Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 103/BXD-VLXD của Bộ Xây dựng về việc tình hình phát triển vật liệu không nung
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 103/BXD-VLXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 103/BXD-VLXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quang Cung |
Ngày ban hành: | 27/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 103/BXD-VLXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/BXD-VLXD | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Doanh nghiệp sản xuất Vật liệu không nung
Thực hiện Quyết định số 115/2001/QĐ-TTg ngày 01/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2010, những năm qua Ngành Xây dựng, các địa phương cùng với các doanh nghiệp tích cực nghiên cứu công nghệ mới, tạo ra những sản phẩm mới trong lĩnh vực sản xuất vật liệu không nung từng bước thay thế vật liệu nung, giảm ô nhiễm môi trường phấn đấu đạt chỉ tiêu 20% cho năm 2005 và 30% cho năm 2010 so với vật liệu nung. Nhiều Doanh nghiệp đã đầu tư công nghệ, thiết bị từ các nước tiên tiến như: Đức, Bungari, Trung Quốc..., để sản xuất vật liệu không nung, song do giá bán cao, trọng lượng viên gạch lớn, sản phẩm còn nghèo nàn về mẫu mã chủng loại, kích thước chưa thật phù hợp nên chưa được người tiêu dùng ưa chuộng. Mặt khác hành lang pháp lý như: tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức xây dựng khi sử dụng vật liệu này chưa được hoàn thiện vì vậy đến năm 2007 sản lượng vật liệu xây không nung mới chiếm 8-8.5% so với vật liệu xây.
Tại Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020, giao chỉ tiêu phát triển vật liệu không nung năm 2015 từ 20-25%, năm 2020 từ 30-40%. Triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Bộ Xây dựng xây dựng "chương trình phát triển vật liệu không nung từng bước thay thế vật liệu nung". Để có cơ sở xây dựng chương trình, xây dựng các chế độ chính sách hỗ trợ đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vật liệu không nung phát triển, khuyến khích các doanh nghiệp sử dung sản phẩm vật liệu không nung trong giai đoạn tới, Bộ Xây dựng đề nghị các doanh nghiệp báo cáo về các nội dung chính sau:
1) Tình hình dầu tư, sản xuất, tiêu thụ vật liệu xây, lợp không nung 03 năm gần đây.
2) Những khó khăn vướng mắc trong sản xuất, tiêu thụ và phát triển vật liệu xây, lợp khônh nung.
3) Những đề xuất, kiến nghị để phát triển vật liệu không nung.
Báo cáo gửi về Bộ Xây dựng, 37 phố Lê Đại Hành, Hà Nội trước ngày 15/12/2008. Điện thoại: (04) 38217053; fax: (04) 39762153.
Nơi nhận: | TL.BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ VẬT LIỆU KHÔNG NUNG.
B1. SX
1. Tên đơn vị sản xuất:
2. Đơn vị quản lý trực tiếp.
3. Một số thông tin của đơn vị:
- Giỏm đốc:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- Thời gian bắt đầu sản xuất: tháng …. Năm …..
4. Sản phẩm và công nghệ:
4.1 Sản phẩm 1:
- Mô tả công nghệ chính:
- Thủ công … Cơ giới hóa … Tự động hóa …
- Nguồn nguyên liệu chính:
+ Loại nguyên liệu.
+ Nơi cung cấp
+ Trữ lượng
4.2 Sản phẩm 2:
- Mô tả công nghệ chính:
- Thủ công … Cơ giới hóa … Tự động hóa …
- Nguồn nguyên liệu chính:
+ Loại nguyên liệu.
+ Nơi cung cấp
+ Trữ lượng
Tên sản phẩm | Kích thước (mm) | Công suất | Sản lượng | Ước tiêu thụ 2008 | Giá bán | Ghi chú | ||
2006 | 2007 | DK2008 | ||||||
sản phẩm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
sản phẩm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: sản phẩm 1 là gạch Xi măng-cát, sản phẩm 2 là vôi-xỉ,…
5. Những khó khăn và thuận lợi:
5.1 Khó khăn:
5.2 Thuận lợi:
6. Dự kiến phát triển sản xuất:
7. Những kiến nghị để phát triển sản xuất:
- Kiến nghị về KHCN:
+ Đề tài nghiên cứu:
+ Tiêu chuẩn sản phẩm:
+ Hướng dẫn, quy phạm.
- Kiến nghị về chính sách thúc đẩy phát triển:
+ Hỗ trợ đầu tư:
+ Thuế các loại.