Thông tư 08/2024/TT-BTP quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2024/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2024/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đặng Hoàng Oanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật từ 01/10/2024
Ngày 15/8/2024, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 08/2024/TT-BTP quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
1. Nội dung xem xét, đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật như sau:
- Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản:
- Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy định chi tiết so với văn bản được quy định chi tiết;
- Nội dung quy định chi tiết so với quy định của văn bản được quy chi tiết.
- Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy định chi tiết được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản:
- Không có quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
- Không có quy định mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản quy phạm pháp luật khác;
- Không có mâu thuẫn, chồng chéo giữa các quy định trong văn bản quy định chi tiết.
- Tính khả thi của văn bản quy định chi tiết được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản:
- Không có quy định không phù hợp với thực tế dẫn đến không thực hiện được;
- Không có quy định không rõ ràng, cụ thể dẫn đến không thực hiện được.
2. Nội dung xem xét, đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật như sau:
- Việc xem xét, đánh giá tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động phổ biến pháp luật thực hiện theo quy định về đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động tập huấn cho người làm công tác thi hành pháp luật được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản:
- Tổ chức tập huấn đúng thời gian theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung tập huấn theo đúng kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Số lượng người được tập huấn đầy đủ theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tính phù hợp của tổ chức bộ máy, mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho thi hành pháp luật được xem xét, đánh giá trên cơ sở những nội dung cơ bản:
- Cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị phù hợp với văn bản, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Số lượng người làm việc thực tế đủ so với chỉ tiêu biên chế được giao;
- Người làm việc đáp ứng tiêu chuẩn về vị trí việc làm theo quy định;...
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2024.
Xem chi tiết Thông tư 08/2024/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 08/2024/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP
____ Số: 08/2024/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật
__________________
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
Thông tư này quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại các điều 8, 9 và 10 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của Đoàn thể; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Công báo Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp; - Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; - Lưu: VT, Cục QLXLVPHC&TDTHPL. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đặng Hoàng Oanh |
Biểu mẫu số 1
BẢNG TỔNG HỢP VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT BAN HÀNH KHÔNG KỊP THỜI, KHÔNG ĐẦY ĐỦ
(Kèm theo Báo cáo số: ..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
____________________
STT |
Văn bản được quy định chi tiết |
Văn bản quy định chi tiết |
Ghi chú |
|||||||
Tên văn bản |
Ngày có hiệu lực |
Nội dung giao chi tiết |
Tên văn bản |
Ngày có hiệu lực |
Nội dung chưa chi tiết |
Nguyên nhân/ lý do |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
___________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản được quy định chi tiết.
2. Cột (3): Ghi ngày, tháng, năm văn bản được quy định chi tiết có hiệu lực thi hành.
3. Cột (4): Liệt kê cụ thể các điều, khoản, điểm giao quy định chi tiết. Ví dụ: Điểm a khoản 2 Điều 3,...
4. Cột (5):
- Nếu đã được ban hành thì ghi tên loại văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản quy định chi tiết.
- Nếu chưa ban hành thì ghi tên gọi dự kiến của văn bản quy định chi tiết.
5. Cột (6):
- Nếu đã được ban hành thì ghi ngày, tháng, năm văn bản quy định chi tiết có hiệu lực thi hành.
- Nếu đang trong quá trình soạn thảo thì ghi “Chưa ban hành”.
6. Cột (7): Liệt kê cụ thể các điều, khoản, điểm giao nhưng chưa được quy định chi tiết.
7. Cột (8): Ghi nguyên nhân hoặc lý do của việc ban hành văn bản quy định chi tiết không kịp thời, không đầy đủ.
8. Cột (9): Ghi nội dung giải thích thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 2
BẢNG TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH THỐNG NHẤT,
ĐỒNG BỘ CỦA VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
(Kèm theo Báo cáo số: ..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
_____________________
STT |
Văn bản quy định |
Quy định không bảo đảm |
Căn cứ xác định nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ |
Tình trạng xử lý |
Ghi chú |
||||
Trái văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên |
Mâu thuẫn, quy phạm pháp luật khác |
Mâu thuẫn, chồng chéo giữa các quy định của văn bản quy định chi tiết |
Đã xử lý theo thẩm quyền |
Đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
Chưa xử lý |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản quy định chi tiết.
2. Cột (3), (4) và (5): Liệt kê cụ thể điều, khoản, điểm của văn bản quy định chi tiết không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ theo các nội dung tương ứng.
3. Cột (6): Ghi cụ thể tên loại văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản, điều, khoản, điểm là căn cứ để xác định nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy định chi tiết.
4. Cột (7), (8): Ghi cụ thể một trong những hình thức xử lý (hủy bỏ; bãi bỏ; thay thế; sửa đổi, bổ sung; đình chỉ thi hành hoặc tạm đình chỉ thi hành).
5. Cột (9): Ghi cụ thể “Chưa xử lý theo thẩm quyền” hoặc “Chưa kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý”.
6. Cột (10): Ghi nội dung giải thích thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 3
BẢNG TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH KHẢ THI CỦA VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
(Kèm theo Báo cáo số: ..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
___________________
STT |
Văn bản quy định |
Quy định không bảo đảm |
Diễn giải nội dung không phù hợp với thực tế hoặc không rõ ràng, cụ thể |
Tình trạng xử lý |
Ghi chú |
|||
Không phù hợp với thực tế |
Không rõ ràng, cụ thể |
Đã xử lý |
Đã kiến nghị |
Chưa xử lý |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản quy định chi tiết.
2. Cột (3), (4): Liệt kê cụ thể điều, khoản, điểm của văn bản quy định chi tiết không bảo đảm tính khả thi theo các nội dung tương ứng.
3. Cột (6), (7): Ghi cụ thể một trong những hình thức xử lý (hủy bỏ; bãi bỏ; thay thế; sửa đổi, bổ sung; đình chỉ thi hành hoặc tạm đình chỉ thi hành).
4. Cột (8): Ghi cụ thể “Chưa xử lý theo thẩm quyền” hoặc “Chưa kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý”.
5. Cột (9): Ghi nội dung giải thích thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 4
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KHÔNG KỊP THỜI, KHÔNG ĐẦY ĐỦ
(Kèm theo Báo cáo số: ..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
__________________
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Thời hạn thực hiện |
Tình trạng xử lý |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi cụ thể các nhiệm vụ được giao trong văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, văn bản khác của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
2. Cột (3): Ghi cụ thể ngày, tháng, năm phải hoàn thành nhiệm vụ được giao trong văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, văn bản khác của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
3. Cột (4):
- Nếu đã hoàn thành thì ghi cụ thể ngày, tháng, năm hoàn thành nhiệm vụ.
- Nếu đang thực hiện thì ghi “Chưa hoàn thành”.
4. Cột (5): Ghi nội dung giải thích thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 5
BẢNG TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN ĐƯỢC BAN HÀNH ĐỂ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH CHÍNH XÁC, THỐNG NHẤT
(Kèm theo Báo cáo số: ..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
_____________________
STT |
Văn bản hướng dẫn áp dụng pháp luật |
Tình trạng xử lý |
Căn cứ xử lý |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
__________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản được ban hành để hướng dẫn áp dụng pháp luật có nội dung không bảo đảm tính chính xác, thống nhất.
2. Cột (3): Ghi cụ thể tình trạng xử lý:
- Nếu đã xử lý theo thẩm quyền thì ghi rõ một trong những hình thức xử lý (đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, thay thế, thu hồi,...).
- Nếu chưa xử lý thì ghi cụ thể “Chưa xử lý theo thẩm quyền” hoặc “Chưa kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý”.
3. Cột (4): Ghi cụ thể căn cứ của việc xử lý là do vi phạm về thẩm quyền hoặc trình tự, thủ tục hoặc có nội dung trái với quy định pháp luật.
4. Cột (5): Ghi nội dung giải thích thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
Biểu mẫu số 6
BẢNG TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH CHÍNH XÁC, THỐNG NHẤT
(Kèm theo Báo cáo số: ..../BC-....(1).... ngày ..../..../.... của ....(2)....)
__________________________
STT |
Văn bản áp dụng pháp luật |
Tình trạng xử lý |
Căn cứ xử lý |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập Báo cáo.
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên loại văn bản, số, ký hiệu và tên gọi của văn bản áp dụng pháp luật có nội dung không bảo đảm tính chính xác, thống nhất.
2. Cột (3): Ghi cụ thể tình trạng xử lý:
- Nếu đã xử lý theo thẩm quyền thì ghi rõ một trong những hình thức xử lý (đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành văn bản thay thế,...).
- Nếu chưa xử lý thì ghi cụ thể “Chưa xử lý theo thẩm quyền” hoặc “Chưa kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý”.
3. Cột (4): Ghi cụ thể căn cứ của việc xử lý là do vi phạm về thẩm quyền hoặc có nội dung trái với quy định pháp luật hoặc vi phạm về trình tự, thủ tục.
4. Cột (5): Ghi nội dung giải thích thêm hoặc lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.