Quyết định 13/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Tiêu chí phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 13/2006/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2006/QĐ-BTM | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lương Văn Tự |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 13/2006/QĐ-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
của Bộ Thương mại số
13/2006/QĐ-BTM ngày 07 tháng 03 năm 2006
về việc ban hành Tiêu chí phê duyệt
Chương trình xúc tiến thương
mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ
THƯƠNG MẠI
Căn
cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1
năm 2004 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết
định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế xây dựng và thực hiện chương
trình xúc tiến thương mại quốc gia giai
đoạn 2006 – 2010;
Sau khi đề trao
đổi thống nhất với các Bộ liên quan;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Xúc tiến Thương
mại,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này các tiêu chí phê duyệt chương
trình xúc tiến thương mại quốc gia giai
đoạn 2006 – 2010 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan liên quan và các thành viên Hội
đồng thẩm định Chương trình xúc
tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006
– 2010 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. Bộ trưởng
Thứ
trưởng
Lương Văn Tự
TIÊU CHÍ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI QUỐC GIA 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số
13/2006/QĐ-BTM ngày 07 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ
Thương mại)
Stt |
Tên chỉ tiêu |
Điểm số |
|
Điểm tối đa |
Điểm đánh gia của chuyên gia |
||
1 |
Đánh giá về sự cần
thiết, ý tưởng đề án |
15 |
|
|
Chương
trình phù hợp với định hướng và chiến
lược phát triển xuất khẩu quốc gia
(mặt hàng, thị trường), ngành hàng và đề
xuất của các Hiệp hội ngành hàng. |
5 |
|
|
Chứng
minh chương trình xuất phát từ nhu cầu của
doanh nghiệp, không phải dựa trên sự suy đoán
chủ quan của chủ chương trình. |
5 |
|
|
Đề
án nêu rõ tính mục tiêu và tính phù hợp của hoạt
động xúc tiến thương mại để
đạt được mục tiêu đề ra. |
5 |
|
2 |
Đánh giá phương án
triển khai |
45 |
|
|
Phương
án tổng thể để triển khai thực hiện
đảm bảo tính khoa học, có tính khả thi cao, ít
rủi ro. |
10 |
|
|
Kế
hoạch thực hiện chi tiết từng hạng mục
công việc chính khoa học, đầy đủ, hợp
lý, phù hợp với điều kiện thực tế,
đồng thời bảo đảm chất
lượng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp. |
15 |
|
|
Kế
hoạch bố trí nhân lực, tiến độ thời
gian; lịch trình triển khai hợp lý. |
5 |
|
|
Phương
án tài chính hợp lý |
15 |
|
3 |
Đánh giá năng lực
triển khai |
30 |
|
|
Kinh
nghiệm, điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị của đơn vị
chủ trì cho phép tiến hành đề án. |
5 |
|
|
Người
chủ trì đề án và nhân lực trực tiếp
triển khai là người có kinh nghiệm, thời gian,
chuyên môn và khả năng tổ chức quản lý phù
hợp với yêu cầu và quy mô của đề án |
10 |
|
|
Kinh
nghiệm, khả năng hợp tác với các chuyên gia,
đối tác uy tín trong nước và nước ngoài
trong lĩnh vực đề cập trong đề án. |
5 |
|
|
Khả
năng huy động nguồn vốn đối ứng
của các doanh nghiệp |
10 |
|
4 |
Đánh giá hiệu quả dự
kiến của chương trình |
10 |
|
|
Phân
tích hiệu quả chung của chương trình; những
lợi ích trực tiếp và gián tiếp đối
với đối tượng hưởng lợi
(định tính, định lượng, ngắn
hạn, dài hạn) |
10 |
|
Từ 85 điểm trở lên: Đề án đạt
Từ 65 – 84 điểm: Đề án đạt
nhưng cần điều chỉnh bổ sung
Dưới 65 điểm: Đề án không
đạt