Quyết định 743/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 743/QĐ-TANDTC

Quyết định 743/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Cơ quan ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:743/QĐ-TANDTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/11/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 743/QĐ-TANDTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 743/QĐ-TANDTC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________

Số: 743/QĐ-TANDTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 35- CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo

_____________________________________________

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

 

Căn cứ Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban Ban Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTgCP Trương Hòa Bình (để b/c);
- Ban Nội chính TW;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (để báo cáo)
- Các đ/c Phó Chánh án TANDTC (để chỉ đạo thực hiện);
- Cổng TTĐT .TANDTC (để đưa tin);
- Lưu: VT, BTTr (2b).

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN




Nguyễn Sơn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 35-CT/TW NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định 743/QĐ-TANDTC ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị và các văn bản có liên quan một cách thống nhất, đồng bộ, hiệu quả trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân nhân dân tối cao.

- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả trách nhiệm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật Tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật tố cáo.

- Phát huy trách nhiệm, vai trò của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và toàn thể cán bộ, công chức Tòa án nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, từ đó nâng cao hiệu quả, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác này, góp phần hạn chế việc phát sinh các khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài.

- Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của công tác tiếp công dân; tạo sự chuyển biến cơ bản về nhận thức của cán bộ, công chức và trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đưa công tác tiếp công dân trong các Tòa án nhân dân vào nề nếp đúng quy định, góp phần ổn định tình hình chính trị - xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của công dân.

- Kiện toàn tổ chức, đội ngũ công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thông nghiệp vụ, có khả năng hướng dẫn, giải thích, thuyết phục công dân; tăng cường phối hợp với các lực lượng trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Yêu cầu:

- Xác định cụ thể nội dung công việc và phân công các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các công việc theo đúng chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng.

- Quá trình thực hiện Kế hoạch cần bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan để trao đổi, tháo gỡ vướng mắc và thống nhất biện pháp giải quyết.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW, Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản khác liên quan đến công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

1.1. Tổ chức quán triệt đến Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao

a) Hình thức: Quán triệt tại Hội nghị giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

b) Thành phần: Các đồng chí Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của Tòa án nhân dân tối cao.

c) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Ban cán sự đảng.

d) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra; Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

đ) Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2017.

1.2. Tổ chức quán triệt đến toàn thể công chức, viên chức các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao

a) Hình thức: Quán triệt tại cuộc họp của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị thực hiện: Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

c) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.

d) Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2017.

1.3. Quán triệt trong các Tòa án nhân dân cấp cao

a) Đơn vị thực hiện: Các Tòa án nhân dân cấp cao.

b) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.

c) Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2017.

2. Hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các Tòa án nhân dân

2.1. Rà soát các văn bản pháp luật, quy định của Tòa án nhân dân tối cao vê công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo để sửa đổi, bổ sung phù hợp với Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản hướng dn thi hành.

a) Đơn vị thực hiện: Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Vụ Giám đốc, kiểm tra I, II, III; Vụ Pháp chế và quản lý khoa học; Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; các Tòa án nhân dân cấp cao và các đơn vị có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành:

- Việc rà soát hoàn thành trong tháng 12 năm 2016.

- Việc sửa đổi, bổ sung các văn bản hoàn thành trong năm 2017.

2.2. Xây dựng Nội quy tiếp công dân, Quy chế tiếp công dân của Tòa án nhân dân tối cao thay thế Quy chế tiếp công dân của Tòa án nhân dân tối cao năm 2006.

a) Đơn vị thực hiện: Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Vụ Giám đốc, kiểm tra I, II, III; Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan.

c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 06 năm 2017.

2.3. Xây dựng Quy định giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức, viên chức và người lao động trong các Tòa án nhân dân; Quy chế phối hợp về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo giữa các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

a) Đơn vị thực hiện: Ban Thanh tra; Vụ Giám đốc, kiểm tra I, II, III Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và quản lý khoa học, Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan.

c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 9 năm 2017.

2.4. Xây dựng Chỉ thị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu, nại tố cáo trong các Tòa án nhân dân.

a) Đơn vị thực hiện: Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và quản lý khoa học; Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan.

c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 12 năm 2016.

3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài

a) Đơn vị thực hiện: Ban Thanh tra; các Vụ Giám đốc, kiểm tra 1, II, III Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Tiến hành thường xuyên, từ tháng 12 năm 2016.

4. Kiện toàn tổ chức, bảo đảm có cơ vật chất phục vụ công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo

4.1. Kiện toàn, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thông nghiệp vụ, có khả năng hướng dẫn, giải thích, thuyết phục để công dân hiểu và chấp hành đúng pháp luật.

a) Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ; Ban Thanh tra; Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

c) Thời gian hoàn thành: Tháng 3 năm 2017.

4.2. Bố trí trụ sở, trang bị, phương tiện, bảo đảm kinh phí và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Cục Kế hoạch - Tài chính.

b) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra; Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Tiến hành thường xuyên, bắt đầu từ tháng 12 năm 2016.

4.3. Xây dựng quy định về chi trả chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 và Thông tư Liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ.

a) Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Cục Kế hoạch - Tài chính; Các Vụ Giám đốc, Kiểm tra I, II, III và các đơn vị có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Tháng Quý II năm 2017.

5. Tổ chức buổi tiếp công dân của Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao

5.1. Tổ chức buổi tiếp công dân định kỳ hàng tháng của Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao

5.1.1. Xây dựng Lịch tiếp công dân định kỳ hàng tháng của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao.

a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra; các Vụ Giám đốc, kiểm tra I, II, III và các đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

c) Thời hạn hoàn thành: chậm nhất là 07 ngày làm việc, trước ngày tiếp công dân.

5.1.2. Chuẩn bị Kế hoạch, nội dung, tài liệu liên quan phục vụ buổi tiếp công dân của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đảm bảo chất lượng, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, chỉ đạo.

a) Đơn vị thực hiện: Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao; các Vụ Giám dốc kiểm tra I, II, III; Vụ Tổ chức cán bộ.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

c) Thời hạn báo cáo lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao: chậm nhất là 03 ngày làm việc, trước ngày tiếp công dân.

5.1.3. Công bố thông tin về việc tiếp công dân của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao

a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra; các Vụ Giám đốc kiểm tra I, II, III.

c) Thời hạn hoàn thành: chậm nhất là 05 ngày làm việc, trước ngày tiếp công dân.

5.2. Tổ chức buổi tiếp công dân đột xuất của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao

a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra, các vụ Giám đốc kiểm tra I, II, III và các đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

c) Thời hạn hoàn thành: Theo vụ việc.

6. Xây dựng và vận hành Trang thông tin điện tử về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc Cổng Thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao để kịp thời cung cấp thông tin về việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của hệ thống Tòa án nhân dân

a) Đơn vị thực hiện: Vụ Tổng hợp; Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm tổ chức tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

c) Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2017.

7. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

7.1. Biên soạn, phát hành cho các Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tòa án nhân dân cấp huyện các loại sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và minh bạch tài sản, thu nhập.

a) Đơn vị thực hiện: Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao,

b) Đơn vị phối hợp; Vụ Pháp chế và quản lý khoa học; Vản phòng Tòa án nhân dân tối cao; cục Kế hoạch Tài chính và các đơn vị có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2017.

7.2. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên Cổng Thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao, Tạp chí Tòa án nhân dân, Báo Công lý và Trang Thông tin điện tử của Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng; Vụ Tổng hợp; Tạp chí Tòa án nhân dân; Báo Công lý.

b) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra; Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; các Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Thời gian hoàn thành: Cả năm 2017.

8. Xây dựng cơ sở dữ liệu tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Tòa án nhân dân tối cao nhằm thu thập và cung cấp thông tin liên thông, nâng cao chất lượng báo cáo, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành và công tác quản lý nhà nước của Tòa án nhân dân tối cao

a) Đơn vị thực hiện: Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao.

b) Đơn vị phối hợp: Ban Thanh tra; Văn phòng; Cục Kế hoạch Tài chính Tòa án nhân dân tối cao; các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; các Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2017.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao:

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo việc thực hiện Kế hoạch;

- Hướng dẫn nghiệp vụ, tăng cường thanh tra, kiểm tra việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Tòa án nhân dân các cấp kịp thời phát hiện sơ hở, phòng ngừa, phát hiện, xử lý nghiêm minh các vi phạm nhằm nâng cao chất lượng công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hệ thống Tòa án nhân dân.

- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan tổ chức buổi tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của Luật Tiếp công dân.

- Trưởng ban Ban Thanh tra có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp tình hình báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo quy định; Lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Cục Kế hoạch - Tài chính trình lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao nguồn kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch này.

2. Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao:

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này.

- Phối hợp với Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị có liên quan tổ chức buổi tiếp công dân định kỳ, đột xuất của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao.

- Bảo đảm an ninh, trật tự và cơ sở vật chất phục vụ công tác tiếp công dân của Tòa án nhân dân tối cao.

3. Vụ Tổng hợp:

- Phối hợp với Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao xây dựng và vận hành thường xuyên Trang thông tin điện tử về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc Cổng Thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao để kịp thời cung cấp thông tin về việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của hệ thống Tòa án nhân dân.

- Phối hợp với Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Tòa án nhân dân tối cao, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành và công tác quản lý nhà nước của Tòa án nhân dân tối cao trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Vụ Kế hoạch - Tài chính:

Bố trí kinh phí để bảo đảm thực hiện Kế hoạch này, phù hợp với tình hình quản lý ngân sách của Tòa án nhân dân tối cao và quy định cua pháp luật.

5. Các đơn vị khác thuộc Tòa án nhân dân tối cao:

- Quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị 35-CT/TW của Bộ Chính trị, Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật tố cáo và các văn bản khác hướng dẫn về công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo đến toàn thể công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị.

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này.

6. Các Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Căn cứ Chỉ thị 35-CT/TW của Bộ Chính trị, sự chỉ đạo của cấp ủy địa phương, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện Chỉ thị 35-CT/TW của Bộ Chính trị, Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật tố cáo phù hợp với đặc điểm, tình hình của cơ quan, đơn vị (Việc xây dựng Kế hoạch triển khai phải hoàn thành trước ngày 30/01/2017).

7. Chế độ báo cáo, cung cung cấp thông tin về công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo:

- Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động xây dựng Báo cáo về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo định kỳ: hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, một năm gửi về Tòa án nhân dân tối cao (qua Ban Thanh tra).

- Thời hạn gửi báo cáo như sau:

+ Báo cáo công tác quý gửi trước ngày 15 của tháng cuối quý;

+ Báo cáo công tác 6 tháng gửi trước ngày 15 của tháng 6;

+ Báo cáo công tác năm gửi trước ngày 15 của tháng 12.

Trường hợp cần thiết Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu người đứng đầu cơ quan, đơn vị báo cáo đột xuất.

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Toà án nhân dân tối cao (qua Ban Thanh tra) để tổng hợp, đề xuất Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, giải quyết./.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi