Quyết định 161/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ôtô trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 161/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 161/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 161/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 161/2008/QĐ-TTg NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2008
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực Quốc phòng – An ninh;
Để thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Các xe ô tô trên được hình thành từ nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn của các doanh nghiệp kinh tế - quốc phòng và từ các nguồn vốn khác được đưa vào trang bị quân sự (bao gồm viện trợ, chiến lợi phẩm, quà tặng, biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài quân đội được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật, các dự án, chương trình khi kết thúc chuyển giao).
- Cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có hệ số chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,2;
- Cán bộ có hệ số lương từ 7,3 đến 8,6.
Đối với Ban Quản lý dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) hoặc vốn viện trợ nước ngoài thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đã được ký kết.
Xe chuyên dùng trong Quân đội là xe được gắn các vũ khí – khí tài, trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu, hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ. Số lượng trang thiết bị chuyên dùng lắp trên xe do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Trang bị xe ô tô cho cơ quan đại diện của Bộ Quốc phòng ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 169/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong quân đội.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
ĐỊNH MỨC
TRANG BỊ XE Ô TÔ SỬ DỤNG CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRONG QUÂN ĐỘI
(ban hành kèm theo Quyết định số 161/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2008
của Thủ tướng chính phủ)
STT |
Đơn vị |
Định mức trang bị |
1 |
Cơ quan cấp chiến lược |
10 cán bộ/xe |
2 |
Cơ quan cấp chiến dịch |
14 cán bộ/xe |
3 |
Cơ quan Bộ chỉ huy: Quân sự tỉnh, Biên phòng tỉnh |
16 cán bộ/xe |
4 |
Học viện, Trung tâm nghiên cứu, Trường sĩ quan trực thuộc Bộ |
30 cán bộ/xe |
5 |
Học viện, Viện nghiên cứu, Trường Sĩ quan, Trường cao đẳng trực thuộc Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng |
40 cán bộ/xe |
6 |
Trường trung cấp, sơ cấp, dậy nghề và tương đương |
Không quá 03 xe/1 đơn vị |
7 |
Các bệnh viện có trên 500 giường bệnh |
Không quá 05 xe/1 đơn vị |
8 |
Các bệnh viện có 251 đến 500 giường bệnh |
Không quá 04 xe/1 đơn vị |
9 |
Các bệnh viện có dưới 250 giường bệnh |
Không quá 03 xe/1 đơn vị |
10 |
Các kho tương đương Trung đoàn, Lữ đoàn |
Không quá 02 xe/1 đơn vị |
11 |
Các Tổng công ty, nhà máy |
Không quá 05 xe/1 đơn vị |
12 |
Các xí nghiệp độc lập |
Không quá 03 xe/1 đơn vị |
13 |
Các xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc Tổng công ty, nhà máy |
Không quá 02 xe/1 đơn vị |
14 |
Đoàn nghệ thuật |
Không quá 02 xe/1 đơn vị |
15 |
Đoàn điều dưỡng, an dưỡng |
Không quá 02 xe/1 đơn vị |
16 |
Cơ quan Ban chỉ huy quân sự quận, huyện. |
Không quá 01 xe/1 đơn vị |