Quyết định 93/2014/QĐ-UBND Hà Tĩnh sửa đổi thủ tục xét công nhận làng nghề truyền thống

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 93/2014/QĐ-UBND

Quyết định 93/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 59/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:93/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đình Sơn
Ngày ban hành:25/12/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

tải Quyết định 93/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 93/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

Số: 93/2014/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2012/QĐ-UBND NGÀY 19/10/2012 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG

----------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về việc phát triển ngành nghề nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 5206/SNN-PTNT ngày 17/12/2014; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1438/BC-STP ngày 15/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống như sau:

1. Bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 6 như sau:

"- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề."

2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 7 như sau:

"2. Thời gian xét công nhận

Thời gian xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh được tổ chức vào tháng 8 hàng năm."

3. Sửa đổi Điều 9 như sau:

“Điều 9. Phân công trách nhiệm

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định định xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống; làm đầu mối tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện hồ sơ, thủ tục đề nghị xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

c) Kiểm tra đánh giá tình hình hoạt động của nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận sau 05 năm, tổng hợp, lập danh sách các làng nghề không đạt các tiêu chí theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tổ chức thực hiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Xác nhận các làng nghề đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề.

3. Các Sở, ngành liên quan

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện tốt quy định này.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Tổ chức hướng dẫn các địa phương không ngừng phát huy thế mạnh, khôi phục, duy trì, phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách các nghề, làng nghề đủ tiêu chí và lập hồ sơ đề nghị công nhận; trình cơ quan thường trực của Hội đồng xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

c) Định kỳ 06 tháng, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận và các nghề, làng nghề khác trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

5. Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Tuyên truyền, vận động nhân dân hăng hái tham gia xây dựng, phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống;

b) Hướng dẫn các nghề, làng nghề đạt các tiêu chí theo Quy định này và các quy định của pháp luật, lập và hoàn thiện hồ sơ gửi UBND cấp huyện;

c) Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, kiểm tra đánh giá tình hình hoạt động của các nghề, làng nghề. Định kỳ 06 tháng báo cáo tình hình hoạt động, phát triển của nghề, làng nghề trên địa bàn với Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Trong quá trình thực hiện Quy định này, trường hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung; các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ban hành;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Văn hóa- Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, CN1.
- Gửi: VB giấy và điện tử.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi