Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 1848/QĐ-BTP 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1848/QĐ-BTP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Mai Lương Khôi
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch, Hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 1848/QĐ-BTP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 1848/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1848/QĐ-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1848/QĐ-BTP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Số: 1848/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2025

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định số 39/2025 NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hành chính tư pháp.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp đã được công bố tại Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Bãi bỏ Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp và Quyết định số 169/QĐ-ВТР ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hành chính tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Văn phòng Bộ (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để công bố);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để công bố);
- Lưu: VP, HCTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 


 

Mai Lương Khôi

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-BTP ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

 

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

1.005133

Cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 01/2025/TT-BTP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP.

Nuôi con nuôi

Cục Hành chính tư pháp

2

1.000532

Gia hạn Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 01/2025/TT-BTP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP

Nuôi con nuôi

Cục Hành chính tư pháp

3

1.003236

Sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 01/2025/TT-BTP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP.

Nuôi con nuôi

Cục Hành chính tư pháp

4

1.003213

Đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

Nuôi con nuôi

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

1.003976

Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP

Nuôi con nuôi

Cục Hành chính tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Tư pháp

2

1.004878

Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

Nuôi con nuôi

Cục Hành chính tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Tư pháp.

3

1.003179

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

Nuôi con nuôi

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.

4

1.003160

Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

Nuôi con nuôi

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.

5

1.003198

Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi

- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP.

Nuôi con nuôi

UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp.

C. Thủ tục hành chính cấp xã

1

2.001263

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

Nuôi con nuôi

Uỷ ban nhân dân cấp xã

2

2.001255

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

Nuôi con nuôi

Uỷ ban nhân dân cấp xã

3

1.003005

Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

Nuôi con nuôi

Uỷ ban nhân dân cấp xã

4

2.002349

Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

Nuôi con nuôi

Uỷ ban nhân dân cấp xã

5

2.002363

Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

Nuôi con nuôi

Uỷ ban nhân dân cấp xã

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện1:

- Tổ chức con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp.

- Cục Hành chính tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ sơ; phỏng vấn để kiểm tra, đánh giá về tiêu chuẩn của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; kiểm tra, đánh giá về điều kiện, năng lực chuyên môn của tổ chức và đội ngũ nhân viên của tổ chức con nuôi nước ngoài.

- Cục Hành chính tư pháp đề nghị Bộ Công an cho ý kiến về việc cấp phép cho tổ chức con nuôi nước ngoài và người dự kiến đứng đầu văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

- Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho Cục Hành chính tư pháp.

- Cục Hành chính tư pháp xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam và thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền để phối hợp quản lý. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Cục Hành chính tư pháp thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức con nuôi nước ngoài.

Cách thức thực hiện2: Nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ3:

- Đơn xin cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (song ngữ Việt-Anh);

- Bản sao Điều lệ, Quy chế hoạt động hoặc văn bản thành lập tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Bản sao giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập cấp, cho phép tổ chức được hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Báo cáo tình hình hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế trong 03 năm gần nhất, bao gồm cả tình hình thu, chi tài chính về con nuôi quốc tế, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập xác nhận; trường hợp đã hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, thì phải có báo cáo về tình hình hoạt động tại Việt Nam do người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài ký và đóng dấu;

- Sơ yếu lý lịch tự thuật, phiếu lý lịch tư pháp được cấp chưa quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Hành chính tư pháp, bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam và văn bản của tổ chức chấp thuận cử người đó làm người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

Lưu ý:

*) Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được:

- Hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.

*) Giấy tờ có trong hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận mà bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc thông tin trong các văn bản, giấy tờ được khai không đúng sự thật thì không có giá trị sử dụng. Người thực hiện hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc khai thông tin không đúng sự thật bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.

*) Đối với Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam là người Việt Nam, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Cục Hành chính tư pháp có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính này không phải nộp Phiếu Lý lịch tư pháp trong hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Thời hạn giải quyết4: Trong thời hạn 95 ngày, trong đó:

- Cục Hành chính tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ sơ; phỏng vấn để kiểm tra, đánh giá về tiêu chuẩn của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, kiểm tra, đánh giá về điều kiện, năng lực chuyên môn của tổ chức và đội ngũ nhân viên của tổ chức con nuôi nước ngoài, đề nghị Bộ Công an cho ý kiến: 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bộ Công an có văn bản trả lời Cục Hành chính tư pháp: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Cục Hành chính tư pháp.

- Cục Hành chính tư pháp xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Công an.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định5: Cục Hành chính tư pháp

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC5: Cục hành chính tư pháp.

Cơ quan phối hợp: Bộ Công an.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức con nuôi nước ngoài.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (song ngữ Việt-Anh);

Lệ phí:

Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.

Mức thu lệ phí: 65.000.000 đồng (sáu mươi lăm triệu đồng)/lần cấp phép.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:

+) Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài; nếu là công dân Việt Nam thì không thuộc diện công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;

+) Có đạo đức tốt;

+) Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện bị cấm xuất cảnh, nhập cảnh;

+) Hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội Việt Nam liên quan đến nuôi con nuôi và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;

+) Một người chỉ được đứng đầu một Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

- Đối với tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam:

+) Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên;

+) Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam hoặc lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế;

+) Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế liên tục từ 03 năm trở lên, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận;

+) Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;

+) Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi.

Căn cứ pháp lý6:

- Luật Nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 01/2025/TT-BTP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP.

 

 

 

 

 

 

 

1 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

2 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

3 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

4 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

5 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

6 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness

____________________

 

ĐƠN XIN CẤP/GIA HẠN/SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR ISSUANCE, EXTENSION OR MODIFICATION OF LICENSE FOR A FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER TO OPERATE IN VIETNAM

 

Kính gửi: Cục Hành chính tư pháp - Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: The Department of Public Records Administration - Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam

 

1. Thông tin về Tổ chức con nuôi nước ngoài/Foreign Adoption Service Provider

Tổ chức con nuôi nước ngoài có tên gọi dưới đây/The following Foreign Adoption Service Provider:

Tên đầy đủ/Full name:………………………………….…………………………

Tên viết tắt/Name in abbreviation:……………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính/Head office address:………………………………………

……………………………………………………………………………...……….

Được cơ quan có thẩm quyền của …………….7 cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài từ ngày…….tháng………..năm……… đến ngày…… tháng……năm……../Having been accredited by the competent authority of ………….. 8 to operate in intercountry adoption from day …… . month ……… ..year ……… to day ……… month ……… year……….

2. Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam8/Foreign Adoption Office in Vietnam:

Tên gọi đầy đủ/Full name:……………………………………………………...

Tên viết tắt (nếu có)/Name in abbreviation (if any):…………………………….

Địa chỉ của Văn phòng/Address:…………………………………………..……..

Họ, chữ đệm, tên người đứng đầu văn phòng/Full name of the representative of the Office in Việt Nam:……………………………………………………...…….

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:...................................... Giới tính/Sex:…….

Số định danh cá nhân/Hộ chiếu/Personal Identity number/Passport number9:

……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú/Place of residence:…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

3. Trân trọng đề nghị Cục Hành chính tư pháp - Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/would kindly apply to the Department of Public Records Administration, Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam for:

Cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Issuing a License to operate in Vietnam

Gia hạn Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Extending the License to operate in Vietnam

Sửa đổi Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Modifying the License to operate in Vietnam.

Nêu rõ nội dung sửa đổi/Please clarify information/content to be modified:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Nếu được cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam về nuôi con nuôi và các quy định pháp luật khác có liên quan; tôn trọng truyền thống, văn hoá Việt Nam; hoạt động trong phạm vi nội dung Giấy phép; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

If being issued with a License to operate in intercountry adoption in Vietnam, or having the License to operate in intercountry adoption in Vietnam extended or modified, we commit to strictly comply with the Vietnamese laws and regulations of adoption; respect the tradition, custom and culture of Vietnam; operate in the field permitted under the License; take full responsibility for all activities of the Foreign Adoption Service Provider in Vietnam.

 

 

Làm tại….., ngày........ tháng ........... năm.........
Done in…….., on day.............month...............year............

 

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, dấu)
HEAD OF THE FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER
(Signature, full name and seal)

 

 

 

 

7 Ghi rõ tên quốc gia nơi Tổ chức con nuôi nước ngoài được thành lập/Fill in the name of the country where the Foreign Adoption Service Provider is duly established.

8 Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép thì ghi bổ sung thêm cụm từ “dự kiến” sau cụm từ “Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam”/In case of an application for issuance of a license, add the word “Tentative” before the phrase “Foreign Adoption Office in Vietnam”.

9 Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế I-ta-li-a cấp ngày 02/02/2025.

Specify type of document, number, issuing authority and date of issuance. For example: Passport No. 1089123, issued by the Ministry of Foreign Affairs and International Cooperation of Italia, on 02/02/2025.

 

 

 

2. Thủ tục Gia hạn Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện10:

- Trong thời hạn 60 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, tổ chức con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp.

- Cục Hành chính tư pháp thẩm định hồ sơ; kiểm tra hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; đánh giá lại năng lực chuyên môn của tổ chức con nuôi nước ngoài, nếu thấy cần thiết.

- Cục Hành chính tư pháp đề nghị Bộ Công an cho ý kiến.

- Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho Cục Hành chính tư pháp.

- Cục Hành chính tư pháp xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép và thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền để phối hợp quản lý. Trường hợp từ chối gia hạn Giấy phép, Cục Hành chính tư pháp thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức con nuôi nước ngoài.

Cách thức thực hiện11: Nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp thông qua hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ12:

- Đơn xin cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (song ngữ Việt-Anh).

- Giấy phép, văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập cấp, xác nhận tổ chức được hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

- Báo cáo hoạt động của tổ chức tại Việt Nam.

Lưu ý: *) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được:

- Hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.

*) Giấy tờ có trong hồ sơ xin gia hạn Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận mà bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung thì không có giá trị sử dụng; văn bản, giấy tờ được khai khống, giả mạo thì tổ chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận văn bản, giấy tờ mà thực hiện hành vi sai trái nêu trên thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

Thời hạn giải quyết13: Trong thời hạn 50 ngày, trong đó:

- Cục Hành chính tư pháp thẩm định hồ sơ; kiểm tra hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; đánh giá lại năng lực chuyên môn của tổ chức con nuôi nước ngoài (nếu thấy cần thiết), đề nghị Bộ Công an cho ý kiến: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- Bộ Công an có văn bản trả lời Cục Hành chính tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Cục Hành chính tư pháp;

- Cục Hành chính tư pháp xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Công an.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hành chính tư pháp.

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC14: Cục Hành chính tư pháp.

Cơ quan phối hợp: Bộ Công an.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức con nuôi nước ngoài.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (song ngữ Việt-Anh).

Lệ phí: 35.000.000 đồng (ba mươi lăm triệu đồng)/lần gia hạn.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được gia hạn.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.

Căn cứ pháp lý15:

- Luật Nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 01/2025/TT-BTP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP.

 

10 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

11 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

12 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

13 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

14 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

15 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness

________________

 

ĐƠN XIN CẤP/GIA HẠN/SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR ISSUANCE, EXTENSION OR MODIFICATION OF LICENSE FOR A FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER TO OPERATE IN VIETNAM

 

Kính gửi: Cục Hành chính tư pháp - Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: The Department of Public Records Administration - Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam

 

1. Thông tin về Tổ chức con nuôi nước ngoài/Foreign Adoption Service Provider

Tổ chức con nuôi nước ngoài có tên gọi dưới đây/The following Foreign Adoption Service Provider:

Tên đầy đủ/Full name:………………………………….…………………………

Tên viết tắt/Name in abbreviation:……………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính/Head office address:………………………………………

……………………………………………………………………………...……….

Được cơ quan có thẩm quyền của …………….16 cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài từ ngày…….tháng………..năm……… đến ngày…… tháng……năm……../Having been accredited by the competent authority of ………….. 17 to operate in intercountry adoption from day …… . month ……… ..year ……… to day ……… month ……… year……….

2. Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam17/Foreign Adoption Office in Vietnam:

Tên gọi đầy đủ/Full name:……………………………………………………...

Tên viết tắt (nếu có)/Name in abbreviation (if any):…………………………….

Địa chỉ của Văn phòng/Address:…………………………………………..……..

Họ, chữ đệm, tên người đứng đầu văn phòng/Full name of the representative of the Office in Việt Nam:……………………………………………………...…….

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:...................................... Giới tính/Sex:…….

Số định danh cá nhân/Hộ chiếu/Personal Identity number/Passport number18:

……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú/Place of residence:…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

3. Trân trọng đề nghị Cục Hành chính tư pháp - Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/would kindly apply to the Department of Public Records Administration, Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam for:

Cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Issuing a License to operate in Vietnam

Gia hạn Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Extending the License to operate in Vietnam

Sửa đổi Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Modifying the License to operate in Vietnam.

Nêu rõ nội dung sửa đổi/Please clarify information/content to be modified:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Nếu được cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam về nuôi con nuôi và các quy định pháp luật khác có liên quan; tôn trọng truyền thống, văn hoá Việt Nam; hoạt động trong phạm vi nội dung Giấy phép; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

If being issued with a License to operate in intercountry adoption in Vietnam, or having the License to operate in intercountry adoption in Vietnam extended or modified, we commit to strictly comply with the Vietnamese laws and regulations of adoption; respect the tradition, custom and culture of Vietnam; operate in the field permitted under the License; take full responsibility for all activities of the Foreign Adoption Service Provider in Vietnam.

 

 

Làm tại….., ngày........ tháng ........... năm.........
Done in…….., on day.............month...............year............

 

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, dấu)
HEAD OF THE FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER
(Signature, full name and seal)


 

 

16 Ghi rõ tên quốc gia nơi Tổ chức con nuôi nước ngoài được thành lập/Fill in the name of the country where the Foreign Adoption Service Provider is duly established.

17 Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép thì ghi bổ sung thêm cụm từ “dự kiến” sau cụm từ “Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam”/In case of an application for issuance of a license, add the word “Tentative” before the phrase “Foreign Adoption Office in Vietnam”.

18 Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế I-ta-li-a cấp ngày 02/02/2025.

Specify type of document, number, issuing authority and date of issuance. For example: Passport No. 1089123, issued by the Ministry of Foreign Affairs and International Cooperation of Italia, on 02/02/2025.

 

 

 

3. Thủ tục Sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện19:

- Tổ chức con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp.

* Trường hợp tổ chức con nuôi nước ngoài thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở chính tại nước nơi tổ chức được thành lập, thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:

Cục Hành chính tư pháp ghi nội dung thay đổi vào Giấy phép, thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền trong trường hợp có thay đổi tên gọi, địa điểm trụ sở của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam để phối hợp quản lý.

* Trường hợp tổ chức con nuôi nước ngoài thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:

- Cục Hành chính tư pháp thẩm định hồ sơ, đề nghị Bộ Công an cho ý kiến về việc thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

+ Bộ Công an có ý kiến bằng văn bản cho Cục Hành chính tư pháp;

+ Cục Hành chính tư pháp xem xét, quyết định cho phép thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam và thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền để phối hợp quản lý. Trường hợp không chấp nhận người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, Cục Hành chính tư pháp thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức con nuôi nước ngoài.

Cách thức thực hiện20:

 Nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ21:

- Đơn xin cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (song ngữ Việt-Anh).

- Bản chính Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

- Sơ yếu lý lịch tư thuật; phiếu lý lịch tư pháp được cấp chưa quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Hành chính tư pháp; Bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi tại Việt Nam và Văn bản của tổ chức chấp thuận cử người đó làm người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (Đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam).

Lưu ý:

*) Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được:

- Hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.

*) Giấy tờ có trong hồ sơ xin sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận mà bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc thông tin trong các văn bản, giấy tờ được khai không đúng sự thật thì không có giá trị sử dụng. Người thực hiện hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc khai thông tin không đúng sự thật bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.

*) Đối với Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam là người Việt Nam, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Cục Hành chính tư pháp có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính này không phải nộp Phiếu Lý lịch tư pháp trong hồ sơ.

Số lượng hồ sơ:

- 01 bộ đối với trường hợp thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở chính tại nước nơi tổ chức được thành lập, thay đổi trụ sở của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- 02 bộ đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

Thời hạn giải quyết22:

- Đối với trường hợp thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở chính tại nước nơi tổ chức được thành lập, thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam: Cục Hành chính tư pháp ghi nội dung thay đổi vào Giấy phép trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị ghi chú thay đổi.

- Đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:

+ Cục Hành chính tư pháp thẩm định hồ sơ, đề nghị Bộ Công an cho ý kiến: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

+ Bộ Công an có văn bản trả lời Cục Hành chính tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Cục Hành chính tư pháp;

+ Cục Hành chính tư pháp ghi nội dung thay đổi vào Giấy phép, thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn trả lời của Bộ Công an.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hành chính tư pháp.

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC23: Cục Hành chính tư pháp.

Cơ quan phối hợp: Bộ Công an.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức con nuôi nước ngoài.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (song ngữ Việt-Anh);

Lệ phí: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam thì người dự kiến đứng đầu văn phòng con nuôi nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài; nếu là công dân Việt Nam thì không thuộc diện công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;

+ Có đạo đức tốt;

+ Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện bị cấm xuất cảnh, nhập cảnh;

+ Hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội Việt Nam liên quan đến nuôi con nuôi và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;

+ Một người chỉ được đứng đầu một Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý24:

- Luật Nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 01/2025/TT-BTP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP.

 

19 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

20 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

21 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

22 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

23 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

24 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness

_____________________

 

ĐƠN XIN CẤP/GIA HẠN/SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR ISSUANCE, EXTENSION OR MODIFICATION OF LICENSE FOR A FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER TO OPERATE IN VIETNAM

 

Kính gửi: Cục Hành chính tư pháp - Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: The Department of Public Records Administration - Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam

 

1. Thông tin về Tổ chức con nuôi nước ngoài/Foreign Adoption Service Provider

Tổ chức con nuôi nước ngoài có tên gọi dưới đây/The following Foreign Adoption Service Provider:

Tên đầy đủ/Full name:………………………………….…………………………

Tên viết tắt/Name in abbreviation:……………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính/Head office address:………………………………………

……………………………………………………………………………...……….

Được cơ quan có thẩm quyền của …………….25 cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài từ ngày…….tháng………..năm……… đến ngày…… tháng……năm……../Having been accredited by the competent authority of ………….. 26 to operate in intercountry adoption from day …… . month ……… ..year ……… to day ……… month ……… year……….

2. Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam27/Foreign Adoption Office in Vietnam:

Tên gọi đầy đủ/Full name:……………………………………………………...

Tên viết tắt (nếu có)/Name in abbreviation (if any):…………………………….

Địa chỉ của Văn phòng/Address:…………………………………………..……..

Họ, chữ đệm, tên người đứng đầu văn phòng/Full name of the representative of the Office in Việt Nam:……………………………………………………...…….

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:...................................... Giới tính/Sex:…….

Số định danh cá nhân/Hộ chiếu/Personal Identity number/Passport number27:

……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú/Place of residence:…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

3. Trân trọng đề nghị Cục Hành chính tư pháp - Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/would kindly apply to the Department of Public Records Administration, Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam for:

Cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Issuing a License to operate in Vietnam

Gia hạn Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Extending the License to operate in Vietnam

Sửa đổi Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Modifying the License to operate in Vietnam.

Nêu rõ nội dung sửa đổi/Please clarify information/content to be modified:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Nếu được cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam về nuôi con nuôi và các quy định pháp luật khác có liên quan; tôn trọng truyền thống, văn hoá Việt Nam; hoạt động trong phạm vi nội dung Giấy phép; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

If being issued with a License to operate in intercountry adoption in Vietnam, or having the License to operate in intercountry adoption in Vietnam extended or modified, we commit to strictly comply with the Vietnamese laws and regulations of adoption; respect the tradition, custom and culture of Vietnam; operate in the field permitted under the License; take full responsibility for all activities of the Foreign Adoption Service Provider in Vietnam.

 

 

Làm tại….., ngày........ tháng ........... năm.........

Done in…….., on day.............month...............year............

 

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, dấu)

HEAD OF THE FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER

(Signature, full name and seal)

 

 

 

25 Ghi rõ tên quốc gia nơi Tổ chức con nuôi nước ngoài được thành lập/Fill in the name of the country where the Foreign Adoption Service Provider is duly established.

26 Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép thì ghi bổ sung thêm cụm từ “dự kiến” sau cụm từ “Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam”/In case of an application for issuance of a license, add the word “Tentative” before the phrase “Foreign Adoption Office in Vietnam”.

27 Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế I-ta-li-a cấp ngày 02/02/2025.

Specify type of document, number, issuing authority and date of issuance. For example: Passport No. 1089123, issued by the Ministry of Foreign Affairs and International Cooperation of Italia, on 02/02/2025.

 

 

4. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Trình tự thực hiện28:

- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người nhận con nuôi hoặc người được nhận làm con nuôi tạm trú. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú tại nước không có Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi họ thấy thuận tiện nhất.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan. Trường hợp hồ sơ nuôi con nuôi không rõ ràng, cần yêu cầu cơ quan trong nước kiểm tra, xác minh, Cơ quan đại điện Việt Nam ở nước ngoài có văn bản kèm bản chụp hồ sơ gửi Cục Hành chính tư pháp, đồng thời gửi Cục Lãnh sự, yêu cầu xác minh. Cục Hành chính tư pháp đề nghị cơ quan có liên quan trong nước thẩm tra, xác minh và trả lời cho Cơ quan đại diện.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi nếu xét thấy các bên có đủ điều kiện. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ và người được nhận làm con nuôi phải có mặt.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên.

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản thông báo cho Cục Hành chính tư pháp và Cục Lãnh sự kèm theo bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

- Trường hợp từ chối đăng ký, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thông báo lý do bằng văn bản cho người nhận con nuôi.

Cách thức thực hiện: Nộp cho Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Thành phần hồ sơ29:

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Đơn xin nhận con nuôi;

- Bản sao Hộ chiếu, Thẻ căn cước hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:

+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.

+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính tra cứu thông tin về tình trạng hôn nhân của người nhận con nuôi trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa hoặc phòng khám đa khoa hoặc Trung tâm y tế khu vực cấp có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi);

- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi).

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa hoặc phòng khám đa khoa hoặc Trung tâm y tế khu vực cấp:

Trường hợp người được nhận làm con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, giấy khám sức khỏe có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người được nhận làm con nuôi cư trú cấp.

 - Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự.

Lưu ý:

Trường hợp người nhận con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy khám sức khoẻ, Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người đó có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó cư trú cấp.

Đối với Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính này không phải nộp Phiếu Lý lịch tư pháp trong hồ sơ.

Trường hợp Cơ quan đại diện tra cứu được thông tin về nhân thân, về tình trạng hôn nhân của người nhận con nuôi từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì người nhận con nuôi không phải nộp bản giấy của bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.

Kết quả tra cứu được Cơ quan đại diện lưu trữ dưới dạng điện tử hoặc bản giấy, phản ánh đầy đủ, chính xác thông tin tại thời điểm tra cứu và đính kèm hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi.

Giấy tờ có trong hồ sơ của người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận mà bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc thông tin trong các văn bản, giấy tờ được khai không đúng sự thật thì không có giá trị sử dụng. Người thực hiện hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc khai thông tin không đúng sự thật bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với từng loại hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:

- Thời gian cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ, tổ chức giao nhận con nuôi, ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi: 20 ngày, kể từ khi lấy ý kiến của những người liên quan.

Trong đó, bao gồm thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.

- Trường hợp cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài yêu cầu cơ quan trong nước xác minh thì thời gian cơ quan trong nước tiến hành xác minh là 30 ngày, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi tạm trú của người được nhận làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi hoặc tại cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất đối với họ (trong trường hợp cả hai bên tạm trú ở nước không có cơ quan đại diện).

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Cơ quan phối hợp30: Cục Hành chính tư pháp, Cục Lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin nhận con nuôi;

- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi.

Lệ phí: 150 (một trăm năm mươi) đô la Mỹ/trường hợp.

- Mức lệ phí được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó mở tài khoản công bố.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

- Có tư cách đạo đức tốt.

Các trường hợp không được nhận con nuôi

- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

- Đang chấp hành hình phạt tù;

- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Người được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:

- Dưới 16 tuổi hoặc từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;

- Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

Căn cứ pháp lý31:

- Luật Nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

 

28 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

29 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

30 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi.

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ảnh chân dung của người nhận con nuôi (Ông), kích cỡ 4x6 cm

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

 

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

 

Kính gửi: .........................................................32

Ảnh chân dung của người nhận con nuôi (Bà), kích cỡ 4x6 cm

 

1. Phần khai về người nhận con nuôi

 

2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi

Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................Giới tính34: ...........................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................Quốc tịch35: ......................

Số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu35: ...................................................................................

Nơi sinh34: ...............................................................................................................................

Nơi cư trú34:. ...........................................................................................................................

................................................................................................................................................

Thuộc đối tượng36: .................................................................................................................

* Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà: ...............................................................................

Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................................................................

Nơi cư trú: ...................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Điện thoại/Thư điện tử: ..............................................................................................................

* Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng:

Tên/địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng: ....................................................................................................

3. Cam đoan

Chúng tôi/Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi/Tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/Tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chúng tôi/tôi cư trú37 .

Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

 

 

Làm tại ...................., ngày............. tháng .............. năm...........

 

ÔNG
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)


(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 1848/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 1848/QĐ-BTP

01

Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính

02

Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

03

Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

04

Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính

05

Nghị định 39/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 25/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định định mức khoán chi cho nhiệm vụ, hoạt động thẩm định, xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp và danh mục nhiệm vụ, hoạt động, định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với thông tư thuộc thẩm quyền xây dựng, ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thông tư liên tịch do Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×