Quyết định 169/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 169/QĐ-BTP

Quyết định 169/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:169/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/01/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 169/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 169/QĐ-BTP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 169/QĐ-BTP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
_____________

Số: 169/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định s96/2017/NĐ-CP ngày 16/08/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BTP ngày 16/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;

Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-BTP ngày 08/12/2014 của Bộ trưng Bộ Tư pháp về việc giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo Nghị định 54/2014/NĐ-CP ngày 29/05/2014 của Chính phủ về tchức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành;

Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2018 ca Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp trin khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ vnhững nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2399/QĐ-BTP ngày 24/11/2017 của Bộ trưng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018;

Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 12/01/2018 tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2018;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, Cục HTQTCT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Xác định rõ nội dung, thời hạn và các điều kiện cn thiết đ trin khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước vhộ tịch, quc tịch, chứng thực của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật, đặc biệt là những nhiệm vụ trọng tâm đã được xác định trong Chương trình và Kế hoạch công tác của Ngành Tư pháp năm 2018, Kết luận của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Hội nghị trin khai công tác năm 2018

1.2. Từng bước nâng cao vai trò và chất lượng tham mưu của đơn vị trong hoạt động xây dựng hoàn thiện th chế, tăng cường quản lý nhà nước và tchức thi hành pháp luật về các lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

2. Yêu cầu

2.1. Kế hoạch công tác năm 2018 bảo đảm bám sát Chương trình hành động của Ngành Tư pháp, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Báo cáo s01/BC-BTP ngày 12/01/2018 tổng kết công tác tư pháp năm 2017.

2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch bảo đảm tính toàn diện, hiệu qu, khả thi; có trọng tâm, trọng điểm.

2.3. Phát huy tinh thần chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của từng phòng và cá nhân công chức, người lao động thuộc Cục trong việc triển khai nhiệm vụ được giao, bảo đảm tiến độ và chất lượng trong đó đề cao trách nhiệm của Cục trưởng, các Phó Cục trưởng và Lãnh đạo của các phòng chuyên môn.

2.4. Xác định rõ nội dung, kết quả đầu ra, trách nhiệm ch trì, phi hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch; bo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các phòng và giữa công chức, người lao động trong việc tchức thực hiện tt các nhiệm vụ chuyên môn của Cục cũng như sự phi hợp chặt chgiữa Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực với các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Nhiệm vụ trọng tâm

1.1. Thực hiện hiệu quChương trình hành động quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch, giải quyết tốt các vấn đề về hộ tịch, quốc tịch liên quan đến người di cư tự do từ các nước có chung đường biên giới về nước.

1.2. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực hộ tịch; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hiệu quả cho hoạt động đăng ký và quản lý hộ tịch.

1.3. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật quốc tịch Việt Nam (sau khi có sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ); triển khai Đ án, Kế hoạch trong lĩnh vực quốc tịch theo đúng tiến độ, bảo đảm hiệu quả.

1.4. Triển khai thực hiện một cách bài bản pháp luật về chứng thực, củng cố công tác chứng thực.

1.5. Tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành và kiểm tra sau thanh tra theo Kế hoạch thanh tra năm 2018 đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.

2. Nhiệm vụ cụ th

2.1. Lĩnh vực hộ tịch

2.1.1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, UBND các cấp tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch gắn với triển khai thi hành Luật hộ tịch.

2.1.2. Tổ chức Hội nghị sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Luật hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành; tổng hợp nội dung vướng mc, bt cập, đ xut sửa đi, bổ sung Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật hộ tịch và Nghị định s123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.

2.1.3. Tiếp tục phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tổ chức triển khai thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch toàn quốc, hoàn thiện phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung, mở rộng phạm vi áp dụng.

2.1.4. Tăng cường khảo sát, kiểm tra, thanh tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch (tập trung công tác đăng ký hộ tịch tại cấp huyện và cp xã).

2.1.5. Hoàn thiện Cơ sdữ liệu về “con lai” theo hướng mở rộng phạm vi áp dụng, để địa phương chủ động cập nhật thông tin, đẩy mạnh triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm giải quyết việc xác định quốc tịch, đăng ký khai sinh, bảo đảm quyền lợi cho trẻ em là “con lai”.

2.2. Lĩnh vực quốc tịch

2.2.1. Tiếp tục phối hợp với các bộ, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án Giải quyết các vấn đvề quốc tịch, hộ khu, hộ tịch và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia vnước”.

2.2.2. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Thỏa thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước trong giai đoạn gia hạn; giải quyết dứt điểm vn đề xác định quc tịch, cp giy tờ cho nhóm người ở Hướng Hóa, Quảng trị.

2.2.3. Xây dựng Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả Tổng kết việc thi hành Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2.2.4. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật quốc tịch Việt Nam (sau khi có sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ).

2.2.5. Tăng cường hơn nữa sự phối hợp với các cơ quan, bộ, ngành có liên quan trong việc xem xét, giải quyết các hồ sơ xin nhập/xin thôi/xin trở lại quc tịch Việt Nam; đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ.

2.2.6. Phối hợp Cục Công nghệ thông tin thực hiện hướng dẫn các địa phương triển khai đăng ký quốc tịch trực tuyến; trao đổi thông tin điện tử vhồ sơ đăng ký xin nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam; chia sẻ thông tin quc tịch với các Sở Tư pháp (trước mắt thí điểm chia sẻ thông tin với Sở Tư pháp thành ph H Chí Minh).

2.3. Lĩnh vực chứng thực

2.3.1. Tiếp tục triển khai một cách nghiêm túc, bài bản Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đng, giao dịch và Thông tư s20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

2.3.2. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra chứng thực ở địa phương, phát hiện nhng thiếu sót (nếu có) và những khó khăn, vướng mắc để kịp thời uốn nắn, giải quyết.

2.3.3. Tổ chức Hội nghị sơ kết việc triển khai thi hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

2.4. Công tác thanh tra chuyên ngành

2.4.1. Triển khai thực hiện thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tại các đơn vị theo Kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

2.4.2. Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra tại các địa phương đã tiến hành thanh tra năm 2017 (dự kiến 03 tỉnh/thành phố).

2.5. Công tác Tổng hợp - Hành chính

2.5.1. Thực hiện chế độ báo cáo kết quả công tác định kỳ; báo cáo phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, công tác nước ngoài; báo cáo phục vụ Hội nghị giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ;

2.5.2. Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban;

2.5.3. Thường xuyên theo dõi và báo cáo công tác nội chính, công tác phòng, chng tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị.

2.6. Công tác tổ chức - cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng

2.6.1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ hoàn thiện, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định thay thế Quyết định 1491/QĐ-BTP ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hộ tịch, quc tịch, chứng thực.

2.6.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế làm việc...) để bảo đảm phù hp với quy định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục.

2.6.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ thuộc Cục, tập trung kiện toàn tổ chức Phòng quản lý Chứng thực, thực hiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, người lao động; thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác cán bộ của Cục, công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện Đán tinh giản biên chế, Đề án vị trí việc làm đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

2.6.4. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đáp ứng yêu cầu Đề án vị trí việc làm.

2.7. Công tác khác

2.7.1. Quản lý, duy trì thông tin về hoạt động của Cục trên Trang thông tin điện tử Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; tăng cường ứng dụng chữ ký số; khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin qun lý văn bản và điều hành; triển khai sử dụng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao.

2.7.2. Phát động phong trào thi đua, động viên công chức, người lao động phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của từng cá nhân; thực hiện Kế hoạch hành động vì bình đẳng giới của Ngành giai đoạn 2016 - 2020; phát huy dân chủ, bình đẳng giới, tăng cường kỷ cương, kỷ luật, nâng cao trách nhiệm công vụ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác đề ra;

2.7.3. Tổng kết công tác năm 2018 và xây dựng Kế hoạch công tác năm 2019.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

1.1. Lãnh đạo Cục được phân công phụ trách các lĩnh vực cụ thể chủ động, tích cực, quyết liệt chỉ đạo tổ chức việc thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; hàng tháng hoặc đột xuất làm việc với phòng được giao phụ trách để nm bt, rà soát, đánh giá và đôn đốc thực hiện để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo đúng thời hạn đã đề ra; báo cáo Cục trưởng đầy đ, nghiêm túc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

1.2. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2018 và Phụ lục kèm theo, các Trưởng phòng có trách nhiệm xây dựng, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt kế hoạch công tác chi tiết ca Phòng: phân công nhiệm vụ cụ thcho công chức, người lao động nêu rõ nội dung công việc được giao, thời gian hoàn thành, trách nhiệm chủ trì, phi hợp và kết quả thực hiện, đồng thời gửi cho Văn phòng Cục để theo dõi, đôn đốc hàng tháng báo cáo định kỳ với Cục trưởng về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

1.3. Công chức, người lao động của Cục phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao tinh thn trách nhiệm trong giải quyết công việc; phối hợp hiệu quả với các phòng, các đơn vị trong và ngoài Cục để hoàn thành các nhiệm vụ được giao; báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định.

1.4. Văn phòng Cục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chung ca Cục và định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện với Cục trưởng và thông tin tới toàn thcông chức, người lao động về việc thực hiện Kế hoạch công tác.

1.5. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.

1.6. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phi hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trong việc thực hiện Kế hoạch này.

2. Kinh phí bảo đảm thực hiện

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định hoặc ngun kinh phí hợp pháp khác (nếu có).

(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)./.

 

PHỤ LỤC

CHI TIẾT NỘI DUNG, KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định s 169/-BTP ngày 25 tháng 01 năm 2018 ca Bộ trưng Bpháp)

STT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chủ yếu

Nguồn kinh phí

Chủ trì

Phối hợp

 

1. Công tác hộ tịch

1.

Chủ trì, phối hp với các Bộ, ngành, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, UBND các cấp tiếp tục trin khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch gn với trin khai thi hành Luật hộ tịch.

Cục Hộ tịch, quc tịch, chứng thực (Phòng QLHT)

- y ban dân tộc, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Y tế, Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đu tư, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- UBND các cấp.

C năm

Công văn nghiệp vụ

NSNN (kinh phí không tự ch)

2.

Tổ chức Hội nghị sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Luật hộ tịch và các văn bn quy định chi tiết thi hành; tng hợp nội dung vướng mc, bất cập, đề xuất sa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 ca Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 ca Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.

Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (Phòng QLHT)

- Bộ Y tế, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành liên quan khác.

- UBND, S Tư pháp các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Quý IV/2018

Báo cáo sơ kết 03 năm triển khai thi hành Luật hộ tịch và các văn bn quy định chi tiết thi hành

NSNN

3.

Tiếp tục phối hp với Cục Công nghệ thông tin tchức triển khai thực hiện Đ án Cơ sdữ liệu hộ tịch toàn quốc, hoàn thiện phần mm đăng ký, qun lý hộ tịch dùng chung, mrộng phạm vi áp dụng.

Phòng QLHT

Cục CNTT

C năm

Phần mm đăng ký, qun lý hộ tịch

NSNN (kinh phí tự chủ)

4.

Tăng cường khảo sát, kiểm tra, thanh tra công tác đăng ký và qun lý hộ tịch (tập trung công tác đăng ký hộ tịch tại cấp huyện và cấp xã).

Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (Phòng QLHT)

- S Tư pháp, các đơn vị được kim tra, thanh tra. Văn phòng Cục

- Văn phòng Cục

C năm

Báo cáo kết qu kim tra, khảo sát

Kết luận Thanh tra

NSNN (kinh phí không tự chủ)

5.

Hoàn thiện Cơ sdữ liệu về “con lai” theo hướng mrộng phạm vi áp dụng, đđịa phương chủ động cập nhật thông tin, đẩy mạnh triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm giải quyết việc xác định quốc tịch, đăng ký khai sinh, bảo đảm quyền lợi cho trẻ em là “con lai”.

Phòng QLHT

Cục Công nghệ thông tin

C năm

Cơ sdữ liệu

NSNN (kinh phí tự chủ)

II. Công tác quốc tịch

1.

Tiếp tục phối hợp với các bộ, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án "Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ khu, hộ tịch và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước"; tiếp tục chđạo giải quyết các vấn đề quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu cho những người đủ điều kiện, phi hợp với Cục A72, Bộ Công an trong việc chđạo triển khai việc cấp Thẻ thường trú.

Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (Phòng QLQT)

A72, C72 Bộ Công an, 10 tnh có chung đường biên gii với Campuchia và Đồng Nai, Cà Mau

Cả năm

Người di cư tự do từ Campuchia về được đăng hộ tịch, cấp Thẻ thường trú

NSNN (kinh phí không tự chủ)

2.

Tiếp tục triển khai thực hiện Đán Thỏa thuận giữa Chính phnước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước trong giai đoạn gia hạn; giải quyết dứt điểm vấn đề xác định quốc tịch, cấp giấy tờ cho nhóm người ở Hướng Hóa, Quảng Trị.

Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (Phòng QLQT)

10 tnh có chung đường biên giới với Lào

Cả năm

Giải quyết đăng ký hộ tịch, quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam đối vi tnh được phê duyệt danh sách sớm

NSNN (kinh phí không tự chủ)

3.

Xây dng Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quTổng kết việc thi hành Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Phòng QLQT

Văn phòng Bộ

Tháng 1/2018

Báo cáo ca Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ

(kinh phí tự chủ)

4.

Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ca Luật quốc tịch Việt Nam (sau khi có sự đồng ý của Thủ tướng Chính ph).

Phòng QLQT

- Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;

- Một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan.

Cả năm

Nghị định trình Chính phủ

NSNN (kinh phí tự ch)

5.

Tăng cường hơn nữa sự phối hợp với các cơ quan, bộ, ngành có liên quan trong việc xem xét, gii quyết các hồ sơ xin nhập/xin thôi/xin trlại quốc tịch Việt Nam; đẩy nhanh tiến độ gii quyết hồ sơ.

Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (Phòng QLQT)

- Văn phòng Chính ph,

- Văn phòng Chủ tịch nước

C năm

Các yêu cầu về quốc tịch được giải quyết kịp thời

(kinh phí tự ch)

6.

Phi hợp Cục Công nghệ thông tin thực hiện hướng dn các địa phương triển khai đăng ký quốc tịch trực tuyến; trao đổi thông tin điện tử về hồ sơ đăng ký xin nhập, thôi, trlại quốc tịch Việt Nam; chia sthông tin quốc tịch với các Sở Tư pháp (trước mắt thí điểm chia sthông tin với STư pháp thành phố Hồ Chí Minh).

Phòng QLQT

Cục Công nghệ thông tin

C năm

Phần mềm qun lý quốc tịch được nâng cấp và chia s

NSNN (kinh phí tự ch)

III. Công tác chứng thực

1.

Tiếp tục triển khai một cách nghiêm túc, bài bản Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phvề cấp bản sao từ s gc, chứng thực bản sao từ bn chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch và Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định s23/2015/NĐ-CP; tập huấn chuyên sâu cho các địa phương về nghiệp vụ chứng thực.

Phòng QLCT

S Tư pháp các tnh/thành phố

C năm

Công văn nghiệp vụ

NSNN (kinh phí tự chủ)

2.

Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra chứng thực ở địa phương, phát hiện những thiếu sót (nếu có) và những khó khăn, vướng mắc để kịp thi uốn nắn, giải quyết.

Phòng QLCT

- Sở Tư pháp các tnh/thành ph

- Các đơn vị thuộc Cục

Cả năm

- Công văn nghiệp vụ;

- Báo cáo, Kết luận kiểm tra, thanh tra

NSNN (kinh phí không tự ch)

3.

Tổ chức Hội nghị sơ kết việc triển khai thi hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

Phòng QLCT

- S Tư pháp các tnh/thành phố;

- Tổ chức hành nghề công chứng

- Một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan.

Quý III, Quý IV/2018

Báo cáo kết quả tổ chức Hội nghị sơ kết việc triển khai thi hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP

NSNN (kinh phí không tự chủ)

IV. Công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra

1.

Thực hiện thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, chứng thực tại 05 địa phương theo Kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

Văn phòng Cục

- S Tư pháp là đi tượng thanh tra;

- Thanh tra Bộ,

- Các Phòng chuyên môn thuộc Cục.

Quý II, III và IV/2018

- Báo cáo kết quả thanh tra

- Kết luận thanh tra.

NSNN (kinh phí không tự ch)

2.

Triển khai thực hiện thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, chứng thực tại Cộng hòa Séc hoặc Đức.

Văn phòng Cục

- Bộ Ngoại giao;

- Văn phòng Bộ; Vụ Hợp tác quốc tế; Thanh tra Bộ;

- Các phòng chuyên môn thuộc Cục.

Quý IV/2018

- Báo cáo kết quả thanh tra

- Kết luận thanh tra.

NSNN (kinh phí không tự ch)

3.

Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra tại các địa phương đã tiến hành thanh tra năm 2017 (dự kiến 03 tnh/thành phố)

Văn phòng Cục

- S Tư pháp là đối tượng thanh tra,

- Các phòng chuyên môn thuộc Cục;

Quý II, III và lV/2018

- Báo cáo kết quả kiểm tra

NSNN (kinh phí không tự chủ)

V. Công tác chung

V.1. Tổng hợp - Hành chính

1.

Thực hiện chế độ báo cáo kết quả công tác định kỳ; báo cáo phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương; báo cáo phục vụ Hội nghị giao ban Thủ trưng các đơn vị thuộc Bộ.

Văn phòng Cục

Các phòng chuyên môn thuộc Cục

Cả năm

Báo cáo

NSNN (kinh phí tự chủ)

2.

Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban.

Văn phòng Cục

Các phòng chuyên môn thuộc Cục

C năm

Báo cáo

NSNN (kinh phí tự chủ)

3.

Thường xuyên theo dõi và báo cáo công tác nội chính, công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị

Văn phòng Cc

Các phòng chuyên môn thuộc Cục

Cả năm

Báo cáo

NSNN (kinh phí tự ch)

V.2. Công tác tchức - cán bộ và đào tạo, bi dưỡng

1.

Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ hoàn thiện trình Bộ trưng ban hành Quyết định thay thế Quyết định 1491/-BTP ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Cục hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

Văn phòng Cục

- Vụ Tổ chức cán bộ;

- Các phòng chuyên môn thuộc Cục

Quý I/2018

Quyết định mới

NSNN (kinh phí tự ch)

2.

Rà soát, sửa đổi, bổ sung; các quy định nội bộ ca Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế làm việc...) để bảo đm phù hợp với quy định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục.

Văn phòng Cục

Các phòng chuyên môn thuộc Cục

Cả năm

Các văn bn quy định nội bộ mới được ban hành

NSNN (kinh phí tự chủ)

3.

Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ thuộc Cục, tập trung kiện toàn tổ chức Phòng Chứng thực, thực hiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, người lao động; thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác cán bộ của Cục, công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện Đán tinh giản biên chế, Đán vị trí việc làm đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

Văn phòng Cục

- Vụ Tchức cán bộ;

- Các phòng chuyên môn thuộc Cục

Cả năm

Báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện

NSNN (kinh phí tự chủ)

4.

Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chng thực đáp ứng yêu cầu Đán vị trí việc làm.

Văn phòng Cục

- Vụ Tổ chức cán bộ;

- Các phòng chuyên môn thuộc Cục

C năm

Báo cáo

NSNN (kinh phí tự chủ)

V.3. Công tác khác

1.

Quản lý, duy trì thông tin về hoạt động của Cục trên trang thông tin điện tử Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; tăng cường ứng dụng chữ ký số; khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành.

Văn phòng Cục

- Cục Công nghệ thông tin;

- Các phòng chuyên môn thuộc Cục

Cả năm

Tin bài

NSNN (kinh phí tự ch)

2.

Phát động phong trào thi đua, động viên công chức, người lao động phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của từng cá nhân; thực hiện Kế hoạch hành động vì bình đẳng giới của Ngành giai đoạn 2016 - 2020; phát huy dân chủ, bình đẳng giới, tăng cường kỷ cương, kỷ luật, nâng cao trách nhiệm công vụ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác đề ra.

Văn phòng Cục

Các phòng chuyên môn thuộc Cục

Cả năm

Hoạt động chđạo của Lãnh đạo Cục

NSNN (kinh phí tự ch)

3.

Tổng kết công tác năm 2018 và xây dựng Kế hoạch công tác năm 2019.

Văn phòng Cục

Các phòng chuyên môn thuộc Cục

Quý IV/2018

- Dự thảo báo cáo

- Dự thảo Kế hoạch

NSNN (kinh phí tự chủ)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi