Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 48/2024/QĐ-UBND TP. HCM Quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 48/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 48/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thị Diệu Thúy |
Ngày ban hành: | 30/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 48/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 48/2024/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” tại Thành phố Hồ Chí Minh
__________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn, Tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2416/TTr-SVHTT ngày 27 tháng 5 năm 2024 về ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” tại Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến của Sở Văn hóa và Thể thao tại Công văn số 3060/SVHTT-XDNSVHGĐ ngày 27 tháng 6 năm 2024; ý kiến của Sở Tư pháp thẩm định tại Báo cáo số 2714/BC-STP ngày 09 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành các tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Khu phố, Ấp văn hóa” tại Thành phố Hồ Chí Minh
(Kèm theo Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024
của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình, khu phố, ấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa”.
Điều 2. Nguyên tắc xét tặng
Việc xét tặng danh hiệu văn hóa phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, thẩm quyền xét tặng; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 3. Thời gian, thẩm quyền xét tặng
1. Việc xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” được thực hiện hàng năm và hoàn thành việc bình xét trước ngày 25 tháng 11.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận, huyện Quyết định tặng danh hiệu “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa” hàng năm và Quyết định tặng Bằng chứng nhận “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa”.
Điều 4. Công bố kết quả xét tặng danh hiệu
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết định tặng danh hiệu, cơ quan ban hành quyết định công bố công khai trên bảng tin hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc các hình thức khác theo quy định về danh sách gia đình văn hóa, khu phố, ấp văn hóa được tặng danh hiệu thi đua.
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Khu phố, Ấp văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
Điều 6. Các trường hợp không được xét tặng danh hiệu văn hóa
1. Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”:
a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b) Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ nộp thuế.
c) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng;
d) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Khu phố, ấp vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Khu phố, Ấp văn hóa”:
a) Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
b) Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật;
Điều 7. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa”
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
2. Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Khen thưởng và kinh phí
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định mức khen thưởng cho danh hiệu “Gia đình văn hóa”, danh hiệu “Khu phố, Ấp văn hóa” và Bằng chứng nhận cho danh hiệu “Khu phố, Ấp văn hóa” theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện việc xét tặng các danh hiệu thi đua “Gia đình văn hóa”, danh hiệu “Khu phố, Ấp văn hóa” được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành Thành phố
1. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện các danh hiệu văn hóa theo Quy định này;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” theo Quy định này;
c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn bồi dưỡng nâng cao chất lượng xét tặng các danh hiệu văn hóa gắn với Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tại cơ sở;
d) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành Thành phố có liên quan
Phối hợp hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức thực hiện tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”, tiêu chuẩn “Khu phố, Ấp văn hóa” gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố
a) Chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quy định này trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
b) Các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp hỗ trợ các đơn vị trực thuộc thực hiện đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa”.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
1. Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” tại địa phương; hướng dẫn kiểm tra, các biện pháp đánh giá giám sát thực hiện theo các tiêu chuẩn trên;
2. Đảm bảo kinh phí cho công tác khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố, Ấp văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành;
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này tại địa phương;
4. Thực hiện công tác thống kê tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024
của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Tên tiêu chuẩn | Nội dung các tiêu chuẩn | Mức độ đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật | Đạt |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định của pháp luật, phù hợp với phong tục, tập quán tại địa phương, đảm bảo chu đáo, tiết kiệm và văn minh | Đạt | |
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy: - Hộ gia đình đang cư trú trên địa bàn đăng ký tham gia xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh, trật tự” - Hộ gia đình phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 7 Luật Phòng cháy và chữa cháy | Đạt | |
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường: các thành viên trong gia đình không gây ồn ào hoặc tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh tại khu dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau | Đạt | |
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ môi trường, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương | 1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương: - Tham gia bảo vệ và phát huy các giá trị di sản văn hóa truyền thống tại địa phương; bảo vệ các di tích, danh lam thắng cảnh trên địa bàn sinh sống - Hộ gia đình có đăng ký cam kết thực hiện tốt nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường theo phát động của địa phương - Giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đã được phân loại đến đúng nơi quy định và theo thời gian được địa phương thông báo; Giảm thiểu, xử lý và xả nước thải sinh hoạt đúng nơi quy định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh trong khu dân cư; Không phát tán khí thải, gây tiếng ồn và tác động khác gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư xung quanh | Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập do địa phương phát động | Đạt | |
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú nghiêm túc và tích cực tham gia các cuộc họp khác do cấp ủy nơi cư trú triệu tập | Đạt | |
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức | Đạt | |
5. Thành viên trong gia đình trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng | Đạt 100% | |
6. Trẻ em trong gia đình trong độ tuổi đi học được đến trường; chăm ngoan, hiếu học, không có người tái mù chữ | Đạt 100% | |
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng | 1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình (05 tiêu chí ứng xử trong gia đình) | Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật | Đạt | |
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, công tác phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới | Đạt | |
4. Hộ gia đình sử dụng nước sạch và có công trình phụ hợp vệ sinh | Đạt | |
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn | Đạt |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “KHU PHỐ, ẤP VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024
của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Tên tiêu chuẩn | Nội dung các tiêu chuẩn | Mức độ đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển | 1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định | Đạt trên 90% |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp theo quy định của địa phương | Đạt trên 90% | |
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương: tích cực tham gia đóng góp cùng chính quyền địa phương xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, xây dựng tuyến đường, hẻm xanh, sạch, đẹp | Đạt | |
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức | Đạt 100% | |
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú | 1. Có Nhà văn hóa (hoặc điểm sinh hoạt cộng đồng), sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của khu phố, ấp | Đạt |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên | Đạt 100% | |
3. Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh do địa phương phát động. | Đạt | |
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội | Đạt trên 90% | |
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở, công tác phòng, chống tệ nạn xã hội; không có tụ điểm tệ nạn xã hội | Đạt | |
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương | Đạt | |
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp | 1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: - Các cơ sở/hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hộ gia đình tuân thủ đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó chú trọng thực hiện phân loại, lưu giữ và chuyển giao chất thải rắn theo quy định, giao rác đúng giờ và để đúng nơi quy định theo hướng dẫn của địa phương | Đạt 100% |
- Không xả rác ra đường và miệng hố ga; thường xuyên quét dọn sạch sẽ lề đường, vỉa hè trước nhà, xung quanh khu vực kinh doanh - Không đốt chất thải, đảm bảo không để bụi, khí thải, tiếng ồn, nước thải, rác thải làm ảnh hưởng đến môi trường khu dân cư, tăng cường trồng cây xanh, cây cảnh |
| |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương; tích cực xây dựng khu dân cư, phường, xã, thị trấn đạt tiêu chí sạch, xanh và thân thiện môi trường | Đạt | |
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ, bố trí phương tiện, thiết bị và nhân lực thu gom chất thải, giữ gìn vệ sinh môi trường | Đạt | |
4. Có thành lập và triển khai mô hình tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh theo quy định | Đạt | |
IV. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương | 1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Đạt |
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương bằng nhiều hình thức phù hợp, phong phú, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia | Đạt 100% | |
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả trong phạm vi địa bàn của tổ: tự quản về nhân khẩu hộ khẩu, tài sản, trật tự trị an, văn hóa, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, trật tự công cộng... | Đạt | |
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” | Đạt trên 90% | |
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới theo quy định pháp luật | Đạt | |
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng | 1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động | Đạt |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn | Đạt | |
3. Triển khai thực hiện các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Công dân học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế | Đạt |