Quyết định 55/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 55/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá – Theo Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 15/7/2008, quy định: đối tượng dự thi phải: Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên chuyên ngành: Vật giá; Thẩm định giá; Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Kinh tế; Kinh tế - Kỹ thuật; Quản trị kinh doanh; Luật Kinh tế; Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 03 năm (đủ 36 tháng) trở lên tính từ khi có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành… Người Việt Nam, người nước ngoài có Chứng chỉ hành nghề thẩm định giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính thừa nhận được phép dự thi sát hạch lấy Thẻ thẩm định viên về giá, phải có hợp đồng lao động với một doanh nghiệp thẩm định giá hoặc có chức năng hoạt động thẩm định giá được thành lập và hoạt động tại Việt Nam; Riêng đối với người nước ngoài phải được phép cư trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên… Người dự thi phải thi 8 môn: phải có điểm thi đạt yêu cầu tất cả 8 môn; trong đó tổng điểm thi 6 môn chuyên ngành đạt từ 38 điểm trở lên… Điểm thi của các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 03 năm tính từ lần thi thứ nhất. Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn thi chưa thi hoặc môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc được dự thi các môn đã thi, đã đạt yêu cầu nhưng muốn thi để lấy điểm cao hơn. Mỗi môn thi được thi tối đa 3 lần. Sau 03 năm dự thi, tính từ lần thi thứ nhất nếu một trong các môn thi đã thi 3 lần nhưng điểm thi không đạt yêu cầu hoặc thí sinh dự thi đủ 8 môn nhưng không đủ tổng số điểm thi theo quy định để đề nghị cấp thẻ thẩm định viên về giá thì bị hủy bỏ toàn bộ kết quả thi. Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị không thời hạn. Những thẻ đã cấp trước ngày Quy chế này có hiệu lực (có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp) sẽ được Bộ trưởng Bộ Tài chính đổi lại theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và theo đúng quy định tại Quy chế này. Thời hạn đổi thẻ được hoàn thành trong năm 2008. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 55/2008/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 55/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 55/2008/QĐ-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/ NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/ NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/QĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Xuân Hà
|
QUY CHẾ
Thi, cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI
Người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Vật giá, Thẩm định giá không cần chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Người được miễn thi hai môn ngoại ngữ và tin học quy định tại khoản 5 Điều 7 Quy chế này không cần chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học.
Tất cả các môn thi chuyên ngành và các môn thi điều kiện, mỗi môn thi: thí sinh phải làm một bài thi viết hoặc trắc nghiệm trong thời gian tối đa 120 phút. Thể thức thi cụ thể cho mỗi kỳ thi do Hội đồng thi thẩm định viên về giá quyết định.
Điểm thi của các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 03 năm tính từ lần thi thứ nhất: Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn thi chưa thi hoặc môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc được dự thi các môn đã thi, đã đạt yêu cầu nhưng muốn thi để lấy điểm cao hơn. Mỗi môn thi được thi tối đa 3 lần.
Những người đã dự thi từ trước khi Quy chế này có hiệu lực, được bảo lưu điểm của các môn đã thi theo Quy chế cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá ban hành kèm theo Quyết định số 21/2004/QĐ-BTC ngày 24/02/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nhưng tổng số điểm đạt yêu cầu cấp thẻ phải tuân theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
Sau 03 năm dự thi, tính từ lần thi thứ nhất nếu một trong các môn thi đã thi 3 lần nhưng điểm thi không đạt yêu cầu hoặc thí sinh dự thi đủ 8 môn nhưng không đủ tổng số điểm thi theo quy định để đề nghị cấp thẻ thẩm định viên về giá thì bị hủy bỏ toàn bộ kết quả thi.
Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được phép lựa chọn các môn chưa thi đủ 3 lần để đăng ký thi nâng điểm.
HỘI ĐỒNG THI THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
Hội đồng thi được phép sử dụng con dấu của Cục Quản lý giá hoặc con dấu của Bộ Tài chính trong thời gian hoạt động của Hội đồng.
Chức năng, nhiệm vụ của Tổ Thường trực do Chủ tịch Hội đồng thi quy định.
Hội đồng thi căn cứ vào kết quả chấm thi của từng môn thi để xét duyệt kết quả thi và thông qua danh sách điểm thi của từng môn thi của người dự thi. Kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi công bố sau khi báo cáo và được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
TỔ CHỨC THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
THẨM ĐỊNH GIÁ DO TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ THẨM QUYỀN CẤP
Nội dung thi sát hạch: Môn thi Pháp luật áp dụng trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản.
Ngôn ngữ trong kỳ thi sát hạch được sử dụng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Nội dung cụ thể quy định tại điểm 3, Mục II Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
Hồ sơ dự thi sát hạch gồm:
Người dự thi sát hạch phải đạt kết quả từ 7 điểm trở lên theo thang điểm 10 hoặc đạt từ 70% số điểm trở lên nếu tính theo thang điểm khác thì được Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT KẾT QUẢ KỲ THI
VÀ XÉT CẤP THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
Căn cứ vào kết quả thi do Hội đồng thi báo cáo và được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho từng thí sinh (phụ lục số 02). Giấy chứng nhận điểm thi là cơ sở để lập hồ sơ xin dự thi các chuyên đề chưa thi, thi lại, các chuyên đề chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm (đối với thí sinh chưa thi đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ các môn thi); là căn cứ để Hội đồng thi trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp thẻ thẩm định viên về giá.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÁC MÔN THI ĐỂ CẤP THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Các môn thi bao gồm:
Các môn chuyên ngành:
1. Pháp luật áp dụng trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản;
2. Nguyên lý hình thành giá cả thị trường;
3. Nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
4. Thẩm định giá bất động sản;
5. Thẩm định giá máy, thiết bị;
6. Thẩm định giá trị doanh nghiệp;
Các môn điều kiện:
7. Tin học (trình độ B);
8. Ngoại ngữ: trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
II. Nội dung cụ thể của từng môn thi:
1. Pháp luật áp dụng trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản
1.1. Pháp luật về tài sản và các quyền về tài sản;
1.2. Những nội dung cơ bản của pháp luật về định giá và thẩm định giá tài sản;
1.3. Địa vị pháp lý của Thẩm định viên về giá;
1.4. Pháp luật về doanh nghiệp;
1.5. Pháp luật hợp đồng;
1.6. Pháp luật thuế;
1.7. Pháp luật về giải quyết tranh chấp;
1.8. Pháp luật về phá sản.
2. Nguyên lý hình thành giá cả thị trường
2.1. Phạm trù giá cả trong nền kinh tế thị trường;
2.2. Bản chất kinh tế của phạm trù giá cả (theo học thuyết của K.Marx);
2.3. Cơ chế vận động của giá cả thị trường:
- Cơ chế vận động của giá cả thị trường
- Xu hướng vận động của giá cả thị trường và các nhân tố tác động đến sự hình thành và vận động của giá sản phẩm của doanh nghiệp .
2.4. Phân loại chi phí và xác định chi phí:
- Phân loại chi phí
- Cơ cấu giá bán
- Phân tích mối quan hệ giữa giá thành, sản lượng và mức giá dự kiến.
2.5. Các hình thái thị trường và phương pháp xác định giá.
2.6. Cơ chế quản lý giá theo quy định hiện hành.
3. Nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
3.1. Khái niệm về thẩm định giá;
3.2. Cơ sở giá trị của thẩm định giá;
3.3. Các nguyên tắc thẩm định giá;
3.4. Các cách tiếp cận và phương pháp cơ bản sử dụng trong thẩm định giá;
3.5. Toán ứng dụng trong thẩm định giá;
3.6. Quy trình thẩm định giá;
3.7. Báo cáo, chứng thư thẩm định giá;
3.8. Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
4. Thẩm định giá bất động sản
4.1. Vai trò, mục đích và ý nghĩa của thẩm định giá bất động sản;
4.2. Bất động sản;
4.3. Thị trường bất động sản;
4.4. Thẩm định giá bất động sản:
- Khái niệm.
- Cơ sở giá trị của thẩm định giá bất động sản.
- Các yếu tố tác động đến giá bất động sản.
4.5. Các nguyên tắc thẩm định giá bất động sản;
4.6. Quy trình thẩm định giá bất động sản;
4.7. Các phương pháp thẩm định giá bất động sản theo quy định của hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam;
4.8. Bài tập cụ thể cho từng phương pháp thẩm định giá.
5. Thẩm định giá máy, thiết bị
5.1. Vai trò, mục đích và ý nghĩa của thẩm định giá máy, thiết bị;
5.2. Khái niệm, bản chất, phân loại máy, thiết bị;
5.3. Thị trường máy, thiết bị;
5.4. Cơ sở giá trị của thẩm định giá máy-thiết bị;
5.5. Các yếu tố tác động đến giá máy, thiết bị;
5.6. Quy trình thẩm định giá máy, thiết bị;
5.7. Các phương pháp thẩm định giá máy, thiết bị theo quy định của hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam;
5.8. Bài tập cụ thể cho từng phương pháp thẩm định giá.
6. Thẩm định giá trị doanh nghiệp
6.1. Khái niệm, vai trò, mục đích và ý nghĩa của thẩm định giá trị doanh nghiệp;
6.2. Thẩm định giá trị doanh nghiệp theo Tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam.
- Những khái niệm cơ bản.
- Cơ sở thẩm định giá.
- Quy trình thẩm định giá.
6.3. Các yếu tố tác động đến giá trị doanh nghiệp.
- Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp.
- Môi trường ngành.
- Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
6.4. Các yếu tố về sản phẩm, thị trường và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
- Các yếu tố về sản phẩm, thị trường và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đánh giá sản phẩm của doanh nghiệp
- Đánh giá thị trường của doanh nghiệp.
- Đánh giá chiến lược của doanh nghiệp.
6.5. Các yếu tố về quản trị kinh doanh của doanh nghiệp
- Đánh giá các loại hình doanh nghiệp.
- Đánh giá công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp.
- Đánh giá nguồn nguyên liệu của công nghệ môi trường.
- Đánh giá nguồn nhân lực.
6.6. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
- Khái niệm, phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Tài liệu sử dụng cho việc phân tích.
6.7. Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp.
6.8. Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước để cổ phần hóa theo quy định hiện hành:
- Phương pháp tài sản.
- Phương pháp dòng tiền chiết khấu.
- Phương pháp khác.
6.9. Bài tập ứng dụng cụ thể cho từng phương pháp.
7. Tin học:
- Hệ điều hành WINDOWS và các ứng dụng cơ bản.
- Hệ WINWORD:
+ Các lệnh làm việc, làm việc theo khối.
+ Tạo bảng biểu, đặt trang in.
- Hệ EXCEL và các ứng dụng cơ bản.
- Microsoft Power Point.
- Máy tính, mạng máy tính, internet, trang điện tử.
8. Ngoại ngữ
- Yêu cầu trình độ C trở lên.
- Kỹ năng đọc, viết.
PHỤ LỤC SỐ 02
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỂM THI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH HỘI ĐỒNG THI THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ Số: /TC-HĐT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 200... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỂM THI
HỘI ĐỒNG THI THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
CHỨNG NHẬN
Ông (Bà)................................................................................................
Năm sinh...............................................................................................
Đơn vị công tác.....................................................................................
Đã tham dự kỳ thi thẩm định viên về giá lần thứ.........năm 200.... tổ chức ngày.....tháng........năm 200... đến ngày......tháng....năm 200... tổ chức tại.............
Điểm thi các môn như sau:
SỐ TT |
MÔN THI |
ĐIỂM THI
|
|
Bằng số |
Bằng chữ |
||
1 |
Pháp luật áp dụng trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản; |
|
|
2 |
Nguyên lý hình thành giá cả thị trường; |
|
|
3 |
Những nguyên lý căn bản về thẩm định giá; |
|
|
4 |
Thẩm định giá bất động sản; |
|
|
5 |
Thẩm định giá máy, thiết bị; |
|
|
6 |
Thẩm định giá trị doanh nghiệp; |
|
|
7 |
Tin học (trình độ B); |
|
|
8 |
Ngoại ngữ trình độ C (Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức). |
|
|
|
Đạt tổng số điểm |
|
|
Nơi nhận: - Thí sinh; - Lưu: Hội đồng thi. |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu thẻ thẩm định viên về giá được quy định như sau:
1. Kích thước: 7,0cm x 10 cm
2. Đặc điểm chính: thẻ có hai mặt được ghi bằng tiếng Việt, tiếng Anh.
a. Mặt trước:
+ Tên tiêu đề của nước Việt Nam (chữ đen )
+ Tên cơ quan cấp thẻ (chữ đen)
+ Thẻ thẩm định về giá (chữ đỏ)
+ Số thẻ (chữ đen )
+ Họ, tên, năm sinh, quê quán (chữ đen)
+ Hà Nội, ngày, tháng, năm (chữ đen )
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính (chữ đen )
+ Chữ ký của người có thẩm quyền thuộc Bộ Tài chính và dấu của cơ quan cấp thẻ.
+ Hạn sử dụng.
+ Bên trái là ảnh màu 3 x 4 cm của thẩm định viên có đóng dấu giáp lai của cơ quan cấp thẻ.
b. Mặt sau:
+ Ghi nội dung quy định về sử dụng thẻ theo quy định tại quyết định này (chữ màu đen).
c. Màu sắc:
+ Mặt trước thẻ màu hồng, nền có Quốc huy, chữ chìm TĐGVN
+ Mặt sau thẻ màu hồng, nền có Quốc huy chìm.
Mặt trước
|
Mặt sau
Quy định sử dụng thẻ Người có Thẻ thẩm định viên về giá: - Được sử dụng Thẻ để hành nghề thẩm định giá theo quy định của pháp luật. - Phải giữ gìn cẩn thận; không làm mất, hư hỏng, sửa chữa, tẩy xóa. - Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và Thẻ thẩm định viên về giá của mình để thực hiện các hoạt động thẩm định giá. - Không được sử dụng Thẻ thẩm định viên về giá vào các mục đích khác mà Pháp luật không quy định. REGULATIONS OF USE Rights and obligations of the grantee: - To practise business in a valuation firm or to establish such a firm under the law. - To keep this Certificate carefully, which should not be subject to loss, damage, modification or erasure. - Lending of this Certificate or letting Grantee’s name for valuation practice is strictly prohibited. - Use of this Certificate in other practices other than those promulgated by laws. |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây