Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Yên Bái hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2014/QĐ-UBND

Quyết định 12/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên BáiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Duy Cường
Ngày ban hành:04/08/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

tải Quyết định 12/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 12/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
Số: 12/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Yên Bái, ngày 04 tháng 8 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 30/TTr-STP ngày 16/6/2014,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Như Điều 2;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Các Chuyên viên;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng TH-CB;
- Lưu: VT, NC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường
 
 
QUY CHẾ PHỐI HỢP
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
 
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trong việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là rà soát văn bản), hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là hệ thống hóa văn bản) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngoài ra còn phải thực hiện ngay khi có căn cứ rà soát; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện rà soát.
2. Hệ thống hóa văn bản phải được tiến hành định kỳ, đồng bộ; kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản; tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện hệ thống hóa.
3. Nội dung công việc thực hiện phải liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan phối hợp.
4. Bảo đảm yêu cầu chuyên môn, chất lượng và hiệu quả công việc.
5. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức tham gia phối hợp.
6. Bảo đảm tính khách quan trong quá trình phối hợp.
 
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
 
Điều 3. Rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình (kể cả những văn bản quy phạm pháp luật do các ban, ngành tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan mình).
Điều 4. Rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện và các phòng, ban có liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình có nội dung điều chỉnh những vấn đề, thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
Điều 5. Rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
Điều 6. Lấy ý kiến cơ quan Tư pháp về kết quả rà soát văn bản
1. Sau khi có kết quả rà soát văn bản, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc gửi hồ sơ rà soát văn bản lấy ý kiến của Sở Tư pháp; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo việc gửi hồ sơ rà soát văn bản lấy ý kiến của Phòng Tư pháp.
Ý kiến của cơ quan Tư pháp phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, không nhất trí hoặc ý kiến khác.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan Tư pháp về kết quả rà soát văn bản; hoàn thiện hồ sơ, ký báo cáo kết quả rà soát văn bản.
3. Hồ sơ rà soát văn bản được lập theo quy định tại khoản 3, Điều 7, Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 7. Trình xem xét, xử lý, kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản
1. Sau khi thực hiện nội dung công việc theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Quy định này, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ rà soát văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xử lý kết quả rà soát.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xử lý kết quả rà soát.
2. Báo cáo kết quả rà soát văn bản được gửi cho Ủy ban nhân dân và cơ quan Tư pháp cùng cấp để theo dõi, tổng hợp.
Điều 8. Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
1. Chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hằng năm, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi danh mục các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc trách nhiệm rà soát của cơ quan mình về Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để tổng hợp.
2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để công bố chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hằng năm.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố danh mục các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hằng năm.
4. Hình thức văn bản công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần là văn bản hành chính. Văn bản công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của cấp tỉnh phải được đăng công báo và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tỉnh. Văn bản công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của cấp huyện và cấp xã phải được niêm yết tại trụ sở cơ quan rà soát và đăng tải trên trang thông tin điện tử (nếu có).
Điều 9. Định kỳ công bố kết quả hệ thống hóa văn bản
1. Năm thứ năm của kỳ hệ thống hóa văn bản (kỳ hệ thống hóa văn bản là 05 năm, kỳ hệ thống hóa đầu tiên thực hiện thống nhất trong cả nước là ngày 31/12/2013), thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình, cấp mình.
2. Sau khi có kết quả hệ thống hóa văn bản, chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo của kỳ hệ thống hóa văn bản, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi các danh mục văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa, Phiếu rà soát văn bản kèm theo văn bản được rà soát cho Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để tổng hợp.
3. Chậm nhất 60 ngày, kể từ thời điểm hệ thống hóa văn bản, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản.
4. Chậm nhất 60 ngày, kể từ thời điểm hệ thống hóa văn bản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố kết quả hệ thống hóa văn bản của cấp mình.
5. Hồ sơ hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp gồm: Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản; tập hệ thống hóa văn bản; các danh mục văn bản; hồ sơ rà soát văn bản bổ sung (nếu có); các tài liệu khác có liên quan.
6. Hình thức văn bản công bố kết quả hệ thống hóa là văn bản hành chính. Kết quả hệ thống hóa văn bản phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan rà soát (nếu có). Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của tỉnh phải được đăng công báo; danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của cấp huyện và cấp xã phải niêm yết tại trụ sở cơ quan rà soát.
Trường hợp sau khi công bố, phát hiện các danh mục văn bản và tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực có sai sót thì phải tiến hành rà soát lại và đính chính theo đúng quy định.
 
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 10. Chế độ báo cáo hàng năm, đột xuất về rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch có trách nhiệm xây dựng báo cáo hằng năm, đột xuất về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp mình.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo hằng năm, đột xuất về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan mình gửi về Ủy ban nhân dân cùng cấp (qua cơ quan Tư pháp) để tổng hợp chung.
3. Chế độ báo cáo, nơi nhận báo cáo:
a. Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh được gửi đến Bộ Tư pháp.
b. Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp và được Sở Tư pháp tổng hợp chung trong dự thảo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tư pháp và được Phòng Tư pháp tổng hợp chung trong dự thảo báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Thời hạn gửi báo cáo, thời điểm lấy số liệu báo cáo hằng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tư pháp, phòng Tư pháp. Thời hạn gửi báo cáo đột xuất được quy định tại văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu báo cáo.
5. Nội dung báo cáo hằng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 22 Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này tại đơn vị, địa phương mình.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi