Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 85/2015/TT-BTC phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 85/2015/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/06/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT THÔNG TƯ 85/2015/TT-BTC

Theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 03/06/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
Trong đó, mức thu lệ phí cấp Giấy phép xuất hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3; cấp mới Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF là 200.000 đồng/giấy phép. Mức thu lệ phí 200.000 đồng này cũng được áp dụng đối với các trường hợp cấp mới Giấy phép sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất; Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất; Giấy xác nhận khai báo hóa chất xuất hoặc nhập khẩu và Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.
Về phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp như: Giấy phép sản xuất hóa chất; Giấy phép kinh doanh hóa chất; Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất, mức thu phí đồng loạt là 1,2 triệu đồng/giấy phép. Tương tự, mức thu phí này cũng được áp dụng khi thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 và Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ...
Cơ quan thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất phải nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được và 10% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và để lại 90% trên số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/07/2015.

Xem chi tiết Thông tư 85/2015/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 20/07/2015

Tải Thông tư 85/2015/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 85/2015/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 85/2015/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 85/2015/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 85/2015/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

Căn cứ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Phòng chống ma túy số 23/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 và  Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12;

Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí, lệ phí

Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cơ quan thu phí, lệ phí

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).

Đang theo dõi

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí

Đang theo dõi

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.

Đang theo dõi

2. Phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Đang theo dõi

Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng

Đang theo dõi

1. Phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Cơ quan thu lệ phí trong hoạt động hóa chất nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí trong hoạt động hóa chất được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí trong hoạt động hóa chất được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo các nội dung chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm  2002 của Bộ Tài chính. Số tiền còn lại 10% (mười phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 4: Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015.

Đang theo dõi

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 

 



Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính)

I. LỆ PHÍ

STT

Tên lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy phép sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất

- Cấp mới

- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Giấy phép

 

200.000

100.000

Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

- Cấp mới

- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Giấy phép

 

200.000

100.000

2

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất

- Cấp mới

- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Giấy chứng nhận

 


200.000

100.000

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

- Cấp mới

- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Giấy chứng nhận

 


200.000

100.000

3

Lệ phí cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu

Giấy xác nhận

100.000

4

Lệ phí cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất

Giấy xác nhận

200.000

5

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp:

 

 

 

Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp

- Cấp mới

- Gia hạn

Giấy phép

 

200.000

100.000

 

Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp

- Cấp mới

- Gia hạn

Giấy phép

 

200.000

100.000

6

Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất hóa chất

 

 

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1

Giấy phép

200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2

Giấy phép

200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 3

Giấy phép

200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF

Giấy phép

200.000

7

Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ (được sản xuất từ hóa chất); Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ (được sản xuất từ hóa chất) đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác

- Cấp mới, cấp lại

- Điều chỉnh

Giấy phép

 

 

 

200.000

100.000

8

Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ

- Cấp mới, cấp lại

- Điều chỉnh

Giấy phép

 

200.000

100.000

9

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất

 

 

Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1

Giấy phép

200.000

Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 2

Giấy phép

200.000

Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 3

Giấy phép

200.000

10

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu tiền chất thuốc nổ

- Cấp mới

- Điều chỉnh

Giấy phép

 


200.000

100.000

11

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp

Giấy phép

200.000

II. PHÍ

STT

Tên phí

Đơn vị tính

Mức thu (vnđ)

1

Phí phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

01 Bộ hồ sơ

36.000.000

2

Phí phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

01 Bộ hồ sơ

8.000.000

3

Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy phép sản xuất hóa chất

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép kinh doanh hóa chất

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

Giấy phép

1.200.000

4

Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

5

Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng

 

 

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 3

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF

Giấy phép

1.200.000

6

Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ (được sản xuất từ hóa chất); Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ (được sản xuất từ hóa chất) đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác

Giấy phép

1.200.000

7

Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ

Giấy phép

1.200.000

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 85/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 85/2015/TT-BTC

01

Luật Phòng, chống ma tuý số 23/2000/QH10 của Quốc hội

02

Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

03

Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí

04

Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí

05

Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×