Thông tư 22/2021/TT-BCT quản lý, sử dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2021/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2021/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sử dụng biểu mẫu xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
Ngày 10/12/2021, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 22/2021/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
Theo đó, các biểu mẫu được cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường và công chức đang thi hành công vụ trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ sử dụng để lập hồ sơ các vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính thuộc chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của lực lượng Quản lý thị trường.
Khi được giao sử dụng biểu mẫu được in sẵn, cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường và công chức đang thi hành công vụ phải: Sử dụng đúng loại biểu mẫu vào từng công việc theo quy định của pháp luật về kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính; Ghi biểu mẫu in sẵn đúng quy định, bảo đảm chính xác, rõ ràng, dễ đọc, không tẩy xóa, sửa chữa; Thực hiện việc lấy số văn bản qua Hệ thống đăng ký, cấp số văn bản điện tử ngay sau khi người có thẩm quyền ký văn bản.
Bên cạnh đó, Hệ thống INS được thiết lập tại địa chỉ http://ins.dms.gov.vn là phần mềm được xây dựng nhằm phục vụ công tác công tác quản lý hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đáp ứng các quy định của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư 22/2021/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 22/2021/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG _________ Số: 22/2021/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý, sử dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
_____________
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường; Nghị định số 78/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư;
Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
Người đứng đầu đơn vị soạn thảo văn bản, công chức được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường hoặc người có thẩm quyền giao nhiệm vụ và trước pháp luật về nội dung văn bản;
Trường hợp biểu mẫu được lập thành nhiều bản thì nội dung ghi trong biểu mẫu phải bảo đảm giống nhau giữa các bản được lập;
Số, ký hiệu của văn bản do công chức đang thi hành công vụ ký ban hành được quản lý, cấp theo từng loại biểu mẫu gồm hai phần: phần thứ nhất là số thứ tự văn bản do công chức ký ban hành trong một năm, được đăng ký tại Hệ thống đăng ký, cấp số văn bản; phần thứ hai có ký hiệu viết tắt tên loại văn bản và số hiệu công chức của công chức ký văn bản được nối với nhau bằng dấu gạch nối (-); giữa hai phần có dấu gạch chéo (/).
Cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường sử dụng biểu mẫu có trách nhiệm quản lý việc sử dụng biểu mẫu và lập sổ theo dõi việc sử dụng biểu mẫu của cơ quan, đơn vị, công chức trực thuộc.
Các văn bản giấy (trừ sổ Nhật ký công tác) không được thiết lập, soạn thảo trên Hệ thống INS phải được người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường ban hành hoặc sử dụng thực hiện số hóa để quản lý, lưu trữ trên Hệ thống INS trong thời hạn 48 giờ, kể từ thời điểm ký.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
Phụ lục
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP NGHIỆP VỤ CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
Mã số |
Biểu mẫu |
Ký hiệu |
1. MẪU QUYẾT ĐỊNH |
||
Mẫu số 01 |
Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
QĐ-KT |
Mẫu số 02 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
QĐ-SĐBSKT |
Mẫu số 03 |
Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra |
QĐ-GQ |
Mẫu số 04 |
Quyết định phân công công chức thực hiện biện pháp nghiệp vụ |
QĐ-NV |
Mẫu số 05 |
Quyết định kéo dài/ gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh |
QĐ-KDGH |
2. MẪU BIÊN BẢN |
||
Mẫu số 06 |
Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
BB-KT |
Mẫu số 07 |
Biên bản xác minh/làm việc |
BB-XMLV |
3. MẪU BIỂU SỬ DỤNG CHUNG |
||
Mẫu số 08 |
Báo cáo |
BC- (số hiệu CC) |
Mẫu số 09 |
Đề xuất kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ /Khám...theo thủ tục hành chính |
ĐX- (số hiệu CC) |
Mẫu số 10 |
Phương án kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/ Khám...theo thủ tục hành chính |
PA |
Mẫu số 11 |
Bảng kê |
BK |
Mẫu số 12 |
Phụ lục |
PL |
Mẫu số 13 |
Sổ Nhật ký công tác |
|
1. Mẫu số 01. Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-KT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ...(2)..., ngày....tháng...năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ*
___________
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xứ lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT ngày ... tháng.... năm.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ................................................ (3)........................................................................ ;
Căn cứ................................................ (4)........................................................................ ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra số ....(5).../QĐ-GQ ngày tháng năm.... của..... ;
Tôi là:.................................................
Chức vụ:................................................ Đơn vị:......
Thẻ KTTT số:............................... Hạn sử dụng:.......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đối với: (6)
Địa chỉ:.................................................... (7)....................................................................
Địa điểm kiểm tra: ..............(8)................
Nội dung kiểm tra: ..............(9).................
Thời hạn kiểm tra: ...ngày làm việc, kể từ ngày................... tháng......... năm..............
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra do ông/(bà):...................................................................
Chức vụ:................................................................. Đơn... vị:.........................................
Thẻ KTTT số:........................................................... Hạn.. sử dụng:................................
làm Trưởng Đoàn kiểm tra cùng với các thành viên:
.........................................(10)..........................................................................................
tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lục thi hành kể từ ngày ký và giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra có tên tại Điều 1 để chấp hành. Cá nhân/tổ chức được kiểm tra có quyền, trách nhiệm theo quy định tại các Điều 30, Điều 31 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 và có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, hồ sơ vụ việc. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
<In hoặc ghi ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho ông (bà) .... là .... <cá nhân/người đại diện của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền; trường hợp những người này không có mặt tại nơi kiểm tra thì ghi đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại diện cơ quan công an cấp xã> vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.../....
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
______________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 19 Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
** Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; trường hợp những người này không có mặt tại nơi kiểm tra thì giao trực tiếp cho đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại diện cơ quan công an cấp xã.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
(4) Trường hợp kiểm tra theo kế hoạch: ghi đầy đủ tên Kế hoạch kiểm tra và Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra của người có thẩm quyền. Trường hợp kiểm tra đột xuất: ghi đầy đủ tên, số, ký hiệu Phương án kiểm tra; ngày, tháng, năm ban hành Phương án kiểm tra và tên cơ quan ban hành Phương án kiểm tra; đối với kiểm tra đột xuất trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BCT thì ghi đầy đủ tên văn bản đề xuất kiểm tra của công chức đang thi hành công vụ hoặc văn bản yêu cầu kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 20 Pháp lệnh Quản lý thị trường, số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên công chức có văn bản đề xuất hoặc tên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản yêu cầu.
(5) Trường hợp cấp phó được giao quyền thì ghi đầy đủ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành và chức vụ của người ban hành Quyết định.
(6) Ghi đầy đủ tên tổ chức, cá nhân được kiểm tra hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra.
(7) Ghi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ đăng ký trụ sở hộ kinh doanh (nếu có) hoặc địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra. Trường hợp kiểm tra đột xuất mà chưa thể xác định địa chỉ đăng ký trụ sở của tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra thì chỉ ghi địa điểm kiểm tra.
(8) Ghi địa chỉ địa điểm tiến hành kiểm tra.
(9) Ghi đúng nội dung kiểm tra ghi trong kế hoạch kiểm tra hoặc phương án kiểm tra đã được phê duyệt hoặc ban hành hoặc đúng nội dung có liên quan trực tiếp đến vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(10) Ghi đầy đủ họ tên, số hiệu của từng công chức Quản lý thị trường là thành viên Đoàn kiểm tra và người được cơ quan, đơn vị phối hợp cử tham gia đối với việc kiểm tra có nội dung liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước của nhiều ngành, lĩnh vực theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
2. Mẫu số 02. Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-SĐBSKT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...(2)..., ngày....tháng....năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ*
_______________
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT ngày ... tháng .... năm.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra số: ....(3)...../QĐ-GQ ngày tháng năm............... của.......................... ;
Căn cứ đề xuất của Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ số: ..../QĐ-KT ngày .... tháng ... năm ... của...... tại ........(4).........;
Tôi là:................
Chức vụ: .................... Đơn vị: ...............................................................................
Thẻ KTTT số: …………………….. Hạn sử dụng:......................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ số: ....../QĐ-KT ngày.....tháng....năm.....của................... như sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:.................................................. (5)……
Lý do sửa đổi, bổ sung:....................................................... (6)…….
Điều 2. Giao cho ông/(bà):...................................
Chức vụ:................................................ Đơn vị: ……….
Thẻ KTTT số:................................. Hạn sử dụng:.........q
là Trưởng Đoàn kiểm tra cùng với các thành viên Đoàn kiểm tra tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra có tên trong Quyết định tại Điều 1 để chấp hành. Cá nhân/tổ chức được kiểm tra có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, hồ sơ vụ việc. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
<In hoặc ghi ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho ông (bà) .... là .... <cá nhân/người đại diện của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền; trường hợp những người này không có mặt tại nơi kiểm tra thì ghi đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại diện cơ quan công an cấp xã> vào hồi .... giờ .... phút, ngày..../.../....
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_______________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp cần phải xử lý vấn đề phát sinh liên quan đến nội dung của Quyết định kiểm tra khi thực hiện Quyết định kiểm tra tại nơi kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BCT và trường hợp kéo dài thời hạn kiểm tra quy định tại Điều 22 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
** Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; trường hợp những người này không có mặt tại nơi kiểm tra thì giao trực tiếp cho đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại diện cơ quan công an cấp xã.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Trường hợp cấp phó được giao quyền ban hành thì ghi đầy đủ Quyết định về việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành và chức danh của người ban hành Quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên văn bản, số ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản của Trưởng Đoàn kiểm tra.
(5) Ghi từng nội dung sửa đổi, bổ sung của Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được sửa đổi, bổ sung.
(6) Ghi lý do phải sửa đổi, bổ sung đối với từng nội dung của Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được sửa đổi, bổ sung.
3. Mẫu số 03. Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ________ Số: ....../QĐ-GQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...(2)..., ngày....tháng...năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra*
_____________
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT ngày ... tháng.... năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ........................................................ (3)......................................................... ;
Căn cứ........................................................ (4)......................................................... ;
Tôi là:................
Chức vụ:..... Đơn vị:……………
Thẻ KTTT số: ………….. Hạn sử dụng: ......................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cho:
Ông (bà):.........................................................
Chức vụ:.............................................. Đơn vị: .............................................................
Thẻ KTTT số:....................................... Hạn sử dụng:....................................................
Phạm vi giao quyền:...................................................... (5).............................................
Nội dung giao quyền:..................................................... (6).............................................
Thời hạn giao quyền:..................................................... (7).............................................
Được thực hiện thẩm quyền của ...(8)... trong hoạt động kiểm tra, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ được quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh, kể từ ngày ..../...../.....
Điều 2. Trong thời hạn được giao quyền, ông/(bà) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông/(bà) có tên tại Điều 1 của Quyết định và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, hồ sơ vụ việc. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 21 Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
(4) Ghi căn cứ khác (nếu có) là văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành quyết định.
(5) Ghi việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra thường xuyên hay theo vụ việc.
(6) Ghi thực hiện việc ban hành Quyết định kiểm tra, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền ban hành quyết định kiểm tra theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức vụ của người giao quyền, ví dụ: Đội trưởng Đội Quản lý thị trường số..., Cục Quản lý thị trường tỉnh ....
4. Mẫu số 04. Quyết định phân công công chức thực hiện biện pháp nghiệp vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ______ Số: ..../QĐ-NV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ...(2)..., ngày.....tháng.....năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Phân công công chức thực hiện biện pháp nghiệp vụ
_________
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT ngày ... tháng .... năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ....................................................... (3)............................................................ ;
Căn cứ....................................................... (4)............................................................ ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra số: ....(5)…/QĐ-GQ ngày.....tháng.....năm................................................. của:....... ;
Tôi là:.......................................... Thẻ KTTT số:........................................................
Chức vụ:...................................... Đơn vị:..................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công công chức có tên sau đây:
- (6) Ông (bà): ....................... Chức vụ: .........Đơn vị:......
- Ông (bà):............................. Chức vụ:.... Đơn vị:..........
- ……………
Thực hiện biện pháp nghiệp vụ: ...(7)... (Quản lý theo địa bàn/Thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin/Giám sát hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại có dấu hiệu vi phạm pháp luật) với các nội dung cụ thể như sau:
- Địa bàn quản lý:....................................... (8)................................................................
- Đối tượng quản lý theo địa bàn/Đối tượng thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin/ Đối tượng giám sát: .....(9)……
- Nội dung quản lý địa bàn/ Nội dung thông tin cần được thu thập, thẩm tra, xác minh/Nội dung cần giám sát: ......(10)…….
- Thời gian thực hiện:.................................. (11)...............................................................
Điều 2. (12) <Lựa chọn một trong hai nội dung phù hợp> Công chức được phân công quản lý địa bàn/Tổ trưởng Tổ công tác quản lý địa bàn có trách nhiệm thường xuyên báo cáo hoặc tổng hợp dữ liệu thông tin về quản lý địa bàn gửi Đội trưởng Đội Quản lý thị trường vào ngày ... hằng tuần/hằng tháng/hàng quý các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
Công chức được phân công thực hiện biện pháp nghiệp vụ .... (thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin/giám sát hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại có dấu hiệu vi phạm) có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đúng đối tượng, nội dung và thời hạn quy định; báo cáo kết quả thực hiện biện pháp nghiệp vụ và đề xuất, kiến nghị (nếu có) bằng văn bản với người giao nhiệm vụ ngay sau khi hoàn thành nhiệm vụ để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, hồ sơ vụ việc. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định phân công công chức thực hiện biện pháp nghiệp vụ theo quy định tại Điều 34, 35 hoặc 36 Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành hoặc người ký văn bản và tên của văn bản ghi nhận nội dung về vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật mà người ban hành Quyết định xét thấy cần áp dụng các biện pháp nghiệp vụ, ví dụ: báo cáo về việc tiếp nhận thông tin về vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật, báo cáo của công chức được giao thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi xét thấy chưa đủ căn cứ ban hành Quyết định kiểm tra, khám, văn bản đề xuất kiểm tra/khám của công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính ...
(5) Trường hợp cấp phó được giao quyền thì ghi đầy đủ quyết định về việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành và chức vụ của người ban hành Quyết định.
(6) Trường hợp giao nhiều công chức thực hiện biện pháp nghiệp vụ thì ghi rõ công chức đuợc giao làm Tổ trường tổ công tác quản lý theo địa bàn hoặc chịu trách nhiệm tổ chức điều hành việc thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin/Giám sát hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại có dấu hiệu vi phạm pháp luật; các công chức khác là thành viên Tổ công tác hoặc tham gia thực hiện biện pháp nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Tổ trưởng hoặc của công chức chịu trách nhiệm tổ chức điều hành việc thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin hoặc giám sát.
(7) Ghi tên biện pháp nghiệp vụ: Quản lý theo địa bàn/Thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin/Giám sát hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(8), (9), (10) Tùy từng trường hợp lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ các nội dung liên quan theo quy định tại Điều 33 Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(11) Ghi thời hạn thực hiện biện pháp nghiệp vụ.
(12) Người ban hành quyết định lựa chọn một trong 02 nội dung tương ứng với biện pháp nghiệp vụ cụ thể được áp dụng để quy định tại Điều này.
5. Mẫu số 05. Quyết định kéo dài/ gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-KDGH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ...(2)..., ngày.....tháng....năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài/Gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh*
___________
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra số: ….(3)..../QĐ-GQ ngày tháng năm.............................. của............. ;
Căn cứ đề xuất của công chức được giao thực hiện biện pháp nghiệp vụ theo Quyết định số:..../QĐ-NV ngày .... tháng ... năm ... của.......................................................................... tại ....(4)....;
Tôi là:...............
Chức vụ:........... Đơn vị:…………..
Thẻ KTTT số:................ Hạn sử dụng:…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài/Gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh đối với vụ việc...................................... theo Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ số .....QĐ/KT ngày ... tháng ... năm ... của………….
- Lý do kéo dài/gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh: ……(4)……
Điều 2. Giao cho:
1. Ông/(bà):............. (5)...................
Chức vụ:.............................................
2. Ông/(bà):.............. (5)...................
Chức vụ:.............................................
tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lục kể từ ngày ký và được giao ông (bà) có tên tại Điều 2 để thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, hồ sơ vụ việc. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài hoặc quyết định gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
(3) Trường hợp cấp phó được giao quyền thì ghi đầy đủ Quyết định về việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành và chức vụ của người ban hành Quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành và tên công chức ký văn bản báo cáo, đề xuất kéo dài hoặc gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh.
(5) Trường hợp giao nhiều công chức thực hiện biện pháp nghiệp vụ thì ghi rõ công chức được giao chịu trách nhiệm tổ chức điều hành việc thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin và các công chức khác tham gia thực hiện biện pháp nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của công chức được giao trách nhiệm tổ chức điều hành việc thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin.
II. MẪU BIÊN BẢN
1. Mẫu số 06. Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ________ Số: ....../BB-KT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ...(2)..., ngày.....tháng....năm. ….. |
BIÊN BẢN
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ*
______________
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT ngày ... tháng.... năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Thi hành Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ số: ...... /QĐ-KT ngày......................................... tháng .... năm........ của........ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số ...... /QĐ-SĐBSKT ngày ....... tháng......... năm .... của....... (nếu có)),
Vào hồi........ giờ........ phút ngày.......... tháng........ năm........ tại...................... (3).............. ,
Đoàn kiểm tra của:.................................................. (4).....................................................
Do ông (bà): ........................................ Thẻ... KTTT số: .... làm Trưởng Đoàn kiểm tra
Đại diện cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có):
- Ông (bà):.................................................. Chức... vụ:...................................................
Cơ quan/đơn vị:...............................................................................................................
- Ông (bà):.................................................. Chức... vụ:...................................................
Cơ quan/đơn vị:...............................................................................................................
Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan công an cấp xã (nếu có):
- Ông (bà):.................................................. Chức... vụ:...................................................
Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà):...................................
Địa chỉ/đơn vị:..................................................................................................................
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu:................. cấp ngày.............. tại:...................................
Cá nhân/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
- Ông (bà):...................................
Địa chỉ/đơn vị:..................................................................................................................
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu:.................. cấp ngày............... tại:..................................
Tiến hành lập Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đối với:......................................................................................... (5)..................................................
Địa chỉ:.................................................................. (6)..................................................
Số GCNĐK......... /MSDN/GPTL:.................................. cấp ngày........... tại:.................
Người đại diện là ông/(bà):............ Nghề nghiệp/chức vụ: ……........................................
<hoặc trường hợp cá nhân được kiểm tra:
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu:................................ cấp ngày........... tại.................. >
Người đại diện theo ủy quyền là ông/(bà) (nếu có):.........................................................
Số CCCD/CMND/ GPLX/hộ chiếu:............................... cấp ngày............ tại..................
Giấy/Hợp đồng ủy quyền số.................. ngày .... tháng .... năm........... của.....................
Kết quả kiểm tra theo các nội dung được kiểm tra như sau:
.................................................................... (7)...........................................................
Việc kiểm tra tại nơi kiểm tra bắt đầu từ....... giờ........... ngày .......... tháng....... năm và kết thúc vào hồi........ giờ ...... ngày........................................................................... tháng.......... năm.......... (8)
Ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra (nếu có):...........................................
Ý kiến của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan công an cấp xã/người chứng kiến (nếu có): ………………………
Ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có):................................................
Ý kiến của Đoàn kiểm tra:..............................................................................................
Lý do cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra/ người được ủy quyền không ký biên bản: .........(9)
Việc lập biên bản kết thúc vào hồi.................. giờ......... ngày....... tháng............ năm...........
Biên bản này gồm .... trang và .... Bảng kê tang vật, phương tiện, hàng hóa, giấy tờ/Phụ lục số ... kèm theo (nếu có), được lập thành ......... bản: 01 bản giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra, 01 bản lưu hồ sơ vụ việc và ... bản……. ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và ký tên dưới đây./.
CÁ NHÂN/ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN/ CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN UBND/CƠ QUAN CÔNG AN CẤP XÃ (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP (Ký, ghi rõ họ,
|
TRƯỞNG ĐOÀN (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để lập Biên bản kiểm tra theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi địa điểm lập biên bản.
(4) Ghi tên cơ quan của người ban hành quyết định kiểm tra.
(5) Ghi tên tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra
(6) Ghi địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký của tổ chức, hộ kinh doanh hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra hoặc địa chỉ nơi cư trú của cá nhân được kiểm tra.
(7) Ghi kết quả kiểm tra đối với từng nội dung kiểm tra theo Quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền và kết luận về từng nội dung đã được làm rõ (nếu có); trường hợp tại thời điểm lập biên bản kiểm tra chưa thể kết luận về nội dung kiểm tra thì phải ghi rõ dấu hiệu vi phạm pháp luật cần thẩm tra, xác minh để làm rõ.
Đối với trường hợp phát hiện vi phạm pháp luật ngoài nội dung kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thì ghi rõ vi phạm hành chính đã được phát hiện tại biên bản kiểm tra ngay sau phần ghi nhận kết quả kiểm tra các nội dung kiểm tra theo Quyết định kiểm tra.
(8) Ghi rõ thời điểm bắt đầu kiểm tra và thời điểm kết thúc việc kiểm tra tại nơi kiểm tra.
(9) Ghi rõ lý do cá nhân hoặc đại diện tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền của cá nhân, tổ chức được kiểm tra không ký vào biên bản.
2. Mẫu số 07. Biên bản xác minh/Iàm việc
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../BB-XMLV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ...(2)..., ngày.....tháng....năm..... |
BIÊN BẢN XÁC MINH/LÀM VIỆC*
_______
Căn cứ.................................................................. (3)..........,
Vào hồi.... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm............................... , tại.............. (4)..............
Đại diện................................................................. (5).......:
- Ông (bà): ............................................................ Chức vụ: ............................................
Đại diện cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có):
- Ông (bà):........................................................
Chức vụ:........................................................... Cơ quan/Đơn vị:......................................
Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà):.............................................................
Địa chỉ/Đơn vị:.......................................................
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu:............................................. cấp ngày.............. tại..........
Tiến hành xác minh/làm việc với:
- Ông/(bà):.............................................................
Nghề nghiệp/chức vụ:........................................ Cơ quan/Đơn vị:......................................
Địa chỉ/ quốc tịch:...............................................................................................................
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu:............................................. cấp ngày.............. tại:.........
Đại diện cho:.....................................................................................................................
theo Giấy ủy quyền/Giấy giới thiệu (nếu có) số:............................. ngày .... tháng....năm.... của
Lý do xác minh/làm việc:............................................ (6)....................................................
Nội dung xác minh/làm việc và ý kiến của các bên có liên quan:
.................(7)................................................................................................
Buổi xác minh/làm việc kết thúc vào hồi ..... giờ................... ngày ...... tháng......... năm…..
Biên bản này được lập thành .... bản: 01 bản giao cho cá nhân/đại diện tổ chức xác minh/làm việc, 01 bản lưu hồ sơ vụ việc và .... bản giao cho ....; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và ký tên dưới đây./.
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
|
CÁ NHÂN/ĐẠI (Ký, ghi rõ họ, tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG |
__________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh hoặc biên bản làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện các biện pháp nghiệp vụ theo quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định phân công công chức thực hiện các biện pháp nghiệp vụ.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan hoặc người ký và tên của văn bản giao thực hiện nhiệm vụ xác minh hoặc làm việc hoặc văn bản quy định nội dung, cơ sở để tiến hành xác minh hoặc làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(4) Ghi địa điểm nơi tiến hành xác minh hoặc làm việc.
(5) Ghi tên cơ quan Quản lý thị trường tổ chức thực hiện việc xác minh hoặc làm việc.
(6) Ghi lý do xác minh hoặc làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(7) Ghi đầy đủ nội dung, kết quả xác minh hoặc làm việc và ý kiến của các bên có liên quan.
III. BIỂU MẪU DÙNG CHUNG
1. Mẫu số 08. Báo cáo
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ___________ Số: ..../BC-......... (3)..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ...(2)..., ngày.... tháng....năm..... |
BÁO CÁO*
Về việc ………..(4)……
_________
Kính gửi: ……(5)……
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT ngày ... tháng.... năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ......................................................... (6).............................................................. ;
Tôi là:.....................................................
Chức vụ:................................................... Đơn vị:........................................................
1. Báo cáo về việc.................... (4)....... như sau:
...................(7).............................
…………………………..
……………………………
2. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
.............................................................. (8)...................................................................
……………………………….
Kính đề nghị ……. (5) ……. xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - ..... - Lưu: Hồ sơ vụ việc.
|
NGƯỜI BÁO CÁO (Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để công chức Quản lý thị trường thực thi công vụ thực hiện báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền: báo cáo việc thu thập, tiếp nhận thông tin về vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật; báo cáo, đề xuất xử lý vấn đề phát sinh khi thực hiện kiểm tra tại nơi kiểm tra; báo cáo, đề xuất xử lý kết quả kiểm tra; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp nghiệp vụ theo quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của công chức báo cáo.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi số hiệu công chức Quản lý thị trường thực hiện báo cáo.
(4) Ghi trích yếu nội dung báo cáo phù hợp với nội dung báo cáo.
(5) Ghi cơ quan hoặc chức vụ của người có thẩm quyền trực tiếp tiếp nhận và giải quyết nội dung, đề xuất trong báo cáo.
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ quan ban hành hoặc người ký văn bản và tên của văn bản quy định hoặc liên quan trực tiếp đến nội dung báo cáo, đề xuất.
(7) Ghi đầy đủ, chính xác nội dung báo cáo.
(8) Ghi những đề xuất, kiến nghị biện pháp giải quyết hoặc xử lý để người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp đề xuất kiểm tra, đề xuất khám thì nội dung đề xuất phải có các nội dung chủ yếu theo quy định.
2. Mẫu số 09. Đề xuất kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ /Khám...theo thủ tục hành chính
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ________ Số: ...../ĐX-........ (3)..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ...(2)..., ngày.... tháng....năm..... |
ĐỀ XUẤT
Kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ/ Khám .....(4)..... theo thủ tục hành chính*
________
Kính gửi: …. (5)…….
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT ngày ... tháng .... năm….của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ.................................................... (6)...............................................................
Tôi là:...........................................
Chức vụ:..................................................... Đơn vị:.....................................................
Đề xuất kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/Khám (4)...................................................... theo thủ tục hành chính với những nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ của cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra/Người bị khám/Phương tiện vận tải, đồ vật bị khám/Nơi khám: ..................(7).....
2. Địa điểm kiểm tra/thực hiện việc khám: .......(8)......
3. Nội dung đề xuất kiểm tra/ Phạm vi khám: ........(9)...........................................................
4. Thời hạn kiểm tra và thời điểm đề xuất tiến hành việc kiểm tra/Đề xuất thời gian khám và thời điểm bắt đầu thực hiện việc khám: .......(10) ……
5. Hành vi vi phạm dự kiến và văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng: .....(11)……
Kính đề nghị ...... (5) ……. xem xét, chỉ đạo./.
NGƯỜI ĐỀ XUẤT
(Ký, ghi rõ họ tên)
_______________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để công chức Quản lý thị trường thực thi công vụ thực hiện đề xuất kiểm tra hoặc đề xuất khám với người có thẩm quyền theo quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường và thông tư số 27/2020/TT-BCT trong trường hợp văn bản báo cáo kết quả thực hiện biện pháp nghiệp vụ hoặc kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính chưa có đề xuất.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan/đơn vị của công chức thực hiện đề xuất.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi số hiệu công chức Quản lý thị trường thực hiện đề xuất.
(4) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi cụ thể khám người, khám phương tiện vận tải, đồ vật hoặc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi chức vụ của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc quyết định khám.
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bán báo cáo kết quả thực hiện biện pháp nghiệp vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của công chức đang thi hành công vụ theo quy định hoặc căn cứ khác để cho rằng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang được cất giấu ở trong người/phương tiện vận tải, đồ vật/nơi cất giấu được đề xuất khám.
(7) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ tên, địa chỉ của cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra hoặc người bị khám hoặc phương tiện vận tải, đồ vật bị khám hoặc nơi khám.
(8) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ địa điểm nơi tiến hành kiểm tra hoặc nơi thực hiện việc khám.
(9) Đối với đề xuất kiểm tra đột xuất: Ghi đúng nội dung có liên quan trực tiếp đến vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật. Đối với đề xuất khám: ghi cụ thể khám một phần hoặc toàn bộ đối tượng khám dự kiến.
(10) Ghi rõ đề xuất thời hạn thực hiện kiểm tra tại nơi kiểm tra, đề xuất thời gian tiến hành khám và thời điểm bắt đầu kiểm tra, khám.
(11) Ghi cụ thể hành vi vi phạm hành chính dự kiến và Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính đó.
2. Mẫu số 10. Phương án kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/ Khám...theo thủ tục hành chính
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ______ Số: …./PA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ...(2)..., ngày.... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
Kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/ Khám ......(3)..... theo thủ tục hành chính*
____________
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT ngày ... tháng.... năm.....của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ........................................................ (4)................................................................ ;
(5) Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra/Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ...ngày...tháng....năm...của........................................................................ ;
Tôi là:..........................................
Chức vụ:..................................................... Đơn vị công tác:.......................................
Ban hành Phương án kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/Khám ...(3)... theo thủ tục hành chính với những nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ của cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra/Người bị khám/Phương tiện vận tải, đồ vật bị khám/Nơi khám: ..... (6)……
2. Địa điểm kiểm tra/thực hiện khám:.......................................... (7).................................
3. Nội dung kiểm tra/Phạm vi khám:............................................ (8).................................
3. Dự kiến thời gian bắt đầu và kết thúc việc kiểm tra/khám:........................... (9)...............
4. Hành vi vi phạm hành chính dự kiến và văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng: ......(10)……
5. Dự kiến tình huống phát sinh và biện pháp xử lý (nếu có):.............................................
6. Thành phần Đoàn kiểm tra/Thành phần người tham gia thực hiện quyết định khám (bao gồm cả cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp):
6.1. Trưởng Đoàn kiểm tra/Công chức được giao trách nhiệm điều hành việc khám:
Ông (bà).........................
Số Thẻ KTTT/Số hiệu công chức:................ (11).................. Đơn... vị:.......................
6.2. Thành viên Đoàn kiểm tra/Công chức tham gia khám:
- Ông (bà): ……….. số hiệu công chức: ....... Đơn vị: ……….
- …….
6.3. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp (nếu có):
- Ông (bà): ............................................ Nghề nghiệp/Chức vụ: ........... Đơn vị: ……..
- Ông (bà): ........................................... số... CCCD/CMND/hộ chiếu: ...... Địa chỉ: ……
7. Dự kiến về phương tiện và điều kiện phục vụ kiểm tra/khám: ……./.
NGƯỜI BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
_________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra người có thẩm quyền ban hành Phương án kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc Phương án khám theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BCT. Tùy theo từng loại Phương án, người ban hành lựa chọn tên gọi của Phương án phù hợp.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành phương án.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi cụ thể khám người, khám phương tiện vận tải, đồ vật hoặc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra hoặc văn bản đề xuất kiểm tra/đề xuất khám của công chức đang thi hành công vụ theo quy định.
(5) Trường hợp cấp phó được giao quyền ban hành thì ghi đầy đủ quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra hoặc quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành và chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ tên, địa chỉ của cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra hoặc người bị khám hoặc phương tiện vận tải, đồ vật bị khám hoặc nơi khám.
(7) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ địa điểm nơi tiến hành kiểm tra hoặc nơi thực hiện việc khám.
(8) Đối với Phương án kiểm tra đột xuất: Ghi đúng nội dung có liên quan trực tiếp đến vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật. Đối với Phương án khám: ghi cụ thể khám một phần hoặc toàn bộ đối tượng khám dự kiến.
(9) Ghi rõ thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc kiểm tra tại nơi kiểm tra hoặc thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc việc khám.
(10) Ghi cụ thể hành vi vi phạm hành chính dự kiến và Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính đó.
(11) Đối với Phương án kiểm tra đột xuất: ghi rõ số Thẻ kiểm tra thị trường của công chức là Trưởng Đoàn kiểm tra. Đối với Phương án khám: ghi rõ số hiệu công chức của công chức Quản lý thị trường được giao trách nhiệm điều hành việc khám.
3. Mẫu số 11. Bảng kê
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ______ Số: ...../BK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ...(2)..., ngày....tháng....năm..... |
BẢNG KÊ
Tang vật, phương tiện, hàng hóa, giấy tờ
(Kèm theo ...(3)... số............... ngày........ tháng........ năm........ của......)
___________
STT |
Tên tang vật/ phương tiện/giấy tờ |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, số đăng ký của tang vật/ phương tiện/giấy tờ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(NƠI KÝ TÊN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN)
____________
Ghi chú:
* Mẫu này có thể được sử dụng kèm theo các biểu mẫu quyết định hoặc biên bản trong trường hợp cần thiết để liệt kê các tang vật, phương tiện, giấy tờ có liên quan.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoặc lập biên bản.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản chính mà Bảng kê được ban hành kèm theo như một bộ phận không tách rời của văn bản chính.
4. Mẫu số 12. Phụ lục
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../PL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ....(2)..., ngày....tháng....năm…… |
PHỤ LỤC
(Kèm theo.............. (3)....... số.............. ngày........ tháng........ năm........ của....)
_______________
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
NGƯỜI KÝ TÊN CỦA CÁC BÊN
__________
Ghi chú:
* Mẫu này có thể được sử dụng kèm theo các biểu mẫu quyết định hoặc biên bản trong trường hợp cần thiết để ghi bổ sung các nội dung liên quan có liên quan của quyết định hoặc biên bản.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoặc lập biên bản.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản chính mà Phụ lục được ban hành kèm theo như một bộ phận không tách rời của văn bản chính.
4. Mẫu số 13. Sổ Nhật ký công tác
1. Bìa và trang đầu
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ SỬ DỤNG SỔ
SỔ NHẬT KÝ CÔNG TÁC*
(Từ ngày....đến ngày.....).
Quyển số: ......
|
2. Nội dung Sổ nhật ký công tác
….(1)….. …(2)….. |
SỔ NHẬT KÝ CÔNG TÁC* Tháng ….năm…. |
Quyển số: Trang số: …. |
Ngày tháng |
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, quyết định phân công |
Họ tên và chức vụ người ký |
Họ tên, số hiệu công chức thực hiện |
Nội dung, đối tượng, địa điểm thưc hiện công việc |
Thời gian thực hiện công việc |
Kết quả thực hiện công việc |
Ký xác nhận của Lãnh đạo đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______
Ghi chú:
(*) Sổ Nhật ký công tác có bìa cứng, được in trên khổ giấy A3, ngang, cỡ chữ 14 và đóng dấu giáp lai giữa hai trang, sổ Nhật ký công tác điện tử trên Hệ thống INS phải bảo đảm cho phép tự động nhập các trường thông tin có trong nội dung sổ Nhật ký công tác, trừ thông tin về “quyển số” và “trang số”.
(1) Ghi tên cơ quan Quản lý thị trường cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên cơ quan, đơn vị sử dụng sổ Nhật ký công tác.