Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự cho các toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 293A/2007/UBTVQH12 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/09/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ QUYẾT
CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 293A/2007/UBTVQH12
NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2007 VỀ VIỆC GIAO THẨM QUYỀN XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ QUY
ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 170 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 33 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ CHO CÁC TOÀ
ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Căn cứ Hiến pháp nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị
quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Bộ luật tố tụng
hình sự số 19/2003/QH11 và Bộ luật tố tụng dân sự số 24/2004/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2003/QH11 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự và Nghị
quyết số 32/2004/QH11 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số
509/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn thực hiện Nghị
quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự;
Xét đề nghị của Chánh
án Toà án nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Những Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã sau đây được thực hiện thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 11 năm 2007:
1. Toà án nhân dân huyện An Phú, tỉnh An Giang;
2. Toà án nhân dân huyện Châu Phú, tỉnh An Giang;
3. Toà án nhân dân huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang;
4. Toà án nhân dân huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang;
5. Toà án nhân dân huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang;
6. Toà án nhân dân huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
7. Toà án nhân dân huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
8. Toà án nhân dân huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang;
9. Toà án nhân dân huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang;
10. Toà án nhân dân huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn;
11. Toà án nhân dân huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn;
12. Toà án nhân dân huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu;
13. Toà án nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu;
14. Toà án nhân dân huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh;
15. Toà án nhân dân huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh;
16. Toà án nhân dân huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh;
17. Toà án nhân dân huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
18. Toà án nhân dân huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;
19. Toà án nhân dân huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương;
20. Toà án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương;
21.Toà án nhân dân huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
22. Toà án nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương;
23. Toà án nhân dân huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định;
24. Toà án nhân dân huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định;
25. Toà án nhân dân huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định;
26. Toà án nhân dân huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước;
27. Toà án nhân dân huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước;
28. Toà án nhân dân huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước;
29. Toà án nhân dân huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận;
30. Toà án nhân dân huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận;
31. Toà án nhân dân huyện Hàm Thuận
32. Toà án nhân dân thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận;
33. Toà án nhân dân huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận;
34. Toà án nhân dân huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau;
35. Toà án nhân dân huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau;
36. Toà án nhân dân huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
37. Toà án nhân dân huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
38. Toà án nhân dân huyện Phục Hoà, tỉnh Cao Bằng;
39. Toà án nhân dân huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng;
40. Toà án nhân dân huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;
41. Toà án nhân dân quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ;
42. Toà án nhân dân quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ;
43. Toà án nhân dân huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ;
44. Toà án nhân dân quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;
45. Toà án nhân dân quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng;
46. Toà án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng;
47. Toà án nhân dân quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng;
48. Toà án nhân dân huyện Ea H'leo, tỉnh Đắk Lắk;
49. Toà án nhân dân huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk;
50. Toà án nhân dân huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk;
51. Toà án nhân dân huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông;
52. Toà án nhân dân thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
53. Toà án nhân dân huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
54. Toà án nhân dân huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
55. Toà án nhân dân huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;
56. Toà án nhân dân huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai;
57. Toà án nhân dân huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai;
58. Toà án nhân dân huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai;
59. Toà án nhân dân huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp;
60. Toà án nhân dân huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp;
61. Toà án nhân dân huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp;
62. Toà án nhân dân thị xã
63. Toà án nhân dân huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai;
64. Toà án nhân dân huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai;
65. Toà án nhân dân huyện Đắk Đoa, tỉnh Gia Lai;
66. Toà án nhân dân huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
67. Toà án nhân dân huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;
68. Toà án nhân dân huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang;
69. Toà án nhân dân huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
70. Toà án nhân dân huyện Bình Lục, tỉnh Hà
71. Toà án nhân dân huyện Duy Tiên, tỉnh Hà
72. Toà án nhân dân huyện Kim Bảng, tỉnh Hà
73. Toà án nhân dân huyện Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây;
74. Toà án nhân dân huyện Phúc Thọ, tỉnh Hà Tây;
75. Toà án nhân dân huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây;
76. Toà án nhân dân huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây;
77. Toà án nhân dân huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây;
78. Toà án nhân dân huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh;
79. Toà án nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
80. Toà án nhân dân huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh;
81. Toà án nhân dân huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh;
82. Toà án nhân dân huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;
83. Toà án nhân dân huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
84. Toà án nhân dân huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh;
85. Toà án nhân dân huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương;
86. Toà án nhân dân huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương;
87. Toà án nhân dân huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương;
88. Toà án nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương;
89. Toà án nhân dân huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương;
90. Toà án nhân dân thị xã Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng;
91. Toà án nhân dân huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng;
92. Toà án nhân dân huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng;
93. Toà án nhân dân huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng;
94. Toà án nhân dân thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang;
95. Toà án nhân dân huyện Cao Phong, tỉnh Hoà Bình;
96. Toà án nhân dân huyện Lạc Thủy, tỉnh Hoà Bình;
97. Toà án nhân dân huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình;
98. Toà án nhân dân quận 2, thành phố Hồ Chí Minh;
99. Toà án nhân dân quận 4, thành phố Hồ Chí Minh;
100. Toà án nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh;
101. Toà án nhân dân quận 12, thành phố Hồ Chí Minh;
102. Toà án nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh;
103. Toà án nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh;
104. Toà án nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh;
105. Toà án nhân dân huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên;
106. Toà án nhân dân huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên;
107. Toà án nhân dân huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên;
108. Toà án nhân dân huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;
109. Toà án nhân dân huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hoà;
110. Toà án nhân dân huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hoà;
111. Toà án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;
112. Toà án nhân dân thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang;
113. Toà án nhân dân huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;
114. Toà án nhân dân huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;
115. Toà án nhân dân huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum;
116. Toà án nhân dân huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
117. Toà án nhân dân huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai;
118. Toà án nhân dân huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
119. Toà án nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
120. Toà án nhân dân huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
121. Toà án nhân dân huyện
122. Toà án nhân dân huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai;
123. Toà án nhân dân huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai;
124. Toà án nhân dân huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn;
125. Toà án nhân dân huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn;
126. Toà án nhân dân huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn;
127. Toà án nhân dân huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
128. Toà án nhân dân huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
129. Toà án nhân dân thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng;
130. Toà án nhân dân huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng;
131. Toà án nhân dân huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng;
132. Toà án nhân dân huyện Đức Huệ, tỉnh Long An;
133. Toà án nhân dân huyện Mộc Hoá, tỉnh Long An;
134. Toà án nhân dân huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An;
135. Toà án nhân dân huyện Giao Thủy, tỉnh
136. Toà án nhân dân huyện Mỹ Lộc, tỉnh
137. Toà án nhân dân huyện Nghĩa Hưng, tỉnh
138. Toà án nhân dân huyện Trực Ninh, tỉnh
139. Toà án nhân dân huyện Vụ Bản, tỉnh
140. Toà án nhân dân huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An;
141. Toà án nhân dân huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
142. Toà án nhân dân huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
143. Toà án nhân dân huyện
144. Toà án nhân dân huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;
145. Toà án nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An;
146. Toà án nhân dân huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An;
147. Toà án nhân dân huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;
148. Toà án nhân dân huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An;
149. Toà án nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình;
150. Toà án nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;
151. Toà án nhân dân huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình;
152. Toà án nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận;
153. Toà án nhân dân huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận;
154. Toà án nhân dân huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ;
155. Toà án nhân dân huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ;
156. Toà án nhân dân huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
157. Toà án nhân dân huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên;
158. Toà án nhân dân huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên;
159. Toà án nhân dân huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên;
160. Toà án nhân dân huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
161. Toà án nhân dân huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên;
162. Toà án nhân dân huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
163. Toà án nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
164. Toà án nhân dân huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng
165. Toà án nhân dân huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng
166. Toà án nhân dân huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng
167. Toà án nhân dân huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng
168. Toà án nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi;
169. Toà án nhân dân huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi;
170. Toà án nhân dân huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh;
171. Toà án nhân dân huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh;
172. Toà án nhân dân huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh;
173. Toà án nhân dân huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh;
174. Toà án nhân dân huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
175. Toà án nhân dân huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh;
176. Toà án nhân dân huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh;
177. Toà án nhân dân huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
178. Toà án nhân dân huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;
179. Toà án nhân dân huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;
180. Toà án nhân dân thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị;
181. Toà án nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La;
182. Toà án nhân dân huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La;
183. Toà án nhân dân huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh;
184. Toà án nhân dân huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh;
185. Toà án nhân dân huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh;
186. Toà án nhân dân huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh;
187. Toà án nhân dân huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình;
188. Toà án nhân dân huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình;
189. Toà án nhân dân huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình;
190. Toà án nhân dân huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
191. Toà án nhân dân huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên;
192. Toà án nhân dân huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên;
193. Toà án nhân dân huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá;
194. Toà án nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá;
195. Toà án nhân dân huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá;
196. Toà án nhân dân huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá;
197. Toà án nhân dân huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hoá;
198. Toà án nhân dân thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá;
199. Toà án nhân dân huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá;
200. Toà án nhân dân huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá;
201. Toà án nhân dân huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá;
202. Toà án nhân dân huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá;
203. Toà án nhân dân huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
204. Toà án nhân dân huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
205. Toà án nhân dân huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
206. Toà án nhân dân huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
207. Toà án nhân dân huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang;
208. Toà án nhân dân huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang;
209. Toà án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh;
210. Toà án nhân dân huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh;
211. Toà án nhân dân huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;
212. Toà án nhân dân huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long;
213. Toà án nhân dân huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long;
214. Toà án nhân dân huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long;
215. Toà án nhân dân huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc;
216. Toà án nhân dân huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;
217. Toà án nhân dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái;
218. Toà án nhân dân huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
219. Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
Điều 2.
1. Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Phú Trọng