Thông tư 10/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2008/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2008/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Cấp phép sản xuất, kinh doanh rượu - Ngày 25/7/2008, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 10/2008/TT-BCT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu. Theo đó, để được cấp Giấy phép sản xuất rượu, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp bao gồm khu chế biến và khu bảo quản phải có tổng diện tích không dưới 500m2, trong đó phải bố trí kho riêng cho bảo quản sản phẩm; Phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam… Bộ Công Thương thực hiện cấp Giấy phép sản xuất rượu đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên; quy mô dưới 03 triệu lít sẽ do Sở Công Thương thực hiện cấp giấy phép… Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu phải có Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động)… Giấy phép sản xuất rượu có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp sản xuất rượu phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép để xem xét cấp lại. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 10/2008/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 10/2008/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG SỐ
10/2008/TT-BCT NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 40/2008/NĐ-CP
NGÀY 07 THÁNG
4 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT,
KINH DOANH RƯỢU
Căn cứ Nghị
định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Bộ Công Thương
hướng dẫn cụ thể một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Thông tư
này hướng dẫn điều kiện sản xuất, kinh doanh rượu; thẩm quyền, trình tự, thủ
tục cấp, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu.
2. Thông tư
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các
hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu và các hoạt động khác có liên quan đến sản
xuất, kinh doanh rượu trên lãnh thổ Việt
3. Rượu thuộc
danh mục hàng hoá hạn chế kinh doanh. Tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế chỉ được đầu tư, sản xuất, kinh doanh (bán buôn, bán lẻ) rượu khi có đủ
điều kiện và có Giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn
tại Thông tư này.
II. SẢN XUẤT
RƯỢU
A. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu
1. Điều kiện
về chủ thể
Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh sản
xuất rượu.
2. Điều kiện
về đầu tư
Quy mô, địa
điểm đầu tư cơ sở sản xuất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành
Bia - Rượu - Nước giải khát.
3. Điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, con người
a) Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành để thực hiện
các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót... phù hợp với các
công đoạn và quy mô sản xuất;
b) Có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm rượu đảm bảo
tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có các thiết bị để đo lường, kiểm tra chất lượng men
rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn trong quá trình sản xuất;
d) Diện tích cơ sở sản xuất bao gồm khu chế biến và khu bảo
quản có tổng diện tích không dưới 500m2, trong đó phải bố trí kho
riêng cho bảo quản sản phẩm;
đ) Có các thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm và điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm của khu chế biến và khu bảo quản phù hợp quy mô sản xuất;
e) Phải có hợp đồng lao động với người có đủ trình độ kỹ
thuật, chuyên môn (có bằng trung cấp trở lên) hoặc có kinh nghiệm lâu năm (nghệ
nhân có giấy chứng nhận) phù hợp với ngành nghề sản xuất rượu;
g) Người lao động tham gia trực tiếp sản xuất phải có giấy
chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm do cơ quan y tế cấp.
4. Điều kiện
về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm rượu
Phải đáp ứng
các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo quy chuẩn Việt
5. Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa
Phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng
hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt
6. Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
a) Dây chuyền máy móc thiết bị phải được bố trí trong
không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, an toàn
lao động và phòng chống cháy nổ;
b) Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy bảo đảm phòng chống cháy nổ theo quy định.
B. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp Giấy phép
sản xuất rượu
1. Thẩm quyền
cấp Giấy phép sản xuất rượu:
a) Bộ Công
Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu đối với những dự án đầu tư sản
xuất rượu có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên.
b) Sở Công
Thương địa phương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu đối với những dự án
đầu tư sản xuất rượu có quy mô dưới 03 triệu lít/năm tại địa phương.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu theo Mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp
lệ Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao hợp lệ giấy
chứng nhận mã số thuế;
c) Tài liệu liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị
kỹ thuật và con người:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với
từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở sản
xuất rượu đang hoạt động);
- Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (sản lượng
từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể từ năm xin cấp
Giấy phép;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành các
công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót...;
- Bảng kê danh mục thiết bị chuyên ngành đo lường, kiểm
tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
- Bảng kê danh mục các máy móc, thiết bị để kiểm tra nhiệt
độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết kế nhà xưởng, kho tàng,
văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu nhà
xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất...);
- Bản sao hợp lệ bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn, giấy
chứng nhận sức khỏe và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật, người trực
tiếp sản xuất.
d) Tài liệu liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn
thực phẩm:
- Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố
tiêu chuẩn chất lượng;
- Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm.
đ) Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc
sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu;
e) Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng chống
cháy nổ:
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do
cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp lệ văn bản thẩm duyệt về phòng cháy
và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy
do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
- Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết bị hệ thống
phòng cháy, chữa cháy.
3. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương
nơi doanh nghiệp đóng trụ sở xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu. Trường hợp
từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
4. Giấy phép
được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi doanh nghiệp
được cấp Giấy phép, 01 bản gửi Bộ Công Thương (đối với Giấy phép do Sở Công
Thương cấp theo Mẫu tại Phụ lục 3) hoặc Sở Công Thương địa phương (đối với Giấy
phép do Bộ Công Thương cấp theo Mẫu tại Phụ lục 2).
5. Giấy phép sản xuất rượu có thời hạn 05 năm. Trước thời
điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp sản xuất rượu phải có văn
bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép để xem
xét cấp lại.
6. Các doanh
nghiệp sản xuất rượu sẽ bị thu hồi Giấy phép sản xuất rượu trong trường hợp vi
phạm các điều kiện sản xuất rượu và những quy định khác của pháp luật hoặc
trường hợp sáp nhập, giải thể.
C. Điều kiện,
thẩm quyền, hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010, tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có Giấy phép sản xuất rượu thủ
công.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công là thành viên
thuộc làng nghề sản xuất rượu thủ công không phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công. Tổ chức, cá nhân đại diện làng nghề phải xin cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công cho làng nghề và chịu trách nhiệm về các điều kiện sản xuất rượu
áp dụng chung cho các thành viên thuộc làng nghề.
3. Điều kiện cấp Giấy phép
a) Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu
thủ công;
b) Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường,
tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu.
4. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp Giấy phép
a) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương (sau đây gọi
chung là Phòng Công Thương) thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh là cơ quan cấp
Giấy phép sản xuất.
b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu tại Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn
chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có
bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
c) Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép:
- Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương thuộc Ủy ban
nhân dân quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu tại Phụ lục
5. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
cấp Giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung;
5. Giấy phép
được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được
cấp Giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương;
6. Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có văn bản đề
nghị cấp lại Giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép để xem xét cấp lại;
7. Tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy phép
trong trường hợp vi phạm các điều kiện sản xuất rượu và những quy định khác của
pháp luật.
D. Sản lượng sản xuất rượu
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu không được sản xuất vượt
quá quy mô và chủng loại sản phẩm rượu ghi trong Giấy phép.
2. Trước ngày
31 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu phải gửi báo cáo thống kê
sản lượng chủng loại sản phẩm rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan có thẩm
quyền đã cấp Giấy phép.
3. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, cơ quan quản lý ngành
công thương cấp dưới có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư, sản xuất, cấp Giấy
phép sản xuất rượu trên địa bàn cho cơ quan quản lý ngành công thương cấp trên
trực tiếp.
III. KINH
DOANH RƯỢU
A. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý
bán buôn rượu
1. Thương nhân
là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh
doanh mua, bán rượu.
2. Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có kho hàng
(hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm
những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Có văn bản
giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà
cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán
buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
B. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ
rượu
1. Thương nhân
có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
2. Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có khu vực kinh
doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu,
phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật.
4. Có văn bản
giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà
cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán
buôn).
C. Thẩm quyền, thủ tục và trình tự cấp Giấy phép kinh
doanh rượu
1. Thẩm quyền
cấp Giấy phép kinh doanh rượu
a) Đối với
thương nhân kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu:
- Bộ Công
Thương là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên;
- Sở Công Thương
địa phương là cơ quan cấp Giấy phép bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu đối
với thương nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với
thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu:
Phòng Công Thương
là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu đối với
thương nhân kinh doanh trên địa bàn quận, huyện.
2. Hồ sơ xin
cấp Giấy phép kinh doanh rượu
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh rượu (theo Mẫu tại Phụ lục 6 hoặc Phụ lục 9 kèm theo
Thông tư này);
b) Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Phương án
kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:
- Đánh giá
tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp
lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã
kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá
bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu
và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
- Dự kiến kết
quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh
doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại
rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo
nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi
nhuận;
- Hình thức tổ
chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê danh
sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương
nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có),
mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa
bàn kinh doanh dự kiến;
- Hồ sơ về kho
hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và
năng lực (sức chứa) của kho;
+ Tài liệu
chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết
bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu
liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
d) Văn bản
giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà
cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn; Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương
nhân bán lẻ;
đ) Hồ sơ về
địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
- Địa chỉ và
mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê
sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê
thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu
(để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu
trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu
liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự
cấp Giấy phép kinh doanh rượu
a) Thương nhân
kinh doanh bán buôn rượu từ 02 tỉnh trở lên gửi hồ sơ về Bộ Công Thương; Thương
nhân kinh doanh bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
b) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà
nước về công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh
doanh rượu theo Mẫu tại Phụ lục 7, 8, 9 kèm theo Thông tư này cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp
hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn
thiện.
4. Giấy phép
kinh doanh rượu được làm thành 06 bản được lưu, gửi như sau:
a) Đối với
Giấy phép do Bộ Công Thương cấp: 03 bản lưu, 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường,
01 bản gửi Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính, 01 bản gửi thương
nhân được cấp Giấy phép;
b) Đối với
Giấy phép do Sở Công Thương cấp: 02 bản lưu, 01 bản gửi Bộ Công Thương, 01 bản
gửi Chi cục Quản lý thị trường, 01 bản gửi Phòng Công Thương nơi thương nhân
được cấp Giấy phép đóng trụ sở, 01 bản gửi thương nhân được cấp Giấy phép;
c) Đối với
Giấy phép do Phòng Công Thương cấp: 03 bản lưu, 01 bản gửi Sở Công Thương, 01
bản gửi Đội Quản lý thị trường; 01 bản gửi thương nhân được cấp phép.
5. Thời hạn
hiệu lực của Giấy phép kinh doanh rượu là 05 năm kể từ ngày cấp. Trước thời
điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân phải có văn bản đề nghị
cấp lại Giấy phép gửi về cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi đã cấp
Giấy phép cho thương nhân.
6. Thương nhân
kinh doanh rượu sẽ bị thu hồi Giấy phép kinh doanh rượu trong trường hợp vi
phạm các điều kiện kinh doanh rượu và những quy định khác của pháp luật.
D. Báo cáo tình hình kinh doanh rượu
1. Chậm nhất
là 10 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo, thương nhân phải gửi báo cáo tình
hình kinh doanh rượu định kỳ 6 tháng, hàng năm của mình về cơ quan có thẩm
quyền đã cấp Giấy phép.
2. Chậm nhất là 15 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo, cơ
quan quản lý công thương cấp dưới có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình
kinh doanh rượu trên địa bàn cho cơ quan quản lý công thương cấp trên trực tiếp.
IV. LỆ PHÍ CẤP
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU
Tổ chức, cá
nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu phải nộp lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
V. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Tổ chức
thực hiện
a) Vụ Công
nghiệp nhẹ, Vụ Thị trường trong nước theo chức năng nhiệm vụ của mình chủ trì,
phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt về chủ
trương đầu tư sản xuất rượu, cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu;
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra tổ chức, cá nhân thực hiện
quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp
luật liên quan về sản xuất, kinh doanh rượu.
b) Sở Công Thương các địa phương tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, giám sát, thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép kinh
doanh bán buôn rượu theo hướng dẫn của Thông tư này.
c) Phòng Công
Thương cấp huyện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh bán lẻ
rượu.
2. Xử lý vi
phạm
Tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm các hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp
luật có liên quan, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
Cán bộ, công
chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, làm trái hướng dẫn tại Thông tư
này, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
3. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 12/1999/TT-BTM ngày 19 tháng 5 năm 1999 của
Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh mặt hàng rượu.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Thông tư có hiệu lực,
tổ chức, cá nhân đang sản xuất, kinh doanh rượu, đủ các điều kiện hướng dẫn tại
Thông tư này nếu tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép. Trong thời gian chờ cấp Giấy phép, tổ chức, cá nhân vẫn tiếp tục
hoạt động cho đến khi cơ quan cấp phép cấp Giấy phép hoặc có văn bản từ chối
cấp Giấy phép.
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động sản xuất,
kinh doanh rượu có trách nhiệm thực hiện đúng hướng dẫn của Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP...
Số: / |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản
lượng sản phẩm rượu................................................. (3)
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký
tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan
cấp Giấy phép
(2): Chủng loại
rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu wisky, rượu vodka...)
(3): Công suất
từng loại rượu dự kiến sản xuất
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
Số:
/GP-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày…tháng…năm ..... |
GIẤY PHÉP SẢN
XUẤT RƯỢU
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số ..... /2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm
2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Xét Đơn đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất sản rượu số……ngày ... tháng …. năm ….
của………………………..........…(1);
Theo đề nghị
của …..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép sản xuất rượu
Cho
phép.................................................................….….......................(1)
Trụ
sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản
xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(3)
Quy mô sản
xuất sản phẩm rượu:.......................:.........(4)
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
..........................(1)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ, Thông tư số……/2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm 2007 của Bộ Công
Thương và những quy định của pháp luật
liên quan.
Điều 3. Thời hạn
của Giấy phép
Giấy
phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: - ……..… (1); - ………..(5); - Lưu: VT, …….(5). |
(Chức danh,
Họ và Tên người ký, chữ ký và có
đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(2): Tên cơ quan liên
quan, đơn vị trình.
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu wisky,
rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
(5): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
UBND TỈNH,
TP… SỞ CÔNG THƯƠNG
Số: /GP-SCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN
XUẤT RƯỢU
GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số ..... /2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm
2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Xét Đơn đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu số……ngày ... tháng …. năm ….
của………………………..........…(2);
Theo đề nghị
của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép sản xuất rượu
Cho
phép.................................................................….….......................(2)
Trụ
sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản
xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(4)
Quy mô sản
xuất sản phẩm rượu:.......................:.........(5)
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
..........................(2)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ, Thông tư số……/2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm 2007 của Bộ Công
Thương và những quy định của pháp luật
liên quan.
Điều 3. Thời hạn
của Giấy phép
Giấy
phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: - ……..… (2); - ………..(6); - Lưu: VT, …….(6). |
(Chức danh,
Họ và Tên người ký, chữ ký và có
đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được
cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình
(4): Chủng
loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu wisky, rượu vodka...)
(5): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 4
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
_____________________________
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ……….(1) UBND Quận (Huyện)….
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao
dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........
ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp
ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản
xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số......../2008/TT-BCT
ngày...... tháng.... năm 2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản
xuất
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1) :
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của
làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
Phụ lục 5
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
UBND QUẬN,
HUYỆN….
Số:
/GP-P…(1) |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
TRƯỞNG PHÒNG ………(1)
Căn
cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn
cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn
cứ Thông tư số ..... /2008/TT-BCT ngày… tháng... năm 2008 của Bộ Công Thương
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất rượu tại đơn xin phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
Cho
phép...................................................................…….....(3)
Trụ sở giao
dịch…………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản
xuất: .......................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số…… do ………………….…cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản
xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích kinh doanh: ........................(4)
Quy mô sản
xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3)
phải thực hiện đúng các quy định của Nghị
định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ, Thông tư số.....
/2008/TT-BCT ngày… tháng... năm 2008 của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến
ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: - ………. (3); - ………….. (6) - Lưu VT, ……….. (6). |
(Chức danh,
Họ và Tên người ký, chữ ký và có
đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ký
hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
(6)
:Tên các tổ
chức liên quan
Phụ lục 6
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
Số: / |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh:
....................................................................................
(2)
Bán lẻ rượu
tại các địa điểm:....... (3)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký
tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan
cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ các
tỉnh thương nhân xin phép kinh doanh bán buôn rượu
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ
rượu
Phụ lục 7
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
/GP-BCT |
......., ngày.........tháng
..... năm .......... |
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(ĐẠI LÝ BÁN
BUÔN) RƯỢU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị
định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông
tư số ..... /2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý
bán buôn) rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(1);
Theo đề nghị của …..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép kinh doanh
Cho
phép.................................................................….….......................(1)
Trụ sở
tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép tổ chức hệ thống phân phối kinh doanh bán buôn
(đại lý bán buôn) rượu tại địa bàn các tỉnh sau:.........(3)
Được phép tổ
chức bán lẻ rượu tại các địa điểm sau đây: ........ (4)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(1)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ, Thông tư
số……/2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm 2007 của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn
Giấy phép
Giấy phép này
có giá trị đến ngày…. tháng
… năm…../.
Nơi nhận: - ……..… (1); - ………..(5); - Lưu: VT, …….(5). |
(Chức danh,
Họ và Tên người ký, chữ ký và có
đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(2): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(3): Ghi rõ các tỉnh thương nhân được kinh doanh bán buôn rượu
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
(5): Tên các tổ chức
có liên quan.
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
UBND TỈNH
(TP)... SỞ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
Số:
/GP-SCT |
......., ngày.........tháng
..... năm .......... |
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(ĐẠI LÝ BÁN
BUÔN) RƯỢU
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
.............................................................................................................(1);
Căn cứ Nghị
định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông
tư số ..... /2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý
bán buôn) rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép kinh doanh
Cho
phép.................................................................….….......................(2)
Trụ sở
tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép tổ chức hệ thống phân phối kinh doanh bán buôn
(đại lý bán buôn) rượu tại địa bàn sau:.........(4)
Được phép tổ
chức bán lẻ rượu tại các địa điểm sau đây: ........ (5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ, Thông tư
số……/2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm 2007 của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn
Giấy phép
Giấy phép này
có giá trị đến ngày…. tháng
… năm…../.
Nơi nhận: - ……..… (2); - ………..(6); - Lưu: VT, …….(6). |
(Chức danh,
Họ và Tên người ký, chữ ký và có
đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp Giấy
phép
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi rõ tên tỉnh thương nhân được kinh doanh bán buôn rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
(6): Tên các tổ chức
có liên quan.
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
Số: / |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương
nhân:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa
điểm: ....................................................................................
(2)
Tôi xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư
số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm
2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương
nhân
(Họ và Tên, ký
tên,
đóng dấu - nếu
có)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan
cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ địa
chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư
số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm
2008
của Bộ Công
Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN) Phòng
……………..(1)
Số: /GP-P…(1) |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
......., ngày.........tháng
..... năm .......... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
TRƯỞNG PHÒNG ………(1)
Căn cứ .............................................................................................................(2);
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số ..... /2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm
2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Xét Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) rượu số……ngày ... tháng ….
năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị
của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép kinh doanh
Cho
phép.................................................................….….......................(3)
Trụ
sở tại (hoặc địa chỉ hộ khẩu thường trú) ......., điện thoại………, Fax.........;
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép kinh
doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm sau:.........(5)
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
..........................(3)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ, Thông tư số……/2008/TT-BCT ngày…. tháng... năm 2007 của Bộ Công
Thương và những quy định của pháp luật
liên quan.
Điều 3. Thời hạn
Giấy phép
Giấy
phép này có giá trị đến ngày…. tháng
… năm…../.
Nơi nhận: - ……..… (3); - ………..(6); - Lưu: VT, …….(6). |
(Chức danh,
Họ và Tên người ký, chữ ký và có
đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp
Giấy phép
(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh rượu
(6): Tên các tổ chức
có liên quan.