Nghị định 59/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 59/2006/NĐ-CP

Nghị định 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:59/2006/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/06/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện - Ngày 12/6/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 59/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. Ban hành kèm theo Nghị định là Danh mục 23 loại hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, 8 loại hạn chế kinh doanh và 84 loại kinh doanh có điều kiện. Theo đó, 23 loại hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh bao gồm: vũ khí dân dụng, trang thiết bị kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an, các chất ma túy, hóa chất bảng 1 theo Công ước quốc tế, các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan, các loại pháo, đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bao gồm cả các chương trình trò chơi điện tử, khoáng sản đặc biệt, độc hại, phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường, dịch vụ kinh doanh mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em, hoạt động môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời,... 8 loại hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh bao gồm: hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị phát bức xạ hoặc nguồn phóng xạ, vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amôn hàm lượng cao từ 98,5% trở lên, hóa chất bảng 2 và bảng 3, thực vật, động vật hoang dã quý hiếm, thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuộc lá thành phẩm khác, rượu các loại, dịch vụ karaoke, vũ trường,... Trong số 84 loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thì có 23 loại được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Cụ thể là: xăng, dầu, khí đốt, thuốc dùng cho người, di vật, bảo vật quốc gia, dịch vụ y tế, dịch vụ y, dược cổ truyền, dịch vụ truy nhập và kết nối Internet, các dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, dịch vụ lữ hành quốc tế,... 61 loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm có: phân bón, vật liệu xây dựng, giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồn, thức ăn nuôi thủy sản, dịch vụ giết mổ, sơ chế động vật, đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư, đại lý dịch vụ Internet công cộng, dịch vụ dạy nghề, giới thiệu việc làm, dịch vụ vận tải đường thuỷ nội địa, dịch vụ lưu trú du lịch, dịch vụ giám định thương mại,... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem thêm: Luật Thương mại: 10 điều dân kinh doanh phải biết trong năm 2018

Xem chi tiết Nghị định 59/2006/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 59/2006/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị định 59/2006/NĐ-CP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 59/2006/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 6 NĂM 2006
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

CẤM KINH DOANH, HẠN CHẾ KINH DOANH VÀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,

NGHỊ ĐỊNH :

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. 
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân theo quy định của Luật Thương mại và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam.
Điều 3. Áp dụng pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế
1. Hoạt động thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải tuân theo Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 4. Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh (Phụ lục I);
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh (Phụ lục II);
c) Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện (Phụ lục III).
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Thương mại trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi các danh mục tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh
1. Nghiêm cấm thương nhân và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp cụ thể phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh 
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Thương nhân kinh doanh phải là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị,  quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; 
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của  pháp luật;
đ) Phạm vi, quy mô, thời gian, địa điểm kinh doanh, số lượng thương nhân tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ đó trong từng thời kỳ;
e) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng thuốc lá, rượu phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và hướng dẫn việc cấp Giấy phép kinh doanh.
Điều 7. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện 
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Chủ thể kinh doanh phải là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại; 
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; địa điểm đặt cơ sở kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của  pháp luật;
đ) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp pháp luật quy định phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp khi kinh doanh.
2. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng xăng, dầu, khí đốt phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 8. Kiểm tra điều kiện kinh doanh
1. Nội dung kiểm tra điều kiện kinh doanh:
Thương nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và việc thực hiện điều kiện kinh doanh trong quá trình kinh doanh.
2. Hình thức kiểm tra điều kiện kinh doanh:
a) Kiểm tra định kỳ: kiểm tra theo từng thời gian nhất định việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định, công bố thời gian thực hiện việc kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra không định kỳ: kiểm tra khi thương nhân có dấu hiệu không tuân thủ các điều kiện quy định.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh của thương nhân theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Thương nhân và tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam có một trong các hành vi vi phạm sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện mà không đáp ứng các điều kiện kinh doanh hoặc trong quá trình hoạt động kinh doanh không thực hiện đúng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
d) Tự viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
e) Tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị tước hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
g) Vi phạm các quy định khác của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ bổ sung hàng hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.
   Điều 11. Trách nhiệm thi hành   
   1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
   2. Bộ trưởng Bộ Thương mại có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện Nghị định này./. 

TM. CHÍNH PHỦ

 THỦ TƯỚNG

  Phan Văn Khải

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)

TT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Văn bản pháp luật hiện ngành(*)

Cơ quan quản lý ngành

A

Hàng hóa

 

 

1

Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyện dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996;

Nghị định số 100/2005/NĐ-CP

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

2

Các chất ma túy

Luật Phòng, chống ma tuý năm 2000; 67/2001/NĐ-CP;

Nghị định số 133/2003/NĐ-CP

Bộ Công an

3

Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế)

Nghi định CP số 100/2005/NĐ-CP

Bộ Công nghiệp

4

Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách

Luật Xuất bản năm 2004;

Nghị định số 03/2000/NĐ-CP

Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Công an

5

Các loại pháo

Nghị định số 03/2000/NĐ-CP

Bộ Công an

6

Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm các chương trình trò chơi điện tử)

Nghị định 03/2000/NĐ-CP

Bộ Công an

7

Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật

Pháp lệnh thú năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản

8

Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng

Công ước CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản

9

Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng của con người

Luật Thủy sản năm 2003

Bộ Thủy sản

10

Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam

Nghị định số 113/2003/NĐ-CP

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

11

Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái

Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004

 

12

Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái

Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản

13

Khoáng sản đặc biệt, độc hại

Luật Khoáng sản năm 1996;

Nghị định 160/2005/NĐ-CP

Bộ Tài nguyên và Môi trường

14

Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm cho môi trường

Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994

Bộ Tài nguyên và Môi trường

15

Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam

Luật Dược năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003

Bộ Y tế

16

Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam

Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003

Bộ Y tế

17

Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003

Bộ Y tế

18

Sản phẩm, vật liệu có chứa amilăng thuộc nhóm amfibole

Nghị định 12/2006/NĐ-CP

Bộ Xây dựng

Bổ sung

B

Dịch vụ

 

 

1

Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em

Nghị định 03/2000/NĐ-CP

Bộ Công an

2

Tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức

Nghị định 03/2000/NĐ-CP

Bộ Công an

3

Dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

Nghị định 14/2001/NĐ-CP

Bộ Công an

4

Hoạt động kinh doanh môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời

Nghị định 68/2002/NĐ-CP

Bộ Tư pháp

5

Hoạt động kinh doanh môi giới nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời

Nghị định 68/2002/NĐ-CP

Bộ Tư pháp

* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)

TT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Văn bản pháp luật hiện hành (*)

Cơ quan quản lý ngành

A

Hàng hóa

 

 

1

Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ

Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP

Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục – Thể thao

2

Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ

Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CP

Bộ Khoa học và Cô

3

Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amôn (NH4NO3) hàm lượng cao từ 98,5% trở lên

Nghị định số 27/CP ngày 20/4/1995;

Nghị định số 02/CP ngày 05/1/1995;

Nghị định số 08/2001/NĐ-CP

Bộ Công nghiệp

4

Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế)

Nghị định số 100/2005/NĐ-CP

Bộ Công nghiệp

5

Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến)

Công ước CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác

Nghị định số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định này

Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại

7

Rượu các loại

Nghị định này

Bộ Công nghiệp

B

Dịch vụ

 

 

1

Dịch vụ karaoke, vũ trường

Nghị định số 11/2006/NĐ-CP;

Nghị định số 08/2001/NĐ-CP

Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an

* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)

TT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Văn bản pháp luật hiện hành (*)

Cơ quan quản lý ngành

 

Mục 1

Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

 

A

Hàng hóa

 

 

1

Xăng, dầu các loại

Nghị định này

Bộ Thương mại

2

Khí đốt các loại (Bao gồm cả hoạt động chiết nạp)

Nghị định này

Bộ Thương mại

3

Các thuốc dùng cho người

Luật Dược năm 2005

Bộ Y tế

4

Thực phẩm thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao

Pháp lệnh Vệ sinh và an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP

Bộ Y tế

5

Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật

Pháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản

6

Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Luật Di sản văn hóa năm 2001; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP

Bộ Văn hóa – Thông tin

7

Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in, sao chép)

Nghị định số 11/2006/NĐ-CP

Bộ Văn hóa – Thông tin

8

Nguyên liệu thuốc lá

Nghị định số 76/2001/NĐ-CP

Bộ Văn hóa – Thông tin

B

Dịch vụ

 

 

1

Dịch vụ y tế; dịch vụ y, dược cổ truyền

Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định số 103/2003/NĐ-CP

Bộ Y tế

2

Dịch vụ kinh doanh thuốc bao gồm dịch vụ bảo quản thuốc và kiểm nghiệp thuốc

Luật Dược năm 2005

Bộ Y tế

3

Hành nghề thú y

Pháp lệnh Thú y năm 2004

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản

4

Hành nghề xông hơi khửi trùng

Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

5

Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông

Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 160/2004/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, Viễn thông

6

Dịch vụ truy nhập Internet (ISP)

Nghị định 55/2001/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, Viễn thông

7

Dịch vụ kết nối Internet (IXP)

Nghị định 55/2001/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, Viễn thông

8

Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông)

Nghị định 55/2001/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, Viễn thông

9

Cung cấp dịch vụ bưu chính

Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, Viễn thông

10

Dịch vụ chuyển phát thư trong nước và nước ngoài

Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, Viễn thông

11

Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực

Luật Điện lực năm 2004

Bộ Công nghiệp

12

Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật

Nghị định 11/2006/NĐ-CP

Bộ Văn hóa – Thông tin

13

Dịch vụ hợp tác làm phim

Nghị định số 48/CP ngày 17/7/1995

Bộ Văn hóa – Thông tin

14

Dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tế

Nghị định 125/2003/NĐ-CP

Bộ Giao thông vận tải

15

Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

Nghị định 125/2003/NĐ-CP

Bộ Giao thông vận tải

16

Các dịch vụ bảo hiểm:

- Bảo hiểm nhân thọ;

- Bảo hiểm phi nhân thọ;

- Tái bảo hiểm;

- Môi giới bảo hiểm;

- Đại lý bảo hiểm.

Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000; Nghị định 42/2001/NĐ-CP; Nghị định 43/2001/NĐ-CP

Bộ Tài chính

17

Các dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán:

- Môi giới chứng khoán; tự kinh doanh chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán; đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;

- Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;

- Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Nghị định 141/2003/NĐ-CP;

Nghị định 144/2003/NĐ-CP

Bộ Tài chính

18

Dịch vụ xuất khẩu lao động

Nghị định 81/2003/NĐ-CP

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

19

Dịch vụ pháp lý (bao gồm cả tư vấn pháp luật và bào chữa) do luật sư Việt Nam thực hiệ n

Pháp lệnh Luật sư năm 2001; Nghị định 94/2001/NĐ-CP 

Bộ Tư pháp

20

Dịch vụ tư vấn pháp luật do luật sư nước ngoài thực hiện

Nghị định 87/2003/NĐ-CP

Bộ Tư pháp

21

Dịch vụ khắc dấu

Nghị định 08/2001/NĐ-CP

Bộ Công an

22

Dịch vụ bảo vệ

Nghị định 14/2001/NĐ-CP

Bộ Công an

23

Dịch vụ lữ hành quốc tế

Luật Du lịch năm 2005

Tổng cục Du lịch

 

Mục 2

Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

 

A

Hàng hóa

 

 

1

Các loại hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng (theo Công ước quốc tế)

Nghị định 100/2005/NĐ-CP

Bộ Công nghiệp

2

Thực phẩm ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định 163/2004/NĐ-CP; Nghị định 59/2005/NĐ-CP

Bộ Y tế, Bộ Thủy sản

3

Các loại trang thiết bị y tế

Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003

Bộ Y tế

4

Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản

Nghị định số 59/2005/NĐ-CP

Bộ Thủy sản

5

Thức ăn nuôi thủy sản

Nghị định số 59/2005/NĐ-CP

Bộ Thủy sản

6

Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh

Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản

7

Thức ăn chăn nuôi

Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8

Giống cây trồng chính, giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồn

Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9

Phân bón

Nghị định số 113/2003/NĐ-CP

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10

Vật liệu xây dựng

Luật Xây dựng năm 2003

Bộ Xây dựng

11

Than mỏ

Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP

Bộ Công nghiệp

12

Vật tư, thiết bị viễn thông (trừ thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến)

Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, viễn thông

13

Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến

Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 24/2004/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, viễn thông

14

Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động

Bộ luật Lao động; Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế

15

Vàng

Nghị định số 174/1999/NĐ-CP; Nghị định số 64/2003/NĐ-CP

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

B

Dịch vụ

 

 

1

Giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật sau giết mổ, sơ chế

Pháp lệnh Thú y năm 2004

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản

2

Dịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi theo Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi

Pháp lệnh Giống cây trồng 2004 và Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản

3

Đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư (bao gồm cả đại lý dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài)

Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, viễn thông

4

Đại lý dịch vụ viễn thông

Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/20045/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, viễn thông

5

Đại lý dịch vụ Internet công cộng

Nghị định số 55/2001/NĐ-CP

Bộ Bưu chính, viễn thông

6

Dịch vụ phát hành xuất bản phẩm

Luật Xuất bản năm 2004

Bộ Văn hóa - Thông tin

7

Dịch vụ quảng cáo

Pháp lệnh Quảng cáo: Nghị định số 24/2003/NĐ-CP

Bộ Văn hóa - Thông tin

8

Dịch vụ cho thuê lưu trú

Nghị định số 08/2001/NĐ-CP

Bộ Công an

9

Dịch vụ kinh doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việc

Nghị định số 08/2001/NĐ-CP

Bộ Công an

10

Dịch vụ cầm đồ

Nghị định số 08/2001/NĐ-CP

Bộ Công an

11

Dịch vụ in

Nghị định số 08/2001/NĐ-CP

Bộ Công an

12

Dịch vụ thành lập, in và phát hành các loại bản đồ không thuộc phạm vị quản lý của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương

Nghị định số 12/2002/NĐ-CP

Bộ Tài nguyên và Môi trường

13

Dịch vụ kiểm định các loại máy thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động

Nghị định số 06/CP ngày 20/01/2005; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

14

Dịch vụ dạy nghề; tư vấn dạy nghề

Nghị định số 02/2001/NĐ-CP

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

15

Dịch vụ giới thiệu việc làm

Nghị định số 19/2005/NĐ-CP

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

16

Dịch vụ vận tải bằng ô tô

Luật Giao thông đường bộ năm 2001; Nghị định số 92/2001/NĐ-CP

Bộ Giao thông vận tải

17

Dịch vụ vận tải đường sắt

Luật Đường sắt năm 2005

Bộ Giao thông vận tải

18

Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

19

Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt

20

Dịch vụ vận tải đường sắt đô thị

21

Dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP

Bộ Giao thông vận tải

22

Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địa

23

Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa

24

Dịch vụ đại lý tầu biển

Nghị định số 10/2001/NĐ-CP

Bộ Giao thông vận tải

25

Dịch vụ đại lý vận tải đường biển

26

Dịch vụ môi giới hàng hải

27

Dịch vụ cung ứng tầu biển

28

Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa

29

Dịch vụ lai dắt tầu biển

30

Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng biển

31

Dịch vụ vệ sinh tầu biển

32

Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá tại cảng biển

33

Dịch vụ vận tải biển

Nghị định số 57/2001/NĐ-CP

Bộ Giao thông vận tải

34

Đại lý làm thủ tục hải quan

Luật Hải quan năm 2001; Nghị định số 79/2005/NĐ-CP

Bộ Tài chính

35

Dịch vụ kế toán

Luật Kế toán năm 2003; Nghị định số 129/2004/NĐ-CP

Bộ Tài chính

36

Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế

Luật Kế toán năm 2003; Nghị định số 105/2004/NĐ-CP

Bộ Tài chính

37

Dịch vụ thẩm định giá

Pháp lệnh giá năm 2002; Nghị định số 101/2005/NĐ-CP

Bộ Tài chính

38

Các dịch vụ hoạt động xây dựng được quy định trong Luật Xây dựng

Luật Xây dựng năm 2003

Bộ Xây dựng

39

Dịch vụ cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam

Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP

Bộ Xây dựng; Bộ Công an

40

Dịch vụ lưu trú du lịch

Luật Du lịch năm 2005

Tổng Cục Du lịch

41

Dịch vụ lữ hành nội địa

42

Đại lý lữ hành

43

Dịch vụ vận chuyển khách du lịch

44

Dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch

45

Dịch vụ hướng dẫn viên

46

Dịch vụ giám định thương mại

Luật thương mại năm 2005; Nghị định số 20/2006/NĐ-CP

Bộ Thương mại

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi