Thông tư 25/2011/TT-BKHCN về chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 25/2011/TT-BKHCN

Thông tư 25/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:25/2011/TT-BKHCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Việt Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/09/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 25/2011/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 25/2011/TT-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 25/2011/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 25/2011/TT-BKHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

------------------------

Số: 25/2011/TT-BKHCN

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

           Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2011

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Thực hiện Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 như sau:

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định cụ thể nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 (sau đây gọi là Đề án TBT) được phê duyệt tại Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thông tư này áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Bộ, ngành, địa phương) và tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT.
Điều 2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT
1. Ngân sách trung ương cân đối kinh phí cho các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do Bộ, cơ quan trung ương thực hiện; ngân sách địa phương cân đối kinh phí cho nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do địa phương thực hiện.
Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động quản lý Đề án TBT; phổ biến, tuyên truyền về TBT; hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động TBT; tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước trong việc xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật về TBT; nâng cao năng lực Ban liên ngành TBT, Mạng lưới các cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về TBT; nghiên cứu xây dựng, hướng dẫn áp dụng các biện pháp kỹ thuật cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chi cho hoạt động tổ chức áp dụng biện pháp kỹ thuật về TBT để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu tại doanh nghiệp; tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện các giải pháp kỹ thuật về TBT; đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức, nghiệp vụ về TBT cho cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp.
       3. Vốn viện trợ, tài trợ, đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác sử dụng theo yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc Đề án TBT và theo thỏa thuận của các tổ chức có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT
1. Chi cho hoạt động chung của Đề án TBT, gồm: xây dựng chương trình hành động, kế hoạch triển khai thực hiện Đề án TBT; thông tin, tuyên truyền; kiểm tra, đánh giá thực hiện Đề án TBT; hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết Đề án TBT; hoạt động của cơ quan thường trực; các hoạt động tổ chức, quản lý thực hiện Đề án TBT.
2. Chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT được quy định tại Điều 1 Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015, cụ thể:
a) Chi rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan điều chỉnh hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại ở Việt Nam;
b) Chi thu thập thông tin, dịch tài liệu, nghiên cứu, phân tích, xây dựng biện pháp kỹ thuật, cơ chế kiểm soát chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chi ký kết, triển khai thực hiện các hiệp định hoặc thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với các đối tác trong, ngoài nước; chi xây dựng và tham gia mạng lưới thông tin cảnh báo nhanh về chất lượng hàng hoá giữa các quốc gia;
c) Chi nghiên cứu các quy định của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), kinh nghiệm của các nước trong việc hướng dẫn, giúp đỡ doanh nghiệp vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, đồng thời bảo đảm tuân thủ quy định trong thương mại quốc tế; chi phổ biến, hướng dẫn, áp dụng các biện pháp kỹ thuật tại doanh nghiệp;
d) Chi khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước, nước ngoài; tham dự hội thảo, cuộc họp thường niên, đàm phán về TBT; chi nghiên cứu phục vụ xây dựng kế hoạch, chiến lược, cơ chế chính sách; chi tổ chức các khoá đào tạo; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước về TBT;
 đ) Chi đào tạo, tập huấn năng lực chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ cho thành viên Ban liên ngành TBT và cán bộ Mạng lưới TBT Việt Nam; chi hoạt động tham mưu, tư vấn của Ban liên ngành TBT; chi các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban liên ngành TBT; chi tăng cường trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hệ thống thông báo và hỏi đáp về TBT;
e) Chi cho các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin truyền thông; phát hành các ấn phẩm thông tin; xây dựng, duy trì trang thông tin điện tử (website), xây dựng cơ sở dữ liệu (cả bản cứng, bản mềm) về hoạt động của Đề án TBT.
3. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động của Đề án TBT.
Điều 4. Mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước
1. Chi hoạt động nghiệp vụ
Mức chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT được thực hiện theo các quy định tài chính hiện hành; để thuận lợi cho việc áp dụng các mức chi, có thể thống kê một số văn bản để áp dụng như sau:
a) Chi xây dựng thuyết minh, thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu đề tài, dự án thuộc Đề án TBT thực hiện theo các văn bản: Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của liên bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ; Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của liên bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Chi thu thập, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Tài chính, Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
c) Chi sửa đổi, bổ sung và xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật; chi dịch tài liệu thực hiện theo Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của liên bộ Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
d) Chi rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật cho việc áp dụng hàng rào kỹ thuật ở Việt Nam thực hiện theo Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của liên bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
đ) Chi công tác phí, tổ chức hội nghị trong nước thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Chi đón tiếp các đoàn khách nước ngoài và tổ chức các hội nghị quốc tế: thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiếp khách trong nước; chi cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
g) Chi hoạt động đào tạo thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
h) Chi cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm soát; chi phí cho hoạt động đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định tại các văn bản sau: Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 1 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
i) Chi hoạt động tạo lập trang tin điện tử thực hiện theo Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định về chi tạo lập trang thông tin điện tử.
k) Chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Khi các văn bản nêu tại Khoản này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì mức chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT được áp dụng theo văn bản mới.
2. Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện, vật tư
Mua sắm trang thiết bị, phương tiện, vật tư thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành của Nhà nước về đấu thầu mua sắm hàng hoá.
Điều 5. Mức chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, vốn viện trợ, tài trợ, đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
1. Mức chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do người đứng đầu doanh nghiệp quyết định, trường hợp chưa quy định về mức chi có thể vận dụng quy định tại Thông tư này.
2. Mức chi từ vốn viện trợ, tài trợ, đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác, áp dụng theo quy định tại các thoả thuận giữa các tổ chức, trường hợp chưa có thoả thuận về mức chi có thể vận dụng quy định tại Thông tư này.
Chương III
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 6. Lập dự toán, phân bổ và giao dự toán
              Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, cụ thể như sau:
1. Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, các Bộ, ngành, địa phương lập dự toán kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT tổng hợp chung vào dự toán của Bộ, ngành, địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; đồng thời gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và phối hợp thực hiện.
2. Việc phân bổ, giao dự toán thực hiện theo quy định quản lý tài chính và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 7. Quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT được quản lý, sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
2. Việc sử dụng kinh phí cho việc thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT phải đảm bảo đầy đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2011.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

- Các Phó Thủ tướng CP (để b/c);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;                       

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;   

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);                                          - Công báo;

- Lưu: VT, PC, TĐC.  

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

    Trần Việt Thanh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 126/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu

Thông tư 126/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu

Xuất nhập khẩu, Hải quan, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi