Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 449/TTr của Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc báo cáo kết quả 2 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 449/TTr
Cơ quan ban hành: | Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 449/TTr | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Bá Giao |
Ngày ban hành: | 22/05/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
tải Công văn 449/TTr
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/TTr | Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2008 |
Kính gửi: | - Văn phòng Bộ |
Thực hiện công văn số 810/TTCP-CCTN ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Cục Chống tham nhũng – Thanh tra Chính phủ về việc báo cáo kết quả 2 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Thanh tra đề nghị quý Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả 2 năm thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng của đơn vị mình (có đề cương và biểu mẫu gửi kèm).
Để thuận lợi cho việc tổng hợp, đề nghị quý đơn vị báo cáo bám sát vào các nội dung trong đề cương hướng dẫn và các tiêu chí trong biểu mẫu, đồng thời lưu ý một số nội dung sau:
1) Rà soát, đánh giá toàn diện, cụ thể về kết quả thựuc hiện các quy định của Luật phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị mình, mức độ hoàn thành mục tiêu đã đề ra qua 2 năm;
2) Chỉ rõ những hạn chế, khuyết điểm, yếu kém còn tồn tại trong công tác phòng, chống tham nhũng tại đơn vị;
3) Kiến nghị những vấn đề còn bất cập cần được Ban Chỉ đạo của ngành, các cơ quan chức năng xử lý, chỉ đạo, hướng dẫn và nhũng kinh nghiệm, sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác PCTN;
4) Phương hướng của đơn vị nhằm thực hiện mục tiêu đề ra trong công tác phòng chống tham nhũng trong thời gian tới.
Thời gian báo cáo: Chậm nhất là ngày 05 tháng 6 năm 2008.
Nơi gửi báo cáo: Thanh tra Bộ, đồng thời gửi văn bản và biểu mẫu qua E.mail: [email protected] (Phông chữ VnTime, cỡ chữ 14).
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý đơn vị.
Nơi nhận:
| KT. CHÁNH THANH TRA |
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO
2 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Kèm theo văn bản số 449/TTr ngày 22/ 5 / 2008 của Thanh tra Bộ)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thự chiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị
1.1. Các hình thứuc cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN;
1.2. Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thựuc hiện các văn bản quy phạm pháp luật về PCTN;
1.3. Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thựuc hiện trong công tác PCTN;
1.4. Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
2.1. Việc thực hiện các quy định về công lhai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2.2. Việc Xây dựng, ban hành và thựuc hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
2.3. Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;
2.4. Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ. công chức, viên chức;
2.5. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;
2.6. Việc thựuc hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;
2.7. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;
2.8. Việc thực hiện cải cách hành chính;
2.9. Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2.10. Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản nhằm ngăn ngừa tham nhũng;
2.11. Các nội dung khác đã thựuc hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có)
3. Vai trò của xã hội và hợp tác quốc tế trong phòng, chống tham nhũng
3.1. Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội, xã hội- nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
3.2. Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị-xã hội, xã hội-nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
3.3. Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng.
4. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng
4.1. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra, thanh tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
4.2. Kết quả Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, các nhân thuộc phạm vi quản lý;
4.3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vị đơn vị quản lý;
4.4. Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của đơn vị;
4.5. Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng
1.1. Đánh giá chung tình hình tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo các mức độ sau:
+ ít xảy ra tham nhũng;
+ Tham nhũng xảy ra nhiều nhưng không nghiêm trọng;
+ Tình hình tham nhũng nghiêm trọng;
+ Tình hình tham nhũng rất nghiêm trọng;
+ Tình hình tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng;
( Nếu không đánh giá được tình hình tham nhũng thì nêu rõ lý do)
1.2. So sánh tình hình tham nhũng với thời kỳ 2 năm trước khi thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
2.1. Đánh giá chung về hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị theo các mức độ sau:
+ Công tác phòng, chống tham nhũng đạt hiệu quả cao;
+ Công tác phòng, chống tham nhũng có hiệu quả nhưng chưa cao;
+ Công tác phòng, chống tham nhũng chưa có hiệu quả rõ rệt;
+ Công tác phòng, chống tham nhũng không có hiệu quả;
2.2. Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng theo các tiêu chí sau:
+ Đã ngăn chặn được tham nhũng;
+ Chưa ngăn chặn được tham nhũng;
+ Đang từng bước đẩy lùi tham nhũng;
+ Chưa đẩy lùi được tham nhũng;
( Nếu không đánh giá được hiệu quả và mức độ thực hiện mục tiêu của công tác PCTN thì nêu rõ lý do)
2.3. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng;
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế; nguyên nhân đặc thù của nhũng tồn tại, hạn chế đã được xác định trong nhiều thời kỳ nhưng vẫn khắc phục được.
3. Dự báo tình hình tham nhũng
3.1. Dự báo hiệu quả tá cđộng của các giải pháp đang thực hịên và diễn biến tình hình tham nhũng trong thưòi gian tới (Khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm...)
3.2. Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều trong thưòi gian tới, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PCTN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN NHẰM HƯỚNG TỚI HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CỦA CÔNG TÁC PCTN
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, nhũng nhiệm vụ cụ thể của công tác PCTN sẽ tập trung thựuc hịên, dự kiến thời gian triển khai, thời gian hoàn thành... nhằm đạt được mụac tiêu của công tác PCTN đề ra
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chính chính sách, pháp luật về PCTN nếu phát hiện có sơ hở, bất cập;
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thựuc hiện các quy định của pháp luật về PCTN nếu có vướng mắc;
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
| Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu mẫu
BÁO CÁO KẾT QUẢ 2 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PCTN
(Kèm theo báo cáo số / ngày tháng năm 2008)
TT | Nội dung | Số liệu thống kê | |||
Tổng 2 năm | 6 tháng cuối năm | Năm 2007 | 6 tháng đầu năm 2008 | ||
I | Chính sách, pháp luật |
|
|
|
|
1 | Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
|
|
|
|
2 | Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
|
|
|
|
3 | Số văn bản bị huỷ bỏ nhằm thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
|
|
|
|
II | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN |
|
|
|
|
1 | Số lượt cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PVTN |
|
|
|
|
2 | Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức |
|
|
|
|
3 | Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản |
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ % số cán bộ tham gia các lớp tập huấn, quán triệt/ tổng số cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
III | Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng |
|
|
|
|
| Công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vi ( gọi chung là đơn vị) |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ % số đơn vị đó thực hiện đầy đủ các nội dung về công khai, minh bạch/ tổng số đơn vị phải thực hiện các nội dung về công khai, minh bạch |
|
|
|
|
2 | Số đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch |
|
|
|
|
3 | Số đơn vị đó được kiểm tra có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động |
|
|
|
|
| Xây dựng và thự hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
|
|
4 | Số văn bản về chế dộ, định mức, tiêu chuẩn đó được rà soát |
|
|
|
|
5 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đó được ban hành mới |
|
|
|
|
6 | Số văn bản về chế độ , định mức, tiêu chuẩn sửa đổi bổ sung |
|
|
|
|
7 | Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
|
|
8 | Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đó được phát hiện và xử lý |
|
|
|
|
9 | Số người bị phát hiện đó vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
|
|
10 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức , tiêu chuẩn đó bị xử lý kỷ luật |
|
|
|
|
11 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự |
|
|
|
|
12 | Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường ( Tính bằng tiền Vn; nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) |
|
|
|
|
13 | Tổng giá trị các vi phạm chế độ định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường |
|
|
|
|
14 | Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị |
|
|
|
|
15 | Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Tính bằng tiền Vn; nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) |
|
|
|
|
| Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
16 | Số đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức |
|
|
|
|
17 | Số cán bộ công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý |
|
|
|
|
18 | Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng |
|
|
|
|
| Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập ( chỉ báo cáo số liệu năm 2007) |
|
|
|
|
19 | Tỷ lệ đơn vị đã hoàn thành việc kê khai tài sản trên ttổng số đơn vị phảI thực hiện kê khai tài sản |
|
|
|
|
20 | Tổng số người đã kê khai tài sản |
|
|
|
|
21 | Số người thuộc diện phảI kê khai tài sản, thu nhập nhưng chơa kê khai |
|
|
|
|
22 | Số trương hợp cán bộ, công chức, viên chức được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
|
|
23 | Số trường hợp bị kết luận kê khai không trung thực |
|
|
|
|
| Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy rat ham nhũng |
|
|
|
|
24 | Số đơn vị thuộc phạm vi quản lý đã để xảy ra hành vi tham nhúng |
|
|
|
|
25 | Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
26 | Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi thạm nhũng |
|
|
|
|
27 | Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
|
|
|
|
| Theo hình thức xử lý + Khiển trách |
|
|
|
|
| + Cảnh cáo |
|
|
|
|
| + Cách chức |
|
|
|
|
| Theo cấp quản lý + ở cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương |
|
|
|
|
| + ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, thành |
|
|
|
|
| + ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp quận, huyện |
|
|
|
|
| + ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã, phường |
|
|
|
|
| + ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác |
|
|
|
|
| Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
|
|
28 | Số đơn vị đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính trên tổng số đơn vị trực thuộc |
|
|
|
|
29 | Số đơn vị đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số đơn vị trực thuộc |
|
|
|
|
30 | Số đơn vị đã thực hiện các hình thức khác để đổi mới công nghệ quản lý |
|
|
|
|
IV | Phát hiện các vụ việc tham nhũng |
|
|
|
|
| Qua công tác tự kiểm tra, thanh tra nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
|
|
1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tự kiểm tra, thanh tra nội bộ |
|
|
|
|
2 | Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra, thanh tra nội bộ |
|
|
|
|
3 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra, thanh tra nội bộ |
|
|
|
|
| Qua hoạt động thanh tra |
|
|
|
|
4 | Số vụ tham nhũng được phát hiện qua thanh tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
|
|
5 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua thanh tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
|
|
| Qua công tác giảI quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
6 | Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc them quyền giảI quyết cảu các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
|
|
7 | Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giảI quyết |
|
|
|
|
8 | Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giảI quyếtkhiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
9 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giảI quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
| Qua điều tra tội phạm ( Những nơI không có cơ quan điều tra thì không thống kê số liệu này) |
|
|
|
|
10 | Số vụ án tham nhũng đã khởi tố trong kỳ |
|
|
|
|
11 | Số đối tượng tham nhũng bị khởi tố |
|
|
|
|
V | Xử lý các hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
1 | Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử trong kỳ ( địa phương thống kê kết quả xét xử của toà án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý) |
|
|
|
|
2 | Số đối tượng tham nhũng bị kết án tham nhũng và bản án đã có hiệu lực pháp luật ( địa phương thống kê kết quả xét xử của toà án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý) |
|
|
|
|
| Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng |
|
|
|
|
| + Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng |
|
|
|
|
| + Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng |
|
|
|
|
| + Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng |
|
|
|
|
3 | Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính |
|
|
|
|
4 | Số cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
| Trong đó: + Khiển trách |
|
|
|
|
| + Cảnh cáo |
|
|
|
|
| + Hạ ngạch |
|
|
|
|
| + Hạ bậc lương |
|
|
|
|
| + Cách chức |
|
|
|
|
| + Buộc thôi việc |
|
|
|
|
5 | Số vụ việc tham nhũng đã được thực hiện, đang được xem xé để xử lý |
|
|
|
|
6 | Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý |
|
|
|
|
7 | Giá trị tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được phát hiện |
|
|
|
|
| + Giá trị bằng tiền ( VND) |
|
|
|
|
| + Đất đai ( m2) |
|
|
|
|
| + Tài sản khác ( quy giá trị bằng tiền) |
|
|
|
|
8 | Giá trị tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã kiến nghị thu hồi, bồi thường |
|
|
|
|
| + Giá trị bằng tiền ( VND) |
|
|
|
|
| + Đất đai ( m2) |
|
|
|
|
| + Tài sản khác ( quy giá trị bằng tiền) |
|
|
|
|
9 | Giá trị tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
|
|
| Giá trị tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
|
|
| + Đất đai ( m2) |
|
|
|
|
| + Tài sản khác ( quy giá trị bằng tiền) |
|
|
|
|
10 | Giá trị tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
|
|
| Giá trị tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
|
|
| + Đất đai ( m2) |
|
|
|
|
| + Tài sản khác ( quy giá trị bằng tiền) |
|
|
|
|
| Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |