Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 06/2012/TT-BCT về lập VPĐD của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2012/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2012/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: | 27/03/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục cấp phép thành lập VPĐD tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
Ngày 27/03/2012, Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 06/2012/TT-BCT quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện (VPĐD) của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.Thông tư quy định, Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập VPĐD tại Việt Nam phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập VPĐD đến cơ quan cấp Giấy phép (có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập VPĐD gồm các loại giấy tờ như: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký; Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thành lập VPĐD tại Việt Nam; Bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập xác nhận; Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 năm gần nhất và dự kiến các hoạt động tại Việt Nam... Các loại tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép sẽ xem xét, cấp hoặc không cấp cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài Giấy phép thành lập VPĐD. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức đó, trong đó có nêu rõ lý do không cấp.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập VPĐD được xem là đã đầy đủ, hợp lệ nếu cơ quan cấp giấy phép không có ý kiến bằng văn bản về hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2012.
Xem chi tiết Thông tư 06/2012/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 06/2012/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tự quyết định cơ cấu tổ chức, người đứng đầu của Văn phòng đại diện của mình tại Việt Nam và phải thể hiện rõ các nội dung này tại Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 2 bản theo mẫu XTTMNN-5 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, 1 bản giao cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và 1 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải bổ sung, hoàn chỉnh và gửi lại hồ sơ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2012/TT-BCT
ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương
1. Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-1)
2. Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-2)
3. Đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-3)
4. Đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-4)
5. Giấy biên nhận (Mẫu XTTMNN-5)
6. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-6)
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-7)
8. Đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-8)
9. Đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-9)
10. Quyết định thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu XTTMNN-10)
Mẫu XTTMNN-1
Tên VPĐD XTTMNN Số………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
………………(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: …………………………………………
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo Giấy phép) ……………… ……
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) …………….
Được thành lập tại giấy phép số. .... ngày .... tháng … năm …của Cục Xúc tiến thương mại
Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày … tháng … năm … với nội dung như sau:
I. Tên Văn phòng đại diện
Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên ghi trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện) ………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………
Do …………………………… cấp ngày … tháng … năm …
Thời gian hoạt động: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Địa chỉ trụ sở chính Văn phòng đại diện: (ghi theo Giấy phép) ………
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………………….
Email: (nếu có)…………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: (nếu có) …..
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………… Giới tính: …..
Quốc tịch: …………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: …………………………………….
Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân số: …………………………………
Do: ……………………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …
2. Nhân viên làm việc tại Văn phòng đại diện
Nhân viên nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện, giấy phép lao động tại Việt Nam).
Nhân viên Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày cấp và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện).
III. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện. (ghi cụ thể theo Giấy phép)
……………………………………………………………………………….
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo …………….(tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày … tháng … năm …./.
|
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu XTTMNN-2
Tên VPĐD XTTMNN Số………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Năm….)
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên ghi trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện) …………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………..
Do …………………………… cấp ngày … tháng … năm …
Địa chỉ trụ sở chính Văn phòng đại diện: (ghi theo Giấy phép) ……
Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………………….
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo Giấy phép) ……………… báo cáo hoạt động trong thời gian từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm … với nội dung cụ thể như sau:
I. Hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể theo Giấy phép thành lập)
2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm: (Văn phòng đại diện báo cáo cụ thể những hoạt động dựa theo tình hình thực tế trong năm).
3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm.
II. Một số kiến nghị, đề xuất
…………………………………………………………………….
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo Giấy phép) ……………… chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo trên./.
|
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu XTTMNN-3
Tên tổ chức XTTMNN Số………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm.. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN …………(ghi tên theo Giấy phép thành lập)
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, theo tên đầy đủ của tổ chức): ……………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………..
Quốc tịch tổ chức xúc tiến thương mại: …………………………….
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập): ……………
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) thông báo chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trên Giấy phép thành lập) …………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………..
Do: …………………………………… cấp ngày … tháng … năm …
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (địa chỉ trên Giấy phép thành lập):
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………………….
Email: ……………………………..
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày … tháng … năm …
Lý do chấm dứt hoạt động: ……………………………………….
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo Giấy phép) đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động.
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Các tài liệu kèm theo:
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán xong các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan.
Mẫu XTTMNN-4
Tên tổ chức XTTMNN Số………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên đầy đủ của tổ chức): …………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………….
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ………………
Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………
Email: ………………………………... Website: ……………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………….
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi tên đầy đủ của tổ chức) đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm ).………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể những hoạt động sẽ tiến hành) ………………………………………………………………..
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ……………………………….. Giới tính: ……………..
Quốc tịch: …………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………....
Số hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân: ………………………………..
Do: …………………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
- 01 văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài (nơi mà tổ chức xúc tiến thương mại đặt trụ sở chính) cho phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- 01 bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập xác nhận;
- 01 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
- 01 bản Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- 01 bản Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 (một) năm gần nhất và dự kiến các hoạt động tại Việt Nam;
- 01 bản Lý lịch của người dự kiến làm người đứng đầu Văn phòng đại diện và 01 bản sao có chứng thực văn bản bổ nhiệm làm người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Mẫu XTTMNN-5
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
GIẤY BIÊN NHẬN
1. Ngày … tháng … năm … Cục Xúc tiến thương mại tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của: (tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài)……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………….. Email: ………
2. Hồ sơ gồm:
- 01 văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;
- 01 văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài (nơi mà tổ chức xúc tiến thương mại đặt trụ sở chính) cho phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
- 01 bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập xác nhận (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
- 01 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
- 01 bản Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
- 01 bản Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 (một) năm gần nhất và dự kiến các hoạt động tại Việt Nam (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật);
- 01 bản Lý lịch của người dự kiến làm người đứng đầu Văn phòng đại diện và 01 bản sao có chứng thực văn bản bổ nhiệm làm người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật).
- Các giấy tờ khác.
3. Ngày trả kết quả: ………………………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu XTTMNN-6
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ………
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ……
Cấp lần đầu: ngày … tháng … năm …
Điều chỉnh lần thứ… : ngày … tháng … năm …
Gia hạn lần thứ… : ngày … tháng … năm …
Cấp lại lần thứ… : ngày … tháng … năm …
CỤC TRƯỞNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-BCT ngày … tháng … năm … quy định chi tiết về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của … (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép ……………………(tên ghi bằng chữ in hoa của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài theo Giấy phép thành lập)………….
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………..
Quốc tịch: ……………………………………………………………
Nơi đăng ký thành lập: ………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Được thành lập Văn phòng đại diện tại: (tên tỉnh/thành phố) ……….
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) …………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
(ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) …………….
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………….Giới tính: ……
Quốc tịch: ……………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: …………………………………….
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: …………………………………
Do: ………………………….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và phù hợp với Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật thương mại, Nghị định 100/2011/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan khác).
1………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm …
Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: ………... (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài); 01 (một) bản lưu tại Cục Xúc tiến thương mại./.
|
CỤC TRƯỞNG (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu XTTMNN-7
Tên tổ chức XTTMNN Số………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập): …………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ………………..
Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………..
Email: ………………………………... Website: (nếu có) ……….
Tên Văn phòng đại diện: ………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………
Do: …………………………….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập số … ngày … với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung điều chỉnh: ……………………………………………………
Lý do điều chỉnh: ……………………………………………………….
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu) |
Tài liệu gửi kèm:
- 01 bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
Mẫu XTTMNN-8
Tên tổ chức XTTMNN Số………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập): …………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………..
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ……………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ……………
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………
Email: ………………………………... Website: (nếu có) …..
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………..
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ………………………………….
Giấy phép thành lập số: …………………………………………….
Do: ……………………….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……..
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
………………………………………………………………………………
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
- 01 bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) (áp dụng cho hình thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- 01 bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- 01 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- 01 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- 01 bản Lý lịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam (dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP).
Mẫu XTTMNN-9
Tên tổ chức XTTMNN Số………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập): …………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ……………….
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ……………….
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………….
Email: ………………………………... Website: (nếu có) ……….
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………
Do: …………………………….. cấp ngày … tháng … năm … tại …….
Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………..
Email: ………………………………... Website: (nếu có) ……….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ……………………………….. Giới tính: ……………..
Quốc tịch: ………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………...
Số hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân: ………………………………
Do: …………………………… cấp ngày … tháng … năm … tại ..
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:……………………………………………
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:.……………………………
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Mẫu XTTMNN-10
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: /QĐ-XTTM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
----------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ quyết định số ........... ngày ... tháng ... năm ... của ...................... về việc xử lý vi phạm của Văn phòng đại diện ...........................;
Theo đề nghị của ..................................;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của (tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) sau:
Tên Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài:......................................
Quốc tịch: ...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
Tên văn phòng đại diện: .........................................................................
Số Giấy phép thành lập: ............. .......... Do ................... cấp ngày ......
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
Do ông: ........................ là người đứng đầu văn phòng đại diện theo pháp luật
Quốc tịch: ...............................................................................................
Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân số: ......................................................
Do ...................................... cấp ngày ....... tháng ...... năm ..... tại ......
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: .........................................................
Điều 2. Trong thời hạn ............... ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (Tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) phải nộp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho Cục Xúc tiến thương mại.
Điều 3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã được quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|