Quyết định 103/QLTT-TW của Ban Chỉ đạo quản lý thị trường Trung ương về việc ban hành bản Quy định về số hiệu và thẻ kiểm tra thị trường của cán bộ quản lý thị trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 103/QLTT-TW

Quyết định 103/QLTT-TW của Ban Chỉ đạo quản lý thị trường Trung ương về việc ban hành bản Quy định về số hiệu và thẻ kiểm tra thị trường của cán bộ quản lý thị trường
Cơ quan ban hành: Ban Chỉ đạo quản lý thị trường Trung ươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:103/QLTT-TWNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Trọng Nam
Ngày ban hành:13/11/1991Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 103/QLTT-TW

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TRUNG ƯƠNG
SỐ 103/QLTT-TW NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 1991 BAN HÀNH
BẢN QUY ĐỊNH VỀ SỐ HIỆU VÀ THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG
CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

 

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TRUNG ƯƠNG

 

- Căn cứ Quyết định số 190/CT, 54/CT và Nghị quyết số 249/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức quản lý thị trường các cấp;

- Theo đề nghị của đồng chí Chánh Văn phòng Ban,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Nay ban hành bản quy định (kèm theo quyết định này) về số hiệu và thẻ kiểm tra thị trường của cán bộ làm công tác quản lý thị trường.

 

Điều 2. Bản quy định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Thông tư số 08/NT ngày 17-7-1986 của Bộ Nội thương hướng dẫn việc sử dụng phù hiệu, thẻ kiểm tra thị trường. Việc phát hành và sử dụng số hiệu, thẻ kiểm tra thị trường mới thống nhất trong cả nước từ 01-01-1992.

 

Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo Quản lý thị trường Trung ương, Chủ tịch UBND và Trưởng Ban chỉ đạo Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành.

 

BẢN QUY ĐỊNH

VỀ SỐ HIỆU VÀ THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG
CỦA CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QLTT-TW ngày 13-11-1991
của Trưởng ban chỉ đạo Quản lý thị trường Trung ương).

 

Điều 1. Mẫu số hiệu quản lý thị trường hình chữ nhật, kích thước: chiều dài 8,0cm, chiều rộng 4,0cm, làm bằng giấy bìa cứng bọc PE trong suốt, xung quanh có đường viền màu đỏ song song với cạnh của số hiệu.

a) Mặt trước của số hiệu có hai phần:

- Phần bên trái dán ảnh 3 x 4 của người được cấp số hiệu.

- Phần bên phải: nền màu vàng, có vạch đỏ ngang chia thành hai phần theo tỷ lệ 2/1; phần trên ghi hàng chữ đỏ to đậm: Quản lý thị trường Trung ương (nếu là địa phương thì ghi tên tỉnh, thành phố đó; phần dưới chữ đỏ to đậm ghi tên người được cấp số hiệu và hàng số có 4 chữ số: từ hàng đơn vị đến hàng trăm là số thứ tự của cán bộ quản lý thị trường được cấp số hiệu (số này trùng với số thứ tự ghi trong thẻ kiểm tra của người được cấp thẻ); số hàng nghìn là số thứ tự của đội quản lý thị trường được cấp số hiệu.

Ví dụ: đồng chí A mang số hiệu 1001 (tức đội số 1, số thẻ 001).

b) Mặt sau đính 1 khuy cài trên nắp túi áo ngực trái.

 

Điều 2. Thẻ kiểm tra thị trường hình chữ nhật, kích thước: chiều dài 10cm, chiều rộng 7,0cm; làm bằng giấy bìa cứng bọc PE trong suốt, được ép plastic.

a) Mặt trước của thẻ kiểm tra thị trường: nền màu trắng có hàng chữ "quản lý thị trường" nhỏ màu xanh nhạt làm vân hoa, xung quanh sát cạnh có hai đường viền đỏ: ngoài đậm, trong nhạt.

Góc trái, trên ghi hàng chữ đen viết tắt: Ban CĐQLTT (Ban chỉ đạo quản lý thị trường), dưới ghi tên tỉnh, thành phố (hoặc Trung ương).

Góc phải ghi hàng chữ đen:

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Sát dưới ghi hàng chữ đỏ to đậm:

THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

Phần dưới:

+ Bên trái dán ảnh cỡ 3 x 4 của người được cấp thẻ kiểm tra, một vạch đỏ to đậm chéo góc sát ảnh.

+ Bên phải là các hàng chữ đen ghi thứ tự như sau:

Số thẻ:..................

Đồng chí: (Ghi họ, tên người được cấp thẻ)

Giấy chứng minh số.......... (ghi số chứng minh nhân dân của người được cấp thẻ)

Là...................................... (ghi chức danh của người được cấp thẻ)

Được quyền kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý thị trường.

b) Mặt sau thẻ kiểm tra: nền trắng chữ đen, xung quanh sát cạnh cũng có hai đường viền đỏ ngoài đậm, trong nhạt. Bên trái ghi hàng chữ: có giá trị đến.................. (ghi hạn cuối cùng ngày... tháng... năm....... sử dụng thẻ). Bên phải ghi hàng chữ......... (nơi cấp thẻ), ngày... tháng... năm... cấp thẻ; dưới ghi: Trưởng ban chỉ đạo quản lý thị trường tỉnh, thành phố (ký tên, đóng dấu).

c) Tất cả các chữ, số ghi trong thẻ kiểm tra thị trường phải đánh máy (không được viết tay).

 

Điều 3. Số hiệu và thẻ kiểm tra thị trường (nói ở Điều 1 và Điều 2) do Ban chỉ đạo Quản lý thị trường Trung ương phát hành thống nhất trong cả nước cho các lực lượng kiểm tra, kiểm soát thị trường theo cách thức như sau:

1. Ban chỉ đạo Quản lý thị trường Trung ương in số hiệu và thẻ kiểm tra thị trường để trực tiếp cấp phát:

- Số hiệu và thẻ kiểm tra cho cán bộ, nhân viên các đội kiểm tra thị trường Trung ương;

- Thẻ kiểm tra cho Trưởng ban, Phó trưởng ban và các uỷ viên Ban chỉ đạo Quản lý thị trường tỉnh, thành phố và Đội trưởng Đội kiểm tra thị trường tỉnh, thành phố.

2. Đối với cán bộ, nhân viên của các đội quản lý thị trường địa phương thì do Ban chỉ đạo Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố nhận số hiệu và thẻ kiểm tra của Ban chỉ đạo Quản lý thị trường Trung ương rồi làm thủ tục cấp phát cho các đối tượng này.

 

Điều 4. Số hiệu và thẻ kiểm tra thị trường cấp cho người nào thì người đó sử dụng, tuyệt đối cấm việc cho mượn. Người được cấp phải giữ gìn cẩn thận, chỉ được sử dụng trong khi thi hành công vụ. Trường hợp làm mất phải báo ngay với thủ trưởng đơn vị và cơ quan công an biết để điều tra tìm lại hoặc thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng để tránh việc lợi dụng vào mục đích khác.

Hết thời hạn sử dụng thì phải thu hồi thẻ cũ và đổi thẻ mới, chuyển đổi công tác thì phải thu hồi trước khi giải quyết các chế độ khác.

 

Điều 5. Những trường hợp vi phạm về quy định quản lý và sử dụng thẻ kiểm tra thị trường thì tuỳ theo lỗi nặng nhẹ mà bị thi hành kỷ luật về hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

 

MẪU SỐ HIỆU VÀ THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

 

I. Số hiệu:

 

 

 

4,0 cm

 

 

nh

QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG HÀ BẮC

 

 

3 x 4

 

A 1001

 

Ví dụ: Đồng chí A, quản lý thị trường Hà Bắc. Số hiệu: 1001 (Đội quản lý thị trường số 1, số thẻ kiểm tra 001).

 

II. Thẻ kiểm tra thị trường:

 

Mặt trước:

 

 

 

10 cm

BAN CĐQLTT

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

 

 

nh 3 x 4

 

THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

Số: ...................................................

Đồng chí: .........................................

Giấy chứng minh số:.........................

Là:....................................................

 

Được quyền kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý thị trường.

 

 

 

Mặt sau:

 

 

 

Có giá trị đến........... ngày ...... tháng ....... năm 199 .......... .....................

 

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUẢN LÝ

THỊ TRƯỜNG

 

..................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi