Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2013/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2013/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: | 18/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bể chứa xăng dầu phải cách công trình công cộng tối thiểu 50m2
Ngày 18/06/2013, Bộ Công Thương đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu tại Thông tư số 11/2013/TT-BCT.
Theo đó, Bộ Công Thương quy định bể chứa của cửa hàng xăng dầu phải đáp ứng các điều kiện như: Vật liệu làm bể chứa xăng dầu là vật liệu chịu xăng dầu và không cháy; không lắp đặt bể chứa xăng dầu trong hoặc dưới các gian bán hàng và nổi trên mặt đất; xung quanh bể chứa phải phủ cát hoặc đất mịn với chiều dày không nhỏ hơn 0,3 m; bể chứa lắp đặt dưới mặt đường xe chạy phải áp dụng các biện pháp bảo vệ kết cấu bể… Bên cạnh đó, cột bơm xăng dầu phải được đặt tại các vị trí thông thoáng và được đặt trên đảo bơm; đảo bơm phải có cao độ cao hơn mặt bằng bãi đỗ xe ít nhất 0,2 m, chiều rộng không được nhỏ hơn 1,0 m, đấu đảo bơm phải cách mép cột đỡ mái che bán hàng hoặc cột bơm ít nhất 0,5 m…
Đồng thời, bế chứa và cột bơm xăng dầu đều phải đáp ứng khoảng cách đến nơi sản xuất có phát lửa hoặc tia lửa là 18m và đến các công trình công cộng (trường học, bệnh viện, triển lãm quốc gia và trung tâm thương mại) là 50m nhưng khoảng cách này được giảm xuống là 25m nếu cửa hàng xăng dầu được trang bị hệ thống chữa cháy cố định hoặc bán cố định, còn 17m nếu có đồng thời hệ thống thu hồi hơi xăng dầu…
Ngoài ra, cửa hàng xăng dầu phải đáp ứng các điều kiện chung sau: vị trí xây dựng cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch, đảm bảo an toàn giao thông, an toàn phòng cháy chữa cháy;chiều rộng một làn xe đi trong bãi đỗ xe dành cho xe ra vào nhập hàng và mua hàng không nhỏ hơn 3,5m; bãi đỗ xe để xuất, nhập xăng dầu không được phủ bằng vật liệu có nhựa đường; cửa hàng xăng dầu tiếp giáp với công trình xây dựng khác phải có tương bao kín có chiều cao không nhỏ hơn 23m bằng vật liệu không cháy…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2013.
Từ ngày 01/01/2021, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 15/2020/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
Xem chi tiết Thông tư 11/2013/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 11/2013/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 11/2013/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 01 : 2013/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical regulation on design requirements for petrol filling stations
Lời nói đầu:
QCVN 01 : 2013/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical regulation on design requirements for petrol filling stations
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cơ bản để thiết kế xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng các cửa hàng xăng dầu.
Các cửa hàng xăng dầu trên mặt nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng các cửa hàng xăng dầu trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Là công trình xây dựng chuyên kinh doanh bán lẻ xăng dầu, các loại dầu mỡ nhờn, có thể kết hợp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đóng trong chai hoặc cung cấp dịch vụ tiện ích cho người và phương tiện tham gia giao thông.
Là các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của người và phương tiện tham gia giao thông như: rửa xe, bảo dưỡng xe, bãi đỗ xe, dịch vụ dừng nghỉ, cửa hàng bách hóa, máy rút tiền tự động.
Nơi bố trí cột bơm xăng dầu và các gian bán hàng (dầu mỡ nhờn, khí dầu mỏ hóa lỏng đóng trong chai...).
Gồm các hạng mục cung cấp dịch vụ tiện ích, phòng nghỉ trực ban, khu vệ sinh, để máy phát điện, v.v…
Là diện tích dành riêng để lắp đặt cột bơm xăng dầu và được nâng cao hơn so với mặt bằng của cửa hàng.
Là đường ống (bao gồm ống và các mối liên kết) cùng các thiết bị lắp trên đường ống dùng để dẫn xăng dầu và hơi xăng dầu.
Đường ống công nghệ gồm có: ống nhập (dùng để dẫn xăng dầu từ phương tiện vận chuyển xăng dầu vào bể chứa), họng nhập kín (thiết bị được gắn cố định ở đầu ống nhập dùng để nối kín với ống dẫn xăng dầu từ phương tiện vận chuyển vào bể chứa), ống xuất (dùng để dẫn xăng dầu từ bể chứa đến cột bơm) và các ống dẫn hơi (dùng để dẫn hơi xăng dầu từ bể chứa đến van thở hoặc từ bể chứa đến phương tiện vận chuyển xăng dầu).
Thiết bị để kiểm soát áp suất dư và áp suất chân không trong bể để đảm bảo an toàn cho bể chứa và chống tổn thất do bay hơi xăng dầu trong quá trình vận hành. Van thở phải có lưới ngăn chặn lửa cháy lan từ bên ngoài vào bên trong bể chứa xăng dầu.
Là phương pháp nhập xăng dầu từ phương tiện vận chuyển xăng dầu vào bể chứa theo chu trình kín qua họng nhập kín.
Là nước thải trong quá trình hoạt động của cửa hàng xăng dầu bao gồm:
Là hệ thống các thiết bị nhằm thu hồi và hạn chế hơi xăng dầu thoát ra ngoài không khí khi nhập xăng dầu vào bể chứa tại cửa hàng xăng dầu.
a) TCVN 4090:1985 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu – Tiêu chuẩn thiết kế.
b) TCVN 5334:2007 Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
c) TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
d) TCVN 6223:2011 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Cấp cửa hàng | Tổng dung tích (m3) |
1 | Từ 151 đến 210 |
2 | Từ 101 đến 150 |
3 | Nhỏ hơn hoặc bằng 100 |
Hạng mục | Bể chứa đặt ngầm | Cột bơm | Gian bán hàng |
1. Bể chứa đặt ngầm | 0,5 | Không quy định | 2 |
2. Họng nhập kín | Không quy định | Không quy định | 3 |
3. Cột bơm | Không quy định | Không quy định | Không quy định |
4. Các hạng mục xây dựng khác | 2 | 2 | 2 |
Chú thích: 1) Không quy định khoảng cách an toàn giữa các bể chứa với gian bán hàng phía tường không có cửa sổ, cửa đi. 2) Không quy định khoảng cách an toàn giữa cột bơm với tường nhà nhưng phải đảm bảo thuận tiện cho việc lắp đặt, thao tác và sửa chữa. |
Tên hạng mục công trình | Cấp vùng nguy hiểm |
1. Các khu vực tồn chứa, kinh doanh xăng dầu: - Bể chứa xăng dầu, họng nhập, hố thao tác - Van thở - Cột bơm xăng dầu - Cột bơm xăng dầu khi bán hàng cho phương tiện giao thông - Xe ô tô xitec khi nhập hàng tại của hàng xăng dầu |
Xem hình 2, 3, 4 Xem hình 5, 6 Xem hình 7 Xem hình 8 Xem hình 9, 10 |
2. Các khu vực tồn chứa và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ khác: - Kho chứa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng - Kho chứa dầu mỡ nhờn |
Z1 Z2 |
3. Các hạng mục xây dựng khác: | Vùng không nguy hiểm |
Chú thích: Định nghĩa vùng nguy hiểm cháy nổ, chi tiết các hình vẽ về phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ xem tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chuẩn này. |
Hạng mục xây dựng | Khoảng cách an toàn {không nhỏ hơn (2), (3)} | ||||
Cửa hàng cấp 1 | Cửa hàng cấp 2 | Cửa hàng cấp 3 | |||
Nơi sản xuất có phát lửa hoặc tia lửa | 18 | 18 | 18 | ||
Công trình công cộng (4) | 50 | 50 | 50 | ||
Công trình dân dụng và các công trình xây dựng khác ngoài cửa hàng (5) | Bậc chịu lửa (1) | I, II | 5 | 5 | 5 |
III | 15 | 12 | 10 | ||
IV; V | 20 | 14 | 14 | ||
Đường cáp điện Đường cáp viễn thông | - Theo quy định hiện hành về hành lang an toàn lưới điện. - Theo quy định hiện hành của ngành viễn thông. | ||||
Chú thích: 1) Bậc chịu lửa của công trình theo QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình . 2) Khoảng cách đối với bể tính từ mép bể. 3) Khoảng cách đối với cột bơm tính từ tâm cột bơm. 4) Khoảng cách đối với công trình công cộng tính đến ranh giới công trình. Công trình công cộng bao gồm: trường học, bệnh viện, triển lãm quốc gia và trung tâm thương mại. 5) Khoảng cách đối với công trình dân dụng tính đến chân công trình. |
Đường ống công nghệ trong các khu vực ô tô qua lại, phải đặt trong ống lồng đặt ngầm hoặc trong rãnh chèn cát có nắp. Hai đầu ống lồng phải được xảm kín. Độ sâu chôn ống phải đảm bảo không ảnh hưởng tới độ bền của toàn bộ hệ thống đường ống.
Đối với công nghệ bơm hút, khi một bể chứa cùng cấp xăng dầu cho nhiều cột bơm thì mỗi cột bơm phải có đường ống xuất riêng biệt, ống xuất trong bể chứa đặt ngầm phải có van một chiều.
Cấm đặt cáp điện chung trong hào đặt ống dẫn xăng dầu.
Hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng có trị số điện trở nối đất không vượt quá 10 Ω. Chiều cao của kim thu sét phải đảm bảo cho van thở nằm hoàn toàn trong vùng bảo vệ của kim thu sét. Trường hợp các van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công trình cao xung quanh thì phải chống sét đánh thẳng cho van thở bằng các cột thu sét được nối đẳng thế. Đầu kim thu sét phải cách van thở ít nhất là 5 m.
Tên hạng mục cửa hàng | Bình bột (cái) | Chăn sợi (cái) | |
≥ 25 kg | ≥ 4 kg | ||
1. Cụm bể chứa cửa hàng cấp 1, 2 | 2 | 2 | 4 |
2. Cụm bể chứa cửa hàng cấp 3 | 1 | 2 | 2 |
3. Cột bơm xăng dầu và vị trí nhập xăng dầu vào bể chứa | - | 2 | 1 |
4. Nơi rửa xe, bảo dưỡng xe | - | 1 (1) | - |
5. Nơi bán dầu nhờn và sản phẩm khác | - | 1 (1) | 1 |
6. Phòng giao dịch bán hàng | - | 1 (1) | - |
7. Phòng bảo vệ | - | 1 (1) | - |
8. Máy phát điện, trạm biến áp | 1 | 2 | - |
Trường hợp đặt trên nền và sàn nhà, các bình chữa cháy phải được để nơi khô ráo và có thể có giá đỡ chiều cao của giá đỡ không lớn hơn 2/3 chiều cao của bình. Trường hợp để bình chữa cháy gần cửa ra vào thì bình phải được treo hoặc đặt cách mép cửa 1 m.
Phải bố trí hố bịt trước khi đấu nối hệ thống rãnh thoát nước thải nhiễm dầu vào hệ thống thoát nước chung.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC I
MINH HỌA VÀ PHÂN CẤP VÙNG NGUY HIỂM CHÁY NỔ TẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
1. Vùng nguy hiểm (hazardous zone)
Vùng mà trong đó tồn tại hoặc có thể xuất hiện các chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi để tạo thành môi trường khí nổ . Vùng nguy hiểm cháy nổ được phân cấp như sau:
- Vùng nguy hiểm cấp Z0 (Zone 0): vùng mà môi trường khí nổ xuất hiện tích tụ một cách thường xuyên, liên tục và/hoặc trong một thời gian dài.
- Vùng nguy hiểm cấp Z1 (Zone 1): vùng mà môi trường khí nổ có thể xuất hiện nhưng không thường xuyên trong các điều kiện hoạt động bình thường
- Vùng nguy hiểm cấp Z2 (Zone 2): vùng mà môi trường khí nổ không có khả năng xuất hiện trong các điều kiện hoạt động bình thường, hoặc nếu xuất hiện thì chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn.
Hình 1: Minh họa vùng nguy hiểm cháy nổ
2. Vùng không nguy hiểm (non-hazardous zone)
Vùng không tồn tại hoặc không có khả năng xuất hiện các chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi để tạo thành môi trường khí nổ. Các vùng nằm ngoài vùng nguy hiểm cháy nổ và không có minh họa như Hình 1 thì được quy định là vùng không nguy hiểm.
3. Vùng nguy hiểm tại một số vị trí trong cửa hàng xăng dầu
Hình 2: Vùng nguy hiểm cháy nổ bể chứa ngầm, họng nhập kín và họng thu hồi hơi ngay vị trí cổ bể và đặt trong hố thao tác
Hình 3: Vùng nguy hiểm cháy nổ bể chứa ngầm, họng nhập kín và họng thu hồi hơi xa vị trí cổ bể và đặt trong hố thao tác
Hình 4: Vùng nguy hiểm cháy nổ bể chứa ngầm, họng nhập kín và họng thu hồi hơi xa vị trí cổ bể và không đặt trong hố thao tác
Hình 5: Vùng nguy hiểm cháy nổ của van thở khi có thu hồi hơi
Hình 6: Vùng nguy hiểm cháy nổ của van thở khi không có thu hồi hơi
Hình 7: Vùng nguy hiểm cháy nổ xung quanh cột bơm
Hình 8: Vùng nguy hiểm cháy nổ xung quanh vị trí cột bơm khi đang bán hàng cho phương tiện giao thông
Hình 9: Sơ đồ mô tả hình chiếu ngang vùng nguy hiểm cháy nổ của xe xitec khi nhập hàng tại cửa hàng
Hình 10: Sơ đồ mô tả hình chiếu dọc vùng nguy hiểm cháy nổ xe xitec khi nhập hàng tại cửa hàng
PHỤ LỤC II
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ MỘT HỆ THỐNG THU HỒI HƠI ĐIỂN HÌNH
Nguyên lý thu hồi hơi:
Khi xe xitec vào bãi đỗ để nhập hàng tại cửa hàng xăng dầu, dùng ống mềm nối vào vị trí họng chờ hơi thu hồi của xe xitec và họng chờ hơi phát sinh tại bể chứa tại cửa hàng xăng dầu. Trong quá trình nhập hàng, xăng dầu được dẫn theo ống mềm từ xitec vào bể ngầm của cửa hàng và điền đầy thể tích trống của bể chứa đồng thời đẩy hơi xăng dầu từ bể chứa thoát ra theo đường ống van thở. Nhờ việc điều chỉnh áp lực dương của van thở bể mà hơi xăng dầu sẽ theo đường ống thu hồi hơi quay trở lại xe xitec và không phát thải ra ngoài qua van thở bể. Khi nhập xăng dầu vào bể phải sử dụng phương pháp nhập kín.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. QCVN 06:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
2. QCXDVN 01:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
3. QCVN 07:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
4. QCVN 29:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
5. NFPA 30A, Code for motor fuel dispensing facilities and repair garages
6. NFPA 30, Flammable and combustible liquid.
7. IFC 2009, International fire code.
8. APEA/EI, Design, construction, modification, maintenance and decommissioning of filling station.
9. EN 60079-10-1, Explosive atmospheres. Classification of areas. Explosive gas atmospheres.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Tiêu chuẩn viện dẫn
Điều 5. Phân cấp cửa hàng xăng dầu
Điều 6. Yêu cầu chung
Điều 7. Phân cấp vùng nguy hiểm
Điều 8. Bể chứa xăng dầu
Điều 9. Cột bơm xăng dầu
Điều 10. Đường ống công nghệ
Điều 11. Hệ thống điện
Điều 12. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
Điều 13. Hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường
Điều 14. Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Phụ lục I: Minh họa và phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ tại cửa hàng xăng dầu
Phụ lục II: Sơ đồ nguyên lý công nghệ một hệ thống thu hồi hơi điển hình
Danh mục tài liệu tham khảo
Mục lục