Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 139/2013/NĐ-CP xử phạt VPHC về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 139/2013/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/10/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Vi phạm hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 139/2013/NĐ-CP

Ngày 22/10/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 139/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão, với mức tiền phạt dao động từ 200.000 đồng đến 50 triệu đồng đối với vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão và 100 triệu đồng đối với vi phạm hành chính về khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều.
Trong đó, mức phạt tiền từ 200.000 đồng - 300.000 đồng được áp dụng đối với hành vi ngâm tre, luồng, nứa, lá, gỗ; trồng rau hoặc tạo các vật cản khác gây cản trở dòng chảy của công trình thủy lợi; không chấp hành yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thực hiện sơ tán để đảm bảo an toàn, ứng phó lụt, bão; mức phạt tiền từ 60 - 100 triệu đồng được áp dụng đối với tổ chức có hành vi sử dụng chất nổ trong phạm vi bảo vệ công trình phòng, chống lụt, bão hoặc xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; phạt tiền lần lượt từ 05 - 10 triệu đồng và 20 - 30 triệu đồng đối với cá nhân có hành vi chiếm dụng hàng hóa, nhu yếu phẩm cứu trợ nhân dân vùng bị ảnh hưởng của lụt, bão và xây dựng công trình làm hư hỏng công trình phòng, chống lụt, bão...
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân còn có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều và bị tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
Riêng đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão xảy ra trước ngày 08/12/2013 mà sau đó mới bị phát hiện nhưng vẫn còn thời hiệu xử phạt hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định về xử phạt có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/12/2013.

Xem chi tiết Nghị định 139/2013/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/12/2013

Tải Nghị định 139/2013/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 139/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 139/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 139/2013/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 139/2013/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; ĐÊ ĐIỀU; PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão ngày 20 tháng 3 năm 1993 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng 8 năm 2000;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điu; phòng, chống lụt, bão.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

2. Các hành vi vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính

Nghị định này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính liên quan đến khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

Điều 3. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả

Đang theo dõi

1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền.

Đang theo dõi

2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tước quyền sử dụng giấy phép gồm: Giấy phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều;

Đang theo dõi

b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b và i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

Đang theo dõi

a) Buộc nộp lại đất, đá, cát, sỏi do chiếm dụng, sử dụng hoặc di chuyển trái phép;

Đang theo dõi

b) Buộc nộp số tiền chi phí cho việc điều động cứu hộ.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định về mức phạt tiền

Đang theo dõi

1. Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão là 50.000.000 đồng.

Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều là 100.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đang theo dõi

Chương 2.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Đang theo dõi

Điều 5. Vi phạm gây cản trở dòng chảy của công trình thủy lợi

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi ngâm tre, luồng, nứa, lá, gỗ; cắm đăng đó; chất chà; trồng rau hoặc tạo các vật cản khác gây cản trở dòng chảy.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Vi phạm quy định về đổ rác thải, chất thải; xả nước thải vào công trình thủy lợi

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 250.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi đổ rác thải, chất thải vào công trình thủy lợi với khối lượng dưới 01 m3.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đổ rác thải, chất thải vào công trình thủy lợi với khối lượng từ 01 m3 đến dưới 05 m3.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đổ rác thải, chất thải vào công trình thủy lợi với khối lượng từ 05 m3 trở lên.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc diện phải xin phép mà không có giấy phép với lưu lượng nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc diện phải xin phép mà không có giấy phép với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc diện phải xin phép mà không có giấy phép với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên.

Đang theo dõi

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 7. Vi phạm quy định về vận hành công trình thủy lợi

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện sai nội dung quy định trong quy trình vận hành công trình thủy lợi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Không có nhiệm vụ mà tự ý vận hành công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không lập quy trình vận hành hồ chứa nước trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ chứa nước trái quy trình vận hành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 8. Vi phạm quy định về sử dụng máy móc, thiết bị thuộc công trình thủy lợi

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng máy móc, thiết bị thuộc công trình thủy lợi sai mục đích sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 9. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi lấn chiếm đất để làm lều, quán trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng lò gạch, lò vôi, chuồng trại để chăn thả gia súc, gia cầm trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

b) Nuôi trồng thủy sản trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

c) Xê dịch trái phép mốc chỉ giới, biển báo của công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức trái phép các hoạt động du lịch, thể thao hoặc các dịch vụ khác với mục đích kinh doanh trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng trái phép đường ống dẫn dầu, cấp thoát nước, hệ thống cáp điện, cáp thông tin và các công trình khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

b) Khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

c) Khai thác đất, đá, cát, sỏi và các vật liệu xây dựng trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

d) Xây dựng nhà ở, cầu, kè, bến bốc dỡ hàng hóa, nơi sản xuất, bãi chứa vật liệu trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

đ) Chôn chất thải trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chất nổ trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, c Khoản 2; Điểm b, c, đ Khoản 4; Khoản 5 và Khoản 6 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1; Điểm a Khoản 2; Điểm a và Điểm d Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 10. Vi phạm quy định về điều khiển xe cơ giới qua công trình thủy lợi

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe cơ giới vượt quá mức quy định về tải trọng cho phép khi đi qua công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe cơ giới đi qua công trình thủy lợi mà không được phép đi qua.

Đang theo dõi

Điều 11. Vi phạm quy định của giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động sai nội dung quy định trong mỗi loại giấy phép sau đây:

Đang theo dõi

a) Trồng cây lâu năm;

Đang theo dõi

b) Xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản;

Đang theo dõi

c) Nghiên cứu khoa học.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không cung cấp đầy đủ, trung thực các dữ liệu, thông tin về hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và xả nước thải vào công trình thủy lợi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Không thực hiện chế độ báo cáo về quá trình hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và xả nước thải vào công trình thủy lợi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động sai nội dung quy định trong mỗi loại giấy phép sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

b) Xả nước thải vào công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

c) Khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản và khoan, đào thăm dò, khai thác vật liệu xây dựng;

Đang theo dõi

d) Xây dựng kho, bến, bãi bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện;

Đang theo dõi

đ) Chôn, lấp chất thải;

Đang theo dõi

e) Xây dựng các công trình ngầm, bao gồm: Đường ống dẫn dầu, cáp điện, cáp thông tin, đường ống cấp thoát nước;

Đang theo dõi

g) Tổ chức hoạt động kinh doanh, dịch vụ.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động sai nội dung quy định trong giấy phép sử dụng chất nổ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1; Điểm b, Điểm c, Điểm đ Khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không đúng với giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1; Điểm a, Điểm d, Điểm e Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Chương 3.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT

VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU

Đang theo dõi

Điều 12. Vi phạm các quy định tại Điều 7 của Luật đê điều

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Phá hoại cây chắn sóng bảo vệ đê với số lượng dưới 10 cây;

Đang theo dõi

b) Đổ chất thải trong phạm vi bảo vệ đê điều, ở bãi sông, lòng sông với khối lượng dưới 01 m3;

Đang theo dõi

c) Để vật liệu xây dựng trên đê với khối lượng dưới 01 m3;

Đang theo dõi

d) Chiếm dụng, sử dụng hoặc di chuyển trái phép đất, đá, cát, sỏi thuộc vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt, bão với khối lượng dưới 01 m3.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Phá hoại cây chắn sóng bảo vệ đê với số lượng từ 10 cây trở lên;

Đang theo dõi

b) Đổ chất thải trong phạm vi bảo vệ đê điều, ở bãi sông, lòng sông với khối lượng từ 01 m3 đến dưới 05 m3;

Đang theo dõi

c) Để vật liệu xây dựng trên đê với khối lượng từ 01 m3 trở lên;

Đang theo dõi

d) Chiếm dụng, sử dụng hoặc di chuyển trái phép đất, đá, cát, sỏi thuộc vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt, bão với khối lượng từ 01 m3 trở lên;

Đang theo dõi

đ) Để vật liệu ở lòng sông, bãi sông gây cản trở dòng chảy và thoát lũ với khối lượng dưới 10 m3.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Đổ chất thải trong phạm vi bảo vệ đê điều, ở bãi sông, lòng sông với khối lượng từ 05 m3 trở lên;

Đang theo dõi

b) Để vật liệu ở lòng sông, bãi sông gây cản trở dòng chảy và thoát lũ với khối lượng từ 10 m3 trở lên;

Đang theo dõi

c) Đào ao, giếng trong phạm vi bảo vệ đê điều;

Đang theo dõi

d) Sử dụng xe cơ giới vượt quá tải trọng cho phép đi trên đê;

Đang theo dõi

đ) Sử dụng xe cơ giới đi trên đê khi có biển cấm trong trường hợp đê có sự cố hoặc có lũ, lụt, bão, trừ xe kiểm tra đê, xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cứu thương, cứu hỏa.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vận hành trái quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình phân lũ, làm chậm lũ, cống qua đê, công trình tràn sự cố, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền trong phạm vi bảo vệ đê điều.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Xây dựng công trình, nhà ở trong phạm vi bảo vệ đê điều, trừ công trình phục vụ phòng, chống lũ, lụt, bão, công trình phụ trợ và công trình đặc biệt;

Đang theo dõi

b) Khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản trong phạm vi bảo vệ đê điều.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây nổ làm nguy hại đến thân đê, trừ trường hợp khẩn cấp được người có thẩm quyền theo quy định tại Điều 34 Luật đê điều quyết định nổ, phá nhằm phân lũ, làm chậm lũ để hộ đê.

Đang theo dõi

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1; Điểm a Khoản 2; Điểm c Khoản 3; Điểm b Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 1; Điểm a, b, c, đ Khoản 2; Điểm a, b, c Khoản 3; Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc nộp lại đất, đá, cát, sỏi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điểm d Khoản 1; Điểm d Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

c) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 13. Vi phạm quy định về xây dựng nhà, công trình tại bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà, công trình tại bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng trái với quy định tại Điều 26 Luật đê điều.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 14. Vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 của Luật đê điều về mở rộng diện tích mặt bằng xây dựng khi sửa chữa cải tạo công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi mở rộng trái phép mặt bằng xây dựng với diện tích dưới 05 m2 khi sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi mở rộng trái phép mặt bằng xây dựng với diện tích từ 05 m2 trở lên khi sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tháo dỡ phần công trình, nhà ở đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 15. Vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 28 Luật đê điều về xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 16. Vi phạm quy định trong giấy phép, văn bản chấp thuận cho các hoạt động liên quan đến đê điều

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động sai quy định trong giấy phép quy định tại Điều 31 của Luật đê điều.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động sai quy định trong giấy phép quy định tại Khoản 1 Điều 25; Khoản 2, Khoản 3 Điều 26; Khoản 2 Điều 27 và văn bản chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật đê điều.

Đang theo dõi

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Vi phạm quy định trong việc huy động nguồn lực để hộ đê, cứu hộ các công trình có liên quan đến an toàn đê điều

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện Quyết định của người có thẩm quyền trong việc huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê, cứu hộ các công trình có liên quan đến an toàn đê điều.

Đang theo dõi

Chương 4.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT

VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỔNG LỤT, BÃO

Đang theo dõi

Điều 18. Vi phạm gây hư hại đến công trình phòng, chống lụt, bão

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi neo đậu trái phép tàu thuyền, bè mảng, các phương tiện khác vào công trình phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Khoan thăm dò, khảo sát, khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản, nước dưới đất trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình phòng, chống lụt, bão;

Đang theo dõi

b) Sử dụng sai mục đích của công trình phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chất nổ trong phạm vi bảo vệ công trình phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 19. Vi phạm quy định trong xây dựng gây ảnh hưởng đến công trình phòng, chống lụt, bão

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng sai quy định trong giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền khi thực hiện các hoạt động liên quan đến công trình phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình làm hư hỏng công trình phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 20. Vi phạm quy định trong triển khai ứng phó lụt, bão

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không chấp hành yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thực hiện sơ tán để đảm bảo an toàn;

Đang theo dõi

b) Không chấp hành yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc di chuyển để phòng, chống lụt, bão, áp thấp nhiệt đới của tàu thuyền đang hoạt động trên sông hoặc hồ chứa nước.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi neo đậu tàu, thuyền tránh, trú bão không đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc di chuyển để phòng tránh bão, áp thấp nhiệt đới hoặc thời tiết nguy hiểm của tàu thuyền đang hoạt động trên biển.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cấm tàu thuyền ra khơi trong trường hợp có bão, áp thấp nhiệt đới hoặc thời tiết nguy hiểm trên biển.

Đang theo dõi

Điều 21. Vi phạm quy định về cứu hộ, cứu nạn trong phòng, chống lụt, bão

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Không báo cáo hoặc báo cáo sai vị trí tàu, số lượng người trên tàu; tình trạng tai nạn tàu thuyền của mình đang hoạt động trên biển khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, gây phí tổn cho tổ chức tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn;

Đang theo dõi

b) Không chủ động cứu giúp hoặc không thông tin kịp thời để lực lượng khác đến ứng cứu người, phương tiện bị nạn trên biển, sông, suối, ao, hồ khi có điều kiện mà không thực hiện.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh huy động thực hiện nhiệm vụ cứu nạn của người có thẩm quyền mà không có lý do chính đáng.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi phát tín hiệu cấp cứu khẩn cấp của tàu thuyền trên biển, nhưng khi lực lượng cứu hộ di chuyển đến mà không hợp tác, gây lãng phí cho cơ quan cứu hộ.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp số tiền chi phí cho việc điều động cứu hộ đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 22. Vi phạm quy định trong khắc phục hậu quả lụt, bão

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chiếm dụng hàng hóa, nhu yếu phẩm cứu trợ nhân dân vùng bị ảnh hưởng của lụt, bão.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại hàng hóa hoặc giá trị hàng hóa đã chiếm dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Chương 5.

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 23. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a và b Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 24. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra và Thủ trưởng cơ quan được giao chức năng thanh tra chuyên ngành khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Thủy lợi; Chi cục trưởng, Trưởng đoàn thanh tra của Chi cục chuyên ngành về thủy lợi, đê điều có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 25. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra và Thủ trưởng cơ quan được giao chức năng thanh tra chuyên ngành về phòng, chống lụt, bão

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về phòng, chống lụt, bão đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Sở, Trưởng đoàn thanh tra Sở có nhiệm vụ về phòng, chống lụt, bão; Trưởng đoàn thanh tra của Tổng cục, Chi cục trưởng, Trưởng đoàn thanh tra của Chi cục được giao chức năng thanh tra chuyên ngành về phòng, chống lụt, bão có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trưởng đoàn thanh tra của Bộ có nhiệm vụ về phòng, chống lụt, bão có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục được giao chức năng thanh tra chuyên ngành về phòng, chống lụt, bão có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 26. Thẩm quyền của Công an nhân dân

Đang theo dõi

1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Đội trưởng của người được quy định tại Khoản 1 Điều này có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Trưởng Công an cấp xã có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

4. Trưởng Công an cấp huyện có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Ngoài những người quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, những người có thẩm quyền thuộc lực lượng Công an nhân dân phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão thuộc thẩm quyền và địa bàn quản lý của mình thì có quyền xử phạt theo quy định tại Điều 39 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 27. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng

Đang theo dõi

1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại Khoản 1 Điều này có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 28. Thẩm quyền của Cảnh sát biển

Thẩm quyền của Cảnh sát biển trong việc xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống lụt, bão quy định tại Chương IV Nghị định này, như sau:

Đang theo dõi

1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Cục trưởng Cục Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a và b Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 29. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Chương V Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Công chức, viên chức đang thi hành công vụ, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 30. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Nghị định này thay thế các Nghị định sau:

Đang theo dõi

a) Nghị định số 140/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

b) Nghị định số 129/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều;

Đang theo dõi

c) Nghị định số 04/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống lụt, bão.

Đang theo dõi

Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện nhưng vẫn còn thời hiệu xử phạt hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định về xử phạt có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 32. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 139/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 139/2013/NĐ-CP

01

Pháp lệnh phòng, chống lụt bão

02

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10

03

Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi

04

Luật Tổ chức Chính phủ

05

Luật Đê điều số 79/2006/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×