Thông tư 02/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp Giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2008/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2008/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/02/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2008/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Nitrat amôn hàm lượng cao là mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh. Bộ Công thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp Giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá Nitrat amôn hàm lượng cao có công thức hoá học NH4NO3 với hàm lượng Nitrat amôn từ 98,5% trở lên tính theo khối lượng khô.
Doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao chỉ được bán cho hộ tiêu thụ có Giấy đăng ký sử dụng Nitrat amôn hàm lượng cao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Chỉ doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và Giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao mới được bán Nitrat amôn hàm lượng cao cho doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Hoạt động kinh doanh mặt hàng Nitrat amôn hàm lượng cao phải đáp ứng các điều kiện sau:
Nitrat amôn hàm lượng cao đưa vào kinh doanh phải thực hiện theo Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá quy định tại Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ và phải được Bộ quản lý ngành cho phép đưa vào kinh doanh.
Việc kiểm tra chất lượng Nitrat amôn hàm lượng cao thực hiện theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng.
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có Giấy chứng nhận đặng ký kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và có đăng ký mã số thuế.
Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp (Nitrat amôn hàm lượng cao) của Sở quản lý ngành theo quy định tại "Quy chế quản lý an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp" ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp.
- Các trang thiết bị, công trình, nhà kho sử dụng trong kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao phải đảm bảo các điều kiện về an toàn, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Có quy trình kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao ban hành áp dụng trong nội bộ doanh nghiệp.
- Có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao.
- Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hoá, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải có Hợp đồng lao động không xác định thời hạn ký kết với Giám đốc doanh nghiệp.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 1 Ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 1 Ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao Quyết định cho phép đưa nhà máy sản xuất Nitrat amôn hàm lượng cao vào hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm Nitrat amôn hàm lượng cao do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà máy sản xuất.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 1 Ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao đăng ký mã số thuế.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp (Nitrat amôn hàm lượng cao) do Sở quản lý ngành cấp.
- Bản sao các hợp đồng lao động và danh sách của đội ngũ cán bộ, nhân viên trực tiếp làm công tác mua, bán Nitrat amôn làm lượng cao kèm theo bản sao chứng chỉ đã học qua lớp huấn luyện quy trình kinh doanh và bồi dưỡng kiến thức kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao do doanh nghiệp tổ chức.
- Quy trình kinh doanh mặt hàng Nitrat amôn hàm lượng cao của doanh nghiệp.
- Bản sao các hợp đồng đã thực hiện mua, bán Nitrat amôn hàm lượng cao của 03 năm gần nhất.
- Đối với doanh nghiệp có sử dụng thiết bị, nhà xưởng và công trình xây dựng khác (như nhà kho, bến bãi...) để hoạt động kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh cần phải có thêm bản sao các Giấy chứng nhận về đủ điều kiện bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ của trang thiết bị, nhà xưởng và công trình xây dựng nêu trên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Thời hạn của một giấy phép kinh doanh là: năm (05) năm đối với doanh nghiệp sản xuất Nitrat amôn hàm lượng cao và doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; ba (03) năm đối với doanh nghiệp khác.
Trong thời gian mười năm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp theo Mẫu số 2 Ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Thời hạn của giấy phép và thời gian xét cấp lại giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Mục II Thông tư này.
Doanh nghiệp lập báo cáo kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao định kỳ 6 tháng và 1 năm gửi Sở quản lý ngành và Bộ Công Thương theo quy định hiện hành. Hạn chậm nhất gửi báo cáo là ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng và ngày 15 tháng 01 đối với báo cáo năm.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các quy định trước đây do Bộ Công nghiệp ban hành trái với nội dung quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh vướng mắc về Bộ Công Thương để được xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 02/2008/TT-BCT NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2008
CÔNG TY ...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /......... |
................, ngày .... tháng .... năm 200.. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH NITRAT AMÔN HÀM LƯỢNG CAO
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:.........................................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................................................................................
Do................................................................... cấp ngày:.............................................................
Nội dung đăng ký kinh doanh:.........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:......................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.....................................................................
Căn cứ Thông tư số............./2008/TT-BCT ngày... tháng... năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao;
Đề nghị Bộ Công Thương xét cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao cho doanh nghiệp với các nội dung chính như sau:
- Hình thức, nội dung kinh doanh: (thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao, bao gồm từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện việc mua, bán Nitrat amôn hàm tượng cao như: bán buôn, bán lẻ trực tiếp cho người tiêu thụ, bán nguyên liệu mua sản phẩm, dịch vụ cung ứng, đầu mối thủ tục dịch vụ xuất, nhập khẩu, tự mua để phục vụ nhu cầu sản xuất...).
- Quy mô kinh doanh:........................................................................................................ tấn/năm.
- Thời hạn kinh doanh: từ ngày: .../..../200... đến ngày..../..../200...
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước về kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao và các nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh do Bộ Công Thương cấp.
(có hồ sơ kèm theo)
|
GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ 2
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 02/2008/TT-BCT NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2008
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 200.. |
GIẤY PHÉP
KINH DOANH NITRAT AMÔN HÀM LƯỢNG CAO
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Thông tư số /2008/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao.
Xét đề nghị của ...(tên doanh nghiệp) tại đơn đề nghị số......ngày .... tháng .... năm 200.. về việc cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép: …. (tên đầy đủ của doanh nghiệp).
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................................................................................
Do................................................................... cấp ngày:.............................................................
Nơi đặt trụ sở chính:......................................................................................................................
Được kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao với các nội dung chính sau đây:
- Hình thức, nội dung kinh doanh: (thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao, bao gồm từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện việc mua, bán Nitrat amôn hàm lượng cao như: bán buôn, bán lẻ trực tiếp cho người tiêu thụ, bán nguyên liệu mua sản phẩm, dịch vụ cung ứng, đầu mối thủ tục dịch vụ xuất, nhập khẩu, tự mua để phục vụ nhu cầu sản xuất...).
- Quy mô kinh doanh:........................................................................................................ tấn/năm.
- Thời hạn kinh doanh: từ ngày..../..../200.....đến ngày..../..../200...
Điều 2. ….. (Tên doanh nghiệp) phải thực hiện các quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 và Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ....../..../200..../…
|
BỘ TRƯỞNG |