Công văn 9621/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành doanh xăng dầu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 9621/BCT-TTTN

Công văn 9621/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành doanh xăng dầu
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:9621/BCT-TTTNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:16/12/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo

tải Công văn 9621/BCT-TTTN

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
_________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 9621/BCT-TTTN
V/v điều hành doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 11610/BTC-QLG ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ Tài chính về chi phí thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1539/BTC-QLG ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019 đến hết ngày 15 tháng 12 năm 2019 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CT, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 30/11/2019 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công b2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

20.019

19.829

-190

-0,95

2. Xăng RON95-III

21.079

20.886

-193

-0,92

3. Dầu điêzen 0.05S

15.988

16.063

+75

+0,47

4. Dầu hỏa

14.962

15.016

+54

+0,36

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

11.188

11.358

+170

+1,52

Trước nhng diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 100 đồng/lít;

- Xăng RON95: 400 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 100 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 100 đồng/lít;

- Dầu madút: 800 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Xăng E5RON92: 100đồng/lít.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.729 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.886 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 16.063 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 15.016 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 11.358 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2019.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2019 đối với các mặt hàng xăng; không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2019 đối với các mặt hàng dầu.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2019, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ
Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo
Bộ Tài chính (b/c);
- Cục
Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục
Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội
Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân
phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*

(01/12/2019- 15/12/2019)

TT

Ngày

X92**

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

1/12/19

 

 

 

 

 

 

 

2

2/12/19

70.170

74.080

73.770

74.490

214.640

23,140

23,240

3

3/12/19

69.540

73.450

73.750

74.530

225.130

23,140

23,240

4

4/12/19

69.390

74.250

73.850

74.500

233.710

23,140

23,240

5

5/12/19

71.320

75.300

74.890

75.670

240.390

23,140

23,240

6

6/12/19

72.520

76.130

75.460

77.170

250.120

23,140

23,240

7

7/12/19

 

 

 

 

 

 

 

8

8/12/19

 

 

 

 

 

 

 

9

9/12/19

71.930

75.540

75.770

76.920

258.570

23,120

23,240

10

10/12/19

70.720

74.640

75.640

76 020

262.680

23,120

23,240

11

11/12/19

70.850

74.520

76.320

76.420

279.540

23,120

23,240

12

12/12/19

69.880

73.380

76.120

76.160

277.050

23,120

23,230

13

13/12/19

70.290

73.790

77.550

77.250

276.480

23,120

23,230

14

14/12/19

 

 

 

 

 

 

 

15

15/12/19

 

 

 

 

 

 

 

 

Bquân

70.661

74.508

75.312

75.913

251.831

23.130

23.238

* Giá thành phẩm xăng dầu dược giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch hình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore)

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.

 

 

_______________________________

1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít xăng RON95, 100 đồng/lít dầu điêzen, 100 đồng/lít dầu hỏa, 1.050 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/Iít xăng E5, 400 đồng/lít xăng RON95, 100 đồng/lít dầu điêzen, 100 đồng/lít dầu hỏa, 800 đồng/kg dầu madút.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi