Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 15/2014/TT-BCT về mua, bán công suất phản kháng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 15/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực của ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về mua, bán công suất phản kháng.
Trong Thông tư này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp bên mua điện có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện dưới 40 kW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế cực đại từ 40 kW trở lên trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp thì bên mua điện thuộc đối tượng phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên. Bên mua điện có trách nhiệm thỏa thuận lại hợp đồng mua bán điện với bên bán điện để thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP.
Cosφ =
Hệ số công suất Cosφ | k (%) | Hệ số công suất Cosφ | k (%) |
Từ 0,9 trở lên | 0 | 0,74 | 21,62 |
0,89 | 1,12 | 0,73 | 23,29 |
0,88 | 2,27 | 0,72 | 25 |
0,87 | 3,45 | 0,71 | 26,76 |
0,86 | 4,65 | 0,7 | 28,57 |
0,85 | 5,88 | 0,69 | 30,43 |
0,84 | 7,14 | 0,68 | 32,35 |
0,83 | 8,43 | 0,67 | 34,33 |
0,82 | 9,76 | 0,66 | 36,36 |
0,81 | 11,11 | 0,65 | 38,46 |
0,8 | 12,5 | 0,64 | 40,63 |
0,79 | 13,92 | 0,63 | 42,86 |
0,78 | 15,38 | 0,62 | 45,16 |
0,77 | 16,88 | 0,61 | 47,54 |
0,76 | 18,42 | 0,6 | 50 |
0,75 | 20 | Dưới 0,6 | 52,54 |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây