Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 80/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 80/2012/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/05/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp Thẻ mã số thuế cá nhân từ 01/07/2012
Theo Thông tư 80/2012/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh; cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN; tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập; ban quản lý dự án, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân được hoàn thuế hoặc được tiếp nhận hàng viện trợ từ nước ngoài được cấp một mã số thuế (MST) duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động (trừ MST nhà thầu).
Người nộp thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thực hiện đầy đủ thủ tục và hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế cấp “Giấy chứng nhận đăng ký thuế” hoặc “Thẻ MST cá nhân” không quá 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ đăng ký thuế. Quá thời hạn mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo MST, người nộp thuế có quyền khiếu nại đến cơ quan thuế.
Cá nhân cùng lúc nộp thuế TNCN qua nhiều tổ chức chi trả, chỉ đăng ký thuế tại một tổ chức chi trả để được cấp MST. Cá nhân chỉ cần thông báo MST của mình với các tổ chức chi trả khác để sử dụng vào việc khai thuế, nộp thuế.
Cũng theo Thông tư này, trường hợp cá nhân vừa nộp thuế TNCN, vừa có hoạt động kinh doanh thì sử dụng MST cá nhân để khai thuế, nộp thuế cho các hoạt động kinh doanh khác; cá nhân hoạt động kinh doanh đã được cấp MST thì sử dụng MST này để khai thuế, nộp thuế TNCN...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2012 và thay thế Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/07/2007 của Bộ Tài chính; bãi bỏ mẫu số 01-ĐK-TNCN đăng ký thuế dùng cho cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân ban hành kèm theo Thông tư số 175/2010/TT-BTC ngày 05/11/2010 của Bộ Tài chính.
Xem chi tiết Thông tư 80/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 80/2012/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ---------------- Số: 80/2012/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế
---------------------------
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật Thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sau:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh mục mã phân khoảng tỉnh.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được đánh theo số thứ tự từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Mười số từ N1 đến N10 được cấp cho đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được cấp cho từng đơn vị trực thuộc của đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên.
Mã số thuế đã cấp không được sử dụng để cấp cho người nộp thuế khác. Tổ chức kinh doanh khi chấm dứt hoạt động thì mã số thuế chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.
Mã số thuế đã cấp cho người nộp thuế là chủ hộ kinh doanh hoặc một cá nhân không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó, kể cả trường hợp đã ngừng hoạt động kinh doanh sau đó kinh doanh trở lại.
Mã số thuế của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được giữ nguyên.
Đối với doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, mã số thuế đồng thời là mã số doanh nghiệp.
Tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 2, trừ các trường hợp quy định tại điểm c Khoản 3 Điều này.
- Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế;
- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc tổng công ty, trực thuộc doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế.
Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điểm này được gọi là “Đơn vị trực thuộc”, đơn vị có “đơn vị trực thuộc” được gọi là “đơn vị chủ quản”. Đơn vị trực thuộc trước khi đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì đơn vị chủ quản phải kê khai các đơn vị này vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc” để cơ quan thuế cấp mã số thuế 13 số.
Đối với hợp đồng tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (sau đây gọi chung là “hợp đồng dầu khí”), mã số thuế 10 số được cấp cho: Người điều hành (Công ty điều hành chung) theo từng hợp đồng dầu khí; Doanh nghiệp liên doanh đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng liên doanh.
Trường hợp hợp đồng dầu khí quy định mỗi nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện nghĩa vụ thuế riêng thì nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng được cấp mã số thuế 13 số (kể cả nhà thầu, nhà đầu tư là Người điều hành và nhà thầu nhận phần lãi được chia) theo mã số thuế 10 số của Người điều hành để thực hiện kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế đối với từng hợp đồng dầu khí.
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế 10 số theo từng hợp đồng thầu đã ký.
Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu có trách nhiệm khai và nộp thuế cho bên nước ngoài. Bên Việt Nam được cấp mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc khai, nộp thuế cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ
- Được cấp Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy phép thành lập, hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay của các tổ chức, cá nhân;
- Bắt đầu thực hiện nhiệm vụ thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
- Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (ngày cá nhân nhận thu nhập);
- Phát sinh tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế đối với các chủ dự án (hoặc đại diện được uỷ quyền như ban quản lý công trình), nhà thầu chính nước ngoài;
- Phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế theo quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23 và 33 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này và các bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Trường hợp tổ chức sản xuất kinh doanh là đơn vị chủ quản có đơn vị trực thuộc thì tổ chức sản xuất kinh doanh phải kê khai các đơn vị trực thuộc vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc”. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị chủ quản cấp mã số thuế cho đơn vị chủ quản, đồng thời cấp mã số cho từng đơn vị trực thuộc có trong “Bảng kê các đơn vị trực thuộc” của đơn vị chủ quản, kể cả trường hợp các đơn vị trực thuộc đóng tại các tỉnh khác. Đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho các đơn vị trực thuộc. Cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc.
Trường hợp đơn vị chủ quản thành lập thêm đơn vị trực thuộc thì đơn vị chủ quản phải có hồ sơ gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được cấp mã số thuế cho đơn vị trực thuộc mới thành lập thêm, đồng thời bổ sung vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc” của đơn vị chủ quản.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho đơn vị trực thuộc thành lập thêm gồm:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu 07-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thành lập đơn vị trực thuộc.
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này và các bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Quyết định thành lập.
Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị trực thuộc đặt trụ sở căn cứ hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị trực thuộc và thông báo mã số thuế (13 số) của cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản để thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế theo quy định.
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp và thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài là tổng thầu hoặc nhà thầu chính ký hợp đồng thầu với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thầu (hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành (hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, nếu có);
- Bảng kê nhà thầu phụ kèm theo hợp đồng nhận thầu (nếu có).
Cơ quan thuế địa phương căn cứ hồ sơ đăng ký thuế của nhà thầu thực hiện cấp mã số thuế 10 số theo quy định.
Trường hợp các bên liên danh thành lập ra Ban điều hành liên danh thì Ban điều hành liên danh được cấp mã số thuế 10 số để thực hiện kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định.
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thầu (hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành (hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, nếu có);
- Bảng kê danh sách nhà thầu phụ, các bên tham gia liên danh kèm theo hợp đồng nhận thầu (nếu có).
Trường hợp các bên tham gia liên danh thực hiện một phần công việc riêng biệt, tự xác định phần doanh thu thu được của mình thì có thể thực hiện đăng ký thuế riêng để kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp Bên Việt Nam cần quyết toán, xác nhận số tiền thuế đã nộp thay cho các nhà thầu nước ngoài, Bên Việt Nam phải cung cấp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý 01 (một) bộ hồ sơ gồm: bản sao không yêu cầu chứng thực hợp đồng thầu; các chứng từ, tài liệu liên quan đến hợp đồng thầu đã ký với các nhà thầu nước ngoài để phục vụ cho việc quyết toán thuế và xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có).
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này và các bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư.
Người điều hành thực hiện kê khai các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí vào “Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài”. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp Người điều hành cấp mã số thuế 10 số cho Người điều hành đồng thời cấp mã số 13 số cho từng nhà thầu, nhà đầu tư có trong “Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài” của Người điều hành. Người điều hành có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho các nhà thầu, nhà đầu tư. Cơ quan thuế quản lý Người điều hành có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho cơ quan thuế quản lý nhà thầu, nhà đầu tư.
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số đã được Người điều hành thông báo;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
Cơ quan thuế địa phương nơi nhà thầu, nhà đầu tư đặt văn phòng điều hành căn cứ hồ sơ đăng ký thuế của nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí và thông báo mã số thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp Người điều hành để thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế theo quy định.
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
Sử dụng tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
Sử dụng tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (chỉ thực hiện khai các chỉ tiêu: 1, 3, 9, 14).
Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đăng ký thuế đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đăng ký thuế, thời hạn trả kết quả không được quá số ngày quy định của Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp đăng ký thuế điện tử, việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế được thực hiện thông qua hệ thống giao dịch điện tử.
Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế thông báo cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ đối với hồ sơ nhận trực tiếp; trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ nhận theo đường bưu chính hoặc giao dịch điện tử.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp cho các tổ chức, cá nhân quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 3 Thông tư này, trừ các trường hợp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Cơ quan thuế có trách nhiệm cấp chứng nhận đăng ký thuế chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký thuế tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ đăng ký thuế.
- Người nộp thuế có phát sinh các hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh sang địa phương khác không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc;
- Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh thiếu chứng minh nhân dân hoặc thiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Cá nhân nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Bên Việt Nam nộp thay cho thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài;
- Đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang;
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Tổ chức, cá nhân khác có phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thẻ mã số thuế cá nhân cho các trường hợp (trừ các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp) được cơ quan thuế thực hiện trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người nộp thuế.
Các trường hợp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thẻ mã số thuế cá nhân cụ thể sau:
- Cá nhân cùng lúc nộp thuế thu nhập cá nhân qua nhiều tổ chức chi trả, chỉ đăng ký thuế tại một tổ chức chi trả để được cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số của mình với các tổ chức chi trả khác để các tổ chức chi trả sử dụng vào việc khai thuế, nộp thuế. Nếu một cá nhân vừa nộp thuế thu nhập cá nhân, vừa có hoạt động kinh doanh thì sử dụng mã số thuế thu nhập cá nhân để khai thuế, nộp thuế cho các hoạt động kinh doanh theo mẫu đăng ký thuế 03-ĐK-TCT (ghi mã số thuế đã được cấp vào ô mã số thuế của tờ khai). Trường hợp cá nhân hoạt động kinh doanh đã được cấp mã số thuế thì sử dụng mã số thuế này để khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân. Cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế theo mẫu 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (tự ghi mã số thuế đã được cấp vào ô mã số thuế).
- Trường hợp cơ quan thuế có đầy đủ thông tin cá nhân về người nộp thuế thì thực hiện cấp mã số thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phát sinh hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng sang địa bàn khác quận, huyện, thị xã nơi đã đăng ký mã số thuế thì sử dụng mã số thuế 10 số đã được cấp để khai, nộp thuế. Cơ quan thuế phát hiện cá nhân có hơn một mã số thuế 10 số thì thực hiện thu hồi các mã số thuế 10 số đã cấp sau mã số thuế 10 số đầu tiên.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân nếu phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phải sử dụng mã số thuế cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân để kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế; Không sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân để kê khai, khấu trừ các khoản thuế thu nhập cá nhân này.
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc).
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh theo tên mới;
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khai bổ sung của cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cơ sở kinh doanh theo tên mới với mã số thuế đã được cấp trước đây, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế cũ.
Hồ sơ gồm: Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST, trong đó ghi rõ thông tin thay đổi về địa điểm kinh doanh.
Trường hợp người nộp thuế thuộc Cục Thuế trực tiếp quản lý thì hồ sơ được gửi đến Cục Thuế để thực hiện điều chỉnh lại thông tin về địa chỉ mới của người nộp thuế. Cục Thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh.
Trường hợp người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế quản lý thì hồ sơ được lập thành 02 (hai) bộ để gửi đến Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chuyển đi và Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chuyển đến. Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chuyển đi phải lập thông báo tình hình nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 09-MST gửi đến Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chuyển đến và Cục Thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chuyển địa điểm.
- Tại nơi người nộp thuế chuyển đi. Hồ sơ khai gồm:
+ Thông báo chuyển địa điểm;
+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc);
+ Thông báo tình trạng kê khai, nộp thuế của đơn vị chuyển địa điểm kinh doanh theo mẫu 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khai chuyển địa điểm của người nộp thuế, cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế và lập thông báo tình hình nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu 09-MST gửi 01 (một) bản cho người nộp thuế, 01 (một) bản cho cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến.
- Tại nơi người nộp thuế chuyển đến: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư... theo địa chỉ mới, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến.
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế (ghi mã số thuế đã được cấp trước đó);
+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư... do cơ quan có thẩm quyền nơi chuyển đến cấp.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ, chính xác, cơ quan thuế phải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế và giữ nguyên mã số thuế mà người nộp thuế đã được cấp trước đó.
Khi thay đổi các nội dung thông tin đã kê khai trong đăng ký thuế, người nộp thuế phải thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế theo “Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế” mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
Hồ sơ bổ sung đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép đăng ký kinh doanh bổ sung hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với các trường hợp thay đổi thông tin phải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bổ sung hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế ban đầu (nếu có).
Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế, thực hiện thay đổi và cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế của ngành thuế.
Trường hợp phát sinh thay đổi thông tin các chỉ tiêu có trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, cơ quan thuế lập giấy hẹn để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thay đổi thông tin.
CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế là thủ tục cơ quan thuế xác định mã số thuế không còn giá trị sử dụng trong hệ thống dữ liệu đăng ký thuế của ngành Thuế. Cơ quan thuế thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế và thông báo công khai danh sách các mã số thuế chấm dứt hiệu lực sử dụng.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động, tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Đối với cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế trực tiếp quản lý thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.
Tổ chức sau khi đã làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, nếu hoạt động trở lại phải thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế mới. Cá nhân sau khi đã làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế để được sử dụng lại mã số thuế đã được cấp trước đây.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản doanh nghiệp; Thông báo chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được Thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoạt động hoặc người nộp thuế về việc giải thể, chấm dứt hoạt động, sắp xếp lại doanh nghiệp, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế, người nộp thuế phải thực hiện nộp các hồ sơ liên quan và quyết toán các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc quyết toán nghĩa vụ thuế từ người nộp thuế, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra quyết toán thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì tất cả các đơn vị trực thuộc sẽ bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo việc chấm dứt tồn tại của mình cho các đơn vị trực thuộc biết. Đơn vị trực thuộc có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của mình trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đơn vị trực thuộc nhận được thông báo của đơn vị chủ quản về việc chấm dứt tồn tại, hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc);
- Thông báo chấm dứt tồn tại của đơn vị chủ quản.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc sau khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản, cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản phải thông báo ngay cho Cục thuế các tỉnh, thành phố có đơn vị trực thuộc về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản để các Cục thuế này kiểm tra việc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của các đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực thuộc chưa chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cơ quan thuế yêu cầu các đơn vị trực thuộc phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.
Sau khi đơn vị chủ quản giải thể, phá sản, chấm dứt tồn tại, nếu một số đơn vị trực thuộc vẫn tiếp tục hoạt động thì các đơn vị trực thuộc này phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trực thuộc và thực hiện đăng ký thuế mới với cơ quan thuế như một đơn vị độc lập. Các trường hợp đơn vị chủ quản đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế mà đơn vị trực thuộc vẫn sử dụng mã số thuế 13 số theo mã số thuế của đơn vị chủ quản đều bị coi là sử dụng mã số thuế không hợp pháp.
Quá thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế, sau ba lần gửi Thông báo yêu cầu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, nếu không có phản hồi từ phía người nộp thuế thì cơ quan thuế liên hệ với chính quyền địa phương để nắm bắt thông tin, tình hình thực tế về sự tồn tại của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế là cá nhân đã chết, mất tích, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế căn cứ giấy tờ liên quan của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc chết, mất tích, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự của cá nhân để làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC,
SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp bị chia phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế khi có Quyết định chia doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định chia doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc).
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp đã ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Các doanh nghiệp mới thành lập từ doanh nghiệp bị chia phải thực hiện kê khai đăng ký thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo quy đinh của pháp luật về đăng ký mới doanh nghiệp.
Trường hợp sau khi tách, doanh nghiệp bị tách có phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn là 10 (mười) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ gồm:
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định tách doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế phải thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp bị tách trong hệ thống quản lý mã số thuế. Doanh nghiệp bị tách vẫn sử dụng mã số thuế và Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã được cấp trước đây để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ về thuế.
Trường hợp điều chỉnh thông tin đăng ký thuế làm phát sinh thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế theo quy định.
Doanh nghiệp được tách phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế khi có Quyết định tách doanh nghiệp và chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký mới doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhận sáp nhập sẽ giữ nguyên mã số thuế và phải chịu toàn bộ trách nhiệm về nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp bị sáp nhập. Các doanh nghiệp bị sáp nhập sẽ bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Khi có Hợp đồng sáp nhập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp bị sáp nhập phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Hợp đồng sáp nhập.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của các doanh nghiệp bị sáp nhập.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nhận sáp nhập phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế (trường hợp sáp nhập phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế), hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhận sáp nhập (bản sao không cần chứng thực);
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST.
Doanh nghiệp hợp nhất là doanh nghiệp mới, tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp bị hợp nhất chuyển sang. Các doanh nghiệp bị hợp nhất sẽ bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Khi có Hợp đồng hợp nhất theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp bị hợp nhất phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Hợp đồng hợp nhất.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của các doanh nghiệp bị hợp nhất.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp hợp nhất phải làm thủ tục đăng ký thuế để được Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký mới doanh nghiệp.
Khi có hợp đồng hoặc thỏa thuận về việc bán doanh nghiệp, doanh nghiệp được bán phải thông báo bằng văn bản, kèm theo hợp đồng mua bán doanh nghiệp, bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký thuế và quyết toán thuế gửi cho cơ quan thuế.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp mua phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ đăng ký gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Hợp đồng mua doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp, cơ quan thuế phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho doanh nghiệp mua.
Mã số thuế của doanh nghiệp giữ nguyên sau khi bán. Đối với trường hợp một doanh nghiệp trực thuộc sau khi bán trở thành một doanh nghiệp độc lập, hoặc một doanh nghiệp sau khi bán trở thành một doanh nghiệp trực thuộc của doanh nghiệp khác thì thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Đơn vị trực thuộc có quyết định chuyển thành độc lập hoặc ngược lại phải thực hiện đăng ký thuế lại để được cơ quan thuế cấp mã số thuế mới trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới. Trước khi chuyển đổi phải thực hiện quyết toán thuế và làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế.
Hồ sơ đăng ký gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.
Một đơn vị độc lập chuyển thành đơn vị trực thuộc của một đơn vị độc lập khác thì được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế của đơn vị chủ quản mới. Đơn vị chuyển đổi phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế trước khi chuyển đổi. Đơn vị chủ quản mới phải thực hiện bổ sung đăng ký thuế, kê khai thêm đơn vị trực thuộc mới vào Bảng kê đơn vị trực thuộc để cơ quan thuế cấp mã số 13 số. Đơn vị trực thuộc mới thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định.
Một đơn vị trực thuộc của một đơn vị độc lập chuyển sang thành đơn vị trực thuộc của một đơn vị độc lập khác phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế cũ. Đơn vị chủ quản mới phải bổ sung đăng ký thuế vào bảng kê đơn vị trực thuộc để cơ quan thuế cấp mã số thuế 13 số cho đơn vị trực thuộc mới. Đơn vị trực thuộc mới thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định.
Tổ chức, cá nhân tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 05 (năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng kinh doanh, lý do tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá 01 (một) năm. Sau khi hết thời hạn ghi trên thông báo, nếu tổ chức, cá nhân vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế chậm nhất là 05 (năm) ngày trước ngày tạm ngừng tiếp theo, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 (hai) năm theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trước khi tạm ngừng kinh doanh, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước.
Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh phải nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÃ SỐ THUẾ
Cơ quan Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp mã số doanh nghiệp, phối hợp cấp mã số thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kho bạc nhà nước có trách nhiệm cập nhật mã số thuế của từng người nộp thuế trong việc quản lý số thuế nộp vào Kho bạc và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến công tác thuế như: hoàn thuế, trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi của người nộp thuế vào tài khoản của Ngân sách Nhà nước khi nhận được Lệnh thu thuế; thực hiện trao đổi thông tin về số thuế đã nộp của từng người nộp thuế giữa cơ quan Kho bạc và cơ quan thuế cùng cấp.
Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng thể hiện mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản của người nộp thuế và các chứng từ giao dịch qua tài khoản.
Các Bộ, ngành và các cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của người nộp thuế khi có văn bản yêu cầu và thông báo thông tin thay đổi của người nộp thuế (như giải thể, phá sản, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp); bổ sung phần ghi mã số thuế trong các biểu khai báo và các chứng từ có liên quan đến các người nộp thuế thuộc thẩm quyền quản lý và cập nhật thông tin mã số thuế của các người nộp thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu của mình và phối hợp thực hiện trao đổi thông tin với Bộ Tài chính, tăng cường quản lý và tạo thuận lợi cho các người nộp thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
XỬ LÝ VI PHẠM
Người nộp thuế vi phạm về đăng ký thuế và sử dụng sai mã số thuế sẽ bị xử phạt đối với các hành vi vi phạm về kê khai đăng ký thuế đã quy định tại các Luật thuế và các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Thuế.
Thủ trưởng cơ quan thuế chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đăng ký cấp mã số thuế. Công chức thuế vi phạm quy định về đăng ký thuế sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành các luật này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Tổng bí thư; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh thành phố, trực thuộc TW; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Website Tổng cục Thuế; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCT (VT, KK (10b)).Chiến |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Dành cơ quan thuế ghi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
Mẫu số: 01-ĐK-TCT |
|||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|
|
DÙNG CHO TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ |
||||||||||
|
MÃ SỐ THUẾ |
Dành cho cơ quan thuế ghi |
|
||||||||||
|
|
||||||||||||
|
|||||||||||||
|
1. Tên chính thức |
|
|
|
2. Địa chỉ trụ sở |
|
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế |
2a. Số nhà, đường phố, thôn,xóm: |
|
3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện: |
2b. Phường/xã : |
|
3b. Phường/xã : |
2c. Quận/ Huyện: |
|
3c. Quận/ Huyện: |
2d. Tỉnh/ Thành phố: |
|
3d. Tỉnh/ Thành phố: |
2e. Điện thoại: / Fax: E-mail: |
|
3e. Điện thoại: / Fax: E-mail: |
4. Quyết định thành lập |
|
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
4a. Số quyết định: 4b. Ngày thành lập: …/…/…… |
|
5a. Số: 5b. Ngày cấp: …/…/…… |
4c. Cơ quan ra quyết định: |
|
5c. Cơ quan cấp: |
6. Đăng ký xuất nhập khẩu |
|
7. Ngành nghề kinh doanh chính |
Có Không |
|
|
8. Vốn điều lệ |
||
8a. Nguồn vốn NSNN: |
Tỷ trọng: % |
|
8b. Nguồn vốn nước ngoài: |
Tỷ trọng: % |
|
8c. Nguồn vốn khác: |
Tỷ trọng: % |
|
9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …./…/… |
10. Loại hình kinh tế |
||||||||||||||||||||||||||||
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh |
|
12. Năm tài chính |
Áp dụng từ ngày …/… đến ngày …/… |
Độc lập Phụ thuộc |
|
13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp) |
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật |
||||||||||
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị chủ quản: 13c. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà/ Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố:
|
14a. Tên người đại diện theo pháp luật:
14b. Số CMND:.........................Ngày cấp:.......................... Nơi cấp.......................... 14c. Chứng từ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số giấy chứng thực cá nhân.......................Ngày cấp...........................Nơi cấp.................................... 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà/ Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố: 14e. Chỗ ở hiện tại: Số nhà/ Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố: 14f. Thông tin khác Điện thoại: /Fax: Email: Website: |
15. Các loại thuế phải nộp
|
16. Thông tin về các đơn vị liên quan
|
17. Thông tin khác
17a. Tên giám đốc: |
|
17c. Tên kế toán trưởng: |
17b. Điện thoại liên lạc: |
|
17d. Điện thoại liên lạc: |
18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có)
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)
Chức vụ:
|
Ngày… /… /…… Chữ ký (đóng dấu) |
Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:
Khu vực kinh tế:
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 01-ĐK-TCT
1. Tên chính thức: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên đơn vị, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức kinh tế. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu doanh nghiệp có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ; 4. Quyết định thành lập: Quyết định thành lập của đơn vị cấp trên. Ghi rõ số quyết định, ngày ra quyết định và cơ quan quyết định. 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy phép hoạt động khác do các cơ quan có thẩm quyền cấp được qui định trong Thông tư. 6. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không” 7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh chỉ chọn 1 ngành nghề kinh doanh chính. 8. Vốn điều lệ: Ghi theo vốn điều lệ trên quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh, ghi rõ loại tiền. Phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu ghi rõ tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn. 9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh của đơn vị 10. Loại hình kinh tế: Doanh nghiệp tự đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng. 11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này. 12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch. 13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp): Tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp là thành viên của một tổng công ty hoặc công ty nào đó thì ghi tên của tổng công ty hoặc công ty chủ quản. 14. Thông tin về người đại diện theo pháp luật: kê khai thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm: Số CMT nhân dân của chủ doanh nghiệp, tên, số điện thoại liên lạc của chủ doanh nghiệp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của chủ doanh nghiệp (Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố). 15. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà doanh nghiệp phải nộp định kỳ. 16. Thông tin về các đơn vị có liên quan: Đơn vị thành viên: Đơn vị thành viên của doanh nghiệp là các doanh nghiệp do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ và là thành viên của doanh nghiệp. Nếu có đơn vị thành viên trực thuộc trực tiếp thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị thành viên”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị thành viên”. Đơn vị trực thuộc: Đơn vị trực thuộc do doanh nghiệp tự thành lập, không có tư cách pháp nhân đầy đủ. Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị trực thuộc”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị trực thuộc”. Văn phòng đại diện...: Các văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc không có chức năng kinh doanh: Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có văn phòng đại diện, giao dịch; Đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc”, sau đó phải kê khai rõ vào phần “Bảng kê các văn phòng đại diện, giao dịch...”. Riêng các Văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp có phát sinh nộp thuế phải kê khai vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc”. Nhà thầu, nhà thầu phụ: Nếu doanh nghiệp có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “ Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài” 17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc, Giám đốc,... và kế toán trưởng của doanh nghiệp. 18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có): Nếu doanh nghiệp đăng ký thuế do tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách... và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các doanh nghiệp bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia bị tách... Người ký vào Tờ khai đăng ký thuế là người là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
|
BẢNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
STT |
Mã số thuế |
Tên gọi |
Số nhà, đường phố (thôn, xóm) |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Kể cả các đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện có phát sinh nghĩa vụ thuế
và trực tiếp kê khai nộp thuế với cơ quan thuế)
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
STT |
Mã số thuế |
Tên gọi |
Số nhà, đường phố (thôn xóm) |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ
CÁC VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG GIAO DỊCH;
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, KHO HÀNG TRỰC THUỘC
(Không hoạt động kinh doanh, không kê khai nộp thuế với cơ quan thuế)
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
STT |
Tên gọi |
Số nhà, đường phố (thôn xóm) |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CÁC NHÀ THẦU, NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
STT |
Tên Nhà thầu nước ngoài |
Quốc tịch |
Mã số NNT tại Việt Nam (nếu có) |
Mã số NNT tại nước ngoài (nếu có) |
Số/ngày hợp đồng |
Giá trị hợp đồng |
Địa điểm thực hiện |
A |
Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với bên Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài bên Việt Nam nộp hộ thuế |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dành cơ quan thuế ghi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
Mẫu số: 02-ĐK-TCT |
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
DÙNG CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC |
|||||||||||||
|
MÃ SỐ THUẾ |
Dành cho cơ quan thuế ghi |
|
||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
1. Tên chính thức |
|
|
|
2. Địa chỉ trụ sở |
|
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế |
2a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm: |
|
3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện: |
2b. Phường/xã : |
|
3b. Phường/xã : |
2c. Quận/ Huyện: |
|
3c. Quận/ Huyện: |
2d. Tỉnh/ Thành phố: |
|
3d. Tỉnh/ Thành phố: |
2e. Điện thoại: / Fax: |
|
3e. Điện thoại: / Fax: E-mail: |
4. Quyết định thành lập |
|
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
4a. Số quyết định: 4b. Ngày thành lập: …/…/…… |
|
5a. Số: 5b. Ngày cấp: …/…/…… |
4c. Cơ quan ra quyết định: |
|
5c. Cơ quan cấp: |
6. Đăng ký xuất nhập khẩu |
|
7. Ngành nghề kinh doanh chính |
Có Không |
|
|
8. Vốn điều lệ |
||
8a. Nguồn vốn NSNN: |
Tỷ trọng: % |
|
8b. Nguồn vốn nước ngoài: |
Tỷ trọng: % |
|
8c. Nguồn vốn khác: |
Tỷ trọng: % |
|
9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …./…/…
10. Loại hình kinh tế |
||||||||||||||||||||||||||||
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh |
|
13. Năm tài chính |
Áp dụng từ ngày …/… đến ngày …/… |
Độc lập Phụ thuộc |
|
13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp) |
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật: |
||||||||||
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị chủ quản: 13c. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà/ Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố:
|
14a. Tên người đại diện theo pháp luật:
14b. Số CMND:.........................Ngày cấp:........................... Nơi cấp.......................... 14c. Chứng từ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số giấy chứng thực cá nhân.......................Ngày cấp...........................Nơi cấp.................................... 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà/ Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố: 14e. Chỗ ở hiện tại: Số nhà/ Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố: 14f. Thông tin khác Điện thoại: /Fax: Email: Website: |
15. Các loại thuế phải nộp
|
16. Thông tin về các đơn vị liên quan
|
17. Thông tin khác
16a. Tên giám đốc: |
|
16c. Tên kế toán trưởng: |
16b. Điện thoại liên lạc: |
|
16d. Điện thoại liên lạc: |
18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có)
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)
Chức vụ:
|
Ngày… /… /…… Chữ ký (đóng dấu) |
Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:
Khu vực kinh tế:
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 02-ĐK-TCT
1. Tên chính thức: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên đơn vị, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức kinh tế. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Chỉ khai vào chỉ tiêu này nếu doanh nghiệp có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính để cơ quan thuế liên hệ; 4. Quyết định thành lập: Quyết định thành lập đơn vị trực thuộc. 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy phép hoạt động khác do các cơ quan có thẩm quyền cấp được qui định trong thông tư. 6. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”. 7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh chỉ chọn 1 ngành nghề kinh doanh chính 8. Vốn điều lệ: Ghi theo vốn điều lệ trên quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh, ghi rõ loại tiền. Phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu ghi rõ tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn. 9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị 10. Loại hình kinh tế: Doanh nghiệp tự đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng. 11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này. 12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch. 13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp): Tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp. 14. Thông tin người đại diện theo pháp luật: phải kê khai thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm: Số chứng minh nhân dân của chủ doanh nghiệp, tên, số điện thoại liên lạc của chủ doanh nghiệp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của chủ doanh nghiệp (Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố). 15. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà doanh nghiệp phải nộp. 16. Thông tin về các đơn vị có liên quan: Văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc: Các văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng không có chức năng kinh doanh. Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc”, sau đó phải kê khai rõ vào phần “ Bảng kê các văn phòng đại diện,...”. Nhà thầu, nhà thầu phụ: Nếu doanh nghiệp có hoạt động nhà thầu, nhà thầu phụ thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “Bảng kê các nhà thầu phụ”. Đơn vị liên danh, liên kết: Nếu doanh nghiệp có hoạt động liên danh, liên kết thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “Bảng kê các đơn vị liên danh, liên kết”. 17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của người có quyền điều hành cao nhất (Tổng giám đốc, giám đốc,...) và kế toán trưởng của doanh nghiệp. 18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có): Nếu doanh nghiệp đăng ký thuế do tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách... và ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các doanh nghiệp bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, bị tách.
|
|
BẢNG KÊ
CÁC VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG GIAO DỊCH
(Kèm theo Mẫu số 02-ĐK-TCT)
STT |
Tên gọi |
Địa chỉ |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ KHO HÀNG TRỰC THUỘC
(Kèm theo Mẫu số 02-ĐK-TCT)
STT |
Tên gọi |
Địa chỉ |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CÁC NHÀ THẦU PHỤ
(Kèm theo Mẫu số 02-ĐK-TCT)
S TT |
Tên Nhà thầu phụ |
Quốc tịch |
Mã số thuế tại VN (nếu có) |
Số/ngày hợp đồng |
Giá trị hợp đồng |
Địa điểm thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dành cơ quan thuế ghi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
Mẫu số: 03-ĐK-TCT |
|||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Nơi nhận: |
|
|
|
DÙNG CHO CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN SXKD HÀNG HÓA, DỊCH VỤ |
|||||||||
|
MÃ SỐ THUẾ |
Dành cho cơ quan thuế ghi |
|
||||||||||
|
|
||||||||||||
|
|||||||||||||
|
1. Tên cơ sở kinh doanh |
|
4. Thông tin về chủ cơ sở kinh doanh |
|
|
|
|
4a. Tên chủ CSKD: |
||
4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ CSKD |
||||
|
|
|||
2. Địa chỉ kinh doanh |
|
|||
|
|
Số nhà, đường phố, thôn, xóm,hoặc hòm thư bưu điện: |
||
2a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm: |
|
Phường/xã |
||
2b. Phường/xã: |
|
Quận/ Huyện: |
||
2c. Quận/ Huyện: |
|
Tỉnh/ Thành phố: |
|
|
2d. Tỉnh/ Thành phố: |
|
4c. Chỗ ở hiện tại của chủ CSKD |
|
|
2e. Điện thoại: / FAX: |
|
Số nhà, đường phố, thôn xóm,hoặc hòm thư bưu điện: |
|
|
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế 3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện: 3b. Phường/xã: 3c. Quận/ Huyện: 3d. Tỉnh/ Thành phố: 3e. Điện thoại: / Fax: E-mail: |
|
Phường/xã |
|
|
|
Quận/ Huyện: |
|
||
|
Tỉnh/ Thành phố: |
|
||
|
4d. Thông tin khác Điện thoại: / Fax: |
|
||
|
E-mail: / Website : |
|
||
|
|
|
||
|
6. Giấy tờ chứng thực cá nhân |
|
||
|
6a. Ngày sinh: ……./……/………. 6b. Quốc tịch: |
|
||
|
6c. Số CMND:..........................Ngày cấp..............................Nơi cấp.............................. |
|
||
|
|
6d. Số Hộ chiếu............................ Ngày cấp..............................Nơi cấp........................................ |
||
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
||
5a. Số: ………………… 5b. Ngày cấp: …./…./……… |
|
6e. Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số Giấy tờ chứng thực cá nhân.........................Ngày cấp..................Nơi cấp..............
|
|
|
5c. Cơ quan cấp: |
|
|
||
|
|
|
||
7. Vốn kinh doanh (đồng) |
|
|
|
|
|
|
8. Ngành nghề kinh doanh chính |
|
|
|
9. Đăng ký xuất nhập khẩu: |
|
|
Có Không |
|
|
10. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …./…./
11. Các loại thuế phải nộp:
|
12. Tỉnh trạng đăng ký thuế: |
||||||||
|
13. Có cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai là đúng
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)
|
Chữ ký người kê khai: |
Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 03-ĐK-TCT 1. Tên cơ sở kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đúng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Địa chỉ kinh doanh: Địa chỉ trụ sở của cơ sở kinh doanh. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu doanh nghiệp có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ; 4. Thông tin về chủ cơ sở kinh doanh: Họ và tên cá nhân của chủ cơ sở kinh doanh hoặc tên người đại diện nhóm kinh doanh; Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú dài hạn của chủ cơ sở kinh doanh. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 6. Giấy tờ chứng thực cá nhân: Số chứng minh nhân dân; số hộ chiếu; giấy tờ chứng thực các nhân khác do cơ quan Cơ quan có thẩm quyền cấp, ngày cấp, nơi cấp (chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp) của chủ cơ sở kinh doanh. Ghi rõ số hộ khẩu thường trú và nơi cấp nếu có. 7. Vốn kinh doanh: Ghi theo giấy phép kinh doanh, nếu khác với vốn thực tế đang sử dụng thì ghi theo vốn thực tế. 8. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh chỉ chọn 1 ngành nghề kinh doanh chính 9. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu cơ sở kinh doanh có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có” và ngược lai, đánh dấu “Không” 10. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh 11. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà cơ sở kinh doanh phải nộp định kỳ. 12. Tình trạng đăng ký thuế: Nếu cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu tiên đăng ký thuế để cấp mã số thuế với cơ quan thuế thì đánh dấu X vào ô “Cấp mới”. Nếu cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh từ thì đánh dấu vào ô “Chuyển địa điểm” và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai. Nếu cá nhân sau một thời gian nghỉ kinh doanh, hoạt động kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động sản xuất kinh doanh” và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai. 12. Có cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc: Đánh dấu X vào ô này nếu có các cửa hàng cửa hiệu trực thuộc đồng thời liệt kê các cửa hàng cửa hiệu trực thuộc đó vào Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc. |
Dành cơ quan thuế ghiFor tax office only |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TAX REGISTRATION FORM |
Mẫu số: Form No: 04-ĐK-TCT |
|||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|
|
DÙNG CHO CÁC NHÀ THẦU, NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI/BAN ĐIỀU HÀNH LIÊN DANH Use for contractor/sub-contractor/management board |
||||||||||
|
MÃ SỐ THUẾTAX IDENTIFICATION NUMBER |
Dành cho cơ quan thuế ghi For tax office only |
|
||||||||||
|
|
||||||||||||
|
|||||||||||||
|
1. Tên nhà thầu/nhà thầu phụ/Ban điều hành liên danh Name of contractor/ sub-contractor/management board |
|
2. Quốc tịch Nationality: |
3. Địa chỉ trụ sở chính Address of the head office
|
|
4. Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam Address of management office in Vietnam |
|
4a. Số nhà, đường phố, thôn xóm: Street number, Street name or Commune |
|
|
4b. Phường/ xã Ward |
|
Điện thoại (Tel): Fax: Email: |
|
4c. Quận/ Huyện: District |
|
4d. Tỉnh/ Thành phố: Province/ City |
|
|
4e. Điện thoại (Tel): Fax: Email: |
5. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam Business licence in Vietnam |
|
6. Hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ Contract for Contractor/Sub-Contractor operation in Vietnam |
5a. Số giấy phép: Number |
|
|
5b. Ngày cấp: …./…./……….. Date |
|
6a. Số: Number |
5c. Cơ quan cấp: Granted by |
|
6b. Ngày …../…./……. Date |
7. Đăng ký xuất nhập khẩu Registration of import, export activities |
|
6c. Ký với: Signed with Mã số NNT tại Việt Nam (nếu có): Tax payers identification number in Vietnam (if any) |
Có Không Yes No |
|
8. Mục tiêu hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Contract objectives |
|
9. Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng Location of according to the contract |
|
10. Thời gian thực hiện hợp đồng Contract duration |
Từ: ……/…… đến ……./……. From: ……/……. to ……/…….
|
11. Nhà thầu phụ Do you have sub-contractor? |
|
Có Yes |
Không No |
12. Tài liệu kèm theo Attachments |
|
|
Cam kết của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp về thuế, nộp kịp thời và đầy đủ các khoản thuế phát sinh, đảm bảo việc khấu trừ và nộp đủ các khoản thuế của Nhà thầu và người lao động làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng.
Contractors, sub-contractors commit to observe all tax laws, timely and fully pay taxes, ensure to withhold and pay full tax dues of sub-contractors and employees involved in the contract in Vietnam.
Người đại diện Nhà thầu (hoặc nhà thầu phụ): Representative of contractor (or sub-contractor) |
Ngày: …../…./…………. Date |
Chức vụ: Possition |
Chữ ký Signature
|
******************************************************************************************************************************
Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi (for tax office only):
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04-ĐK-TCT GUIDANCE FOR DECLARATION 1. Tên nhà thầu, nhà thầu phụ, Ban điều hành liên danh: ghi đầy đủ tên (kể cả viết tắt) của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ tham gia các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo các hình thức quy định tại Luật đầu tư. Name of contractor/sub-contractor/management board: Write full name (including abbreviated name) of contractor or sub-contractor doing business in Vietnam under the form not stipulated in the Law of Invesment. 2. Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ. Nationality: Fill in clearly the nationality of the contractor/sub-contractor/management board. 3. Địa chỉ trụ sở chính: Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú. Nếu là tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở chính. Address of head office: If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of residency. If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the head office. 4. Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam: Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú tại Việt Nam để điều hành hoạt động. Nếu là các tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở văn phòng điều hành tại Việt Nam. Address of Management office in Vietnam: If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of the individual residing in Vietnam to do business. If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the management office in Vietnam. 5. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Căn cứ vào giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp để điền vào các chỉ tiêu tương ứng. Business license in Vietnam: Based on the business license granted by the competent Goverment authority, fill in the relevant items in the form. 6. Hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ: Căn cứ vào hợp đồng được ký kết mà điền vào các chỉ tiêu cho phù hợp. Contract for contractor/sub-contractor operation in Vietnam: Based on the signed contract, fill in the relevant items in the form. 7. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có” và ngược lại đánh dấu “Không”. Import- Export registration: If have import- export activities, please check “Yes”, vice versa check “No”. 8. Mục tiêu hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng: Ghi cụ thể từng mục tiêu hoạt động của hợp đồng. Contract objectives: Declare each operation objective of the contract concretely. 9. Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng: Ghi cụ thể các địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng. Trong trường hợp tiến hành công việc tại nhiều địa phương khác nhau thì phải kê khai đầy đủ các địa điểm tiến hành công việc tại địa phương đó. Location of business according to the contract: Declare each operation location of the contract concretely. In case of doing business at many different location, contractor/sub-contract has to declare fully the location to do business. 10. Thời gian thực hiện hợp đồng: Ghi rõ thời gian thực hiện hợp đồng từ tháng, năm đến tháng, năm. Contract duration: Fill inclearly contract duration from month, year to month, year. 11. Nhà thầu phụ: Nếu có các Nhà thầu phụ thực hiện một phần hợp đồng yêu cầu kê khai đầy đủ các Nhà thầu phụ theo bảng kê đính kèm tờ khai đăng ký thuế. Do you have sub-contractor: If there are sub-contractors taking part in the contract, please declare fully in the Sub-contracor Declare attached. 12. Tài liệu kèm theo: Ghi các tài liệu gửi cho cơ quan thuế kèm theo tờ khai đăng ký thuế. Attachments: List all documents attached to the Tax Registration Form
|
|
BẢNG KÊ CÁC NHÀ THẦU PHỤ (SUB-CONTRACTOR DECLARATION)
(Kèm theo mẫu 04-ĐK-TCT)
STT No |
Tên nhà thầu phụ Name ofsub-contractor |
Quốc tịch Nationality |
Mã số đăng ký ĐTNT tại VN (nếu có) Taxapayer identification number in Vietnam (if any) |
Số hợp đồng Sub-contract number |
Giá trị hợp đồng Sub-contract value |
Địa điểm thực hiện Location of business according to the sub-contract |
Số lượng lao động Employees hired in the sub-contract |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dành cơ quan thuế ghi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
Mẫu số: 04.1-ĐK-TCT |
|||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|
|
DÙNG CHO BÊN VIỆT NAM NỘP THUẾ THAY NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI |
||||||||||
|
MÃ SỐ THUẾ DÙNG NỘP THUẾ |
Dành cho cơ quan thuế ghi |
|
||||||||||
|
|
||||||||||||
|
|||||||||||||
|
1. Tên bên nộp thuế thay ký hợp đồng |
|
2. Mã số thuế của bên nộp thuế thay (nếu có)
|
3. Địa chỉ trụ sở |
|
4. Địa chỉ nhận thông báo của cơ quan thuế |
3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm:
|
|
4a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm: |
3b. Phường/xã
|
|
4b. Phường/xã |
3c. Quận/ Huyện:
|
|
4c. Quận/ Huyện: |
3d. Tỉnh/ Thành phố: |
|
4d. Tỉnh/ Thành phố: |
3e. Điện thoại: /Fax: Email: |
|
4e. Điện thoại: /Fax: Email: |
5. Đăng ký xuất nhập khẩu |
|
Có |
Không |
6. Các loại thuế bên bên nộp thuế thay có trách nhiệm nộp thay Nhà thầu, Nhầ thầu phụ
|
7. Thông tin về người phụ trách của bên bên nộp thuế thay |
|
7a. Tên: |
7b. Địa chỉ |
7c. Điện thoại/ Fax: |
7d. Email: |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)
Chức vụ: |
Ngày… /… /…… Chữ ký (đóng dấu) |
Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04.1-ĐK-TCT
1. Tên bên Việt Nam ký hợp đồng: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài. 2. Mã số thuế của bên Việt Nam (nếu có): Ghi rõ mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp của tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài (nếu có) 3. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/ấp, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 4. Địa chỉ nhận thông báo của cơ quan thuế: Nếu có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ; nếu không có thì ghi đúng địa chỉ trụ sở. 5. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có” và ngược lại đánh dấu “Không” 6. Các loại thuế bên Việt Nam có trách nhiệm nộp thay nhà thầu, nhà thầu phụ: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế phải nộp thay Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài. 7. Thông tin về người phụ trách của bên Việt Nam: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, Email của người phụ trách bên Việt Nam. Người ký vào Tờ khai đăng ký thuế là người là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Việt Nam nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài.
|
|
BẢNG KÊ CÁC NHÀ THẦU, NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI
KÝ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NỘP THUẾ
THÔNG QUA BÊN VIỆT NAM
(Kèm theo Mẫu số 04.1-ĐK-TCT)
STT |
Mã số thuế |
Tên gọi |
Địa chỉ trụ sở chính |
Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam |
Số/ngày hợp đồng |
Giá trị hợp đồng |
Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
TAX REGISTRATION FORM
Mã số thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Cơ quan thuế ghi nếu cấp mới hoặc cá nhân ghi nếu đã được cấp mã số)
[01]. Họ và tên người đăng ký thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
[02]. Ngày tháng năm sinh:
ngày tháng năm
Nam |
|
|
Nữ |
|
[03]. Giới tính:
[04]. Quốc tịch:....................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05]. Số chứng minh nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoặc số hộ chiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05.1]. Ngày cấp:
ngày tháng năm
[05.2]. Nơi cấp: ....................................................................................................
[06]. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:
[06.1]. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ..................................................................
[06.2]. Xã, phường: ...............................................................................................
[06.3]. Quận, huyện: ..............................................................................................
[06.4]. Tỉnh, thành phố: …….................................
[06.5]. Quốc gia: ..........................
[07]. Địa chỉ cư trú:
[07.1]. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ..................................................................
[07.2]. Xã, phường: ................................................................................................
[07.3]. Quận, huyện: ..............................................................................................
[07.4]. Tỉnh, thành phố: .........................................................................................
[08]. Điện thoại liên hệ: ............................................... [09]. Email: …...........................
[10]. Cơ quan thuế quản lý: ...............................................................................................
[11]. Nơi đăng ký quyết toán thuế:………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
|
…, ngày …tháng … năm ………… NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Dành cơ quan thuế ghiFor tax office only |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TAX REGISTRATION FORM |
Mẫu số: Form No: 06-ĐK-TCT |
|||||||||||||
|
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||
|
|
|
DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ, CƠ QUAN ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC QUỐC TẾ Use for diplomatic, consulate, international organization |
||||||||||||
|
MÃ SỐ THUẾTAX IDENTIFICATION NUMBER |
Dành cho cơ quan thuế ghi For tax office only |
|
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
|
1. Tên cơ quan đại diện Name of Mission |
|
2. Trụ sở tại Việt Nam Address in Vietnam |
|
|
|
|
2a. Số nhà, đường phố, thôn xóm: Number, Street name
|
|
|||
|
|
|||
2b. Phường/ xã: Ward |
|
|||
|
|
|||
2c. Quận/ Huyện: District |
|
|||
|
||||
2d. Tỉnh/ Thành phố: Province/ City |
|
|||
2e. Điện thoại: Fax: Tel |
|
|||
3. Đăng ký xuất nhập khẩu: |
|
4. Tài liệu kèm theo: (Attachments) |
Có Không Yes No |
|
|
Trưởng cơ quan đại diện hoặc Phó trưởng cơ quan đại diện Head or Deputy Head of Mission |
Ngày……/……/……. Date ……/……/…….
Chữ ký Signature
|
Vụ Lễ tân Bộ ngoại giao xác nhận Cơ quan đại diện nêu trên thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi miến trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao Hà Nội, ngày tháng năm Ha Noi, Date Month Year Vụ trưởng Vụ lễ tân Director of Protocol Department
|
Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi: Ngày kiểm tra tờ khai: …./…./………….
|
|
DANH SÁCH VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO THUỘC ĐỐI TƯỢNG HOÀN THUẾ GTGT
(Kèm theo mẫu số 06-ĐK-TCT)
List of Diplomatic staff entitled to VAT refund
Số TT No. |
Tên Name |
Quốc tịch Nationality |
Chức danh Position |
Hộ chiếu/ CMND số Passport or Identify number |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu: 08-MST
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ THUẾ
Tên đơn vị/cá nhân:
Mã số thuế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Đơn vị đăng ký thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu (1) |
Thông tin đăng ký cũ (2) |
Thông tin đăng ký mới (3) |
Ví dụ: - Chỉ tiêu 4: Địa chỉ nhận Thông báo thuế - .....
|
124 Lò Đúc-Hà Nội
|
235 Nguyễn Thái Học - Hà Nội
|
Đơn vị/cá nhân cam kết những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác.
Phần dành cho cơ quan thuế ghi: Chương .. Khoản ...
.................., ngày ....... tháng ..... năm .........
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên mẫu tờ khai đăng ký thuế.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
Mẫu MST
(TỔNG CỤC THUẾ)
CỤC THUẾ TỈNH/TP............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(CHI CỤC THUẾ....................) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO
Tình trạng kê khai, nộp thuế của Đơn vị chuyển địa điểm kinh doanh
Thời điểm chuyển địa điểm: … Tháng/năm ….
Kính gửi:………………………………………………………………
Cục Thuế/Chi cục Thuế:……………..………... xin thông báo:
Người nộp thuế: ………………………… MST: ……………………………………..
Chuyển địa điểm kinh doanh từ:
Địa chỉ trụ sở cũ: …………….…………….. Quận/huyện: ……………. Tỉnh/TP: ……………
đến:
Địa chỉ trụ sở mới: …………… Quận/huyện: ………….………. Tỉnh/TP: ……………..………
Số điện thoại liên hệ mới:……………………………………………………………………….
1. Bảng liệt kê tình trạng kê khai, nộp thuế từ đầu năm đến thời điểm chuyển đi:
Loại thuế |
Mục - TMục |
Số tờ khai đã nộp |
Số lần không nộp tờ khai |
Số lần nộp chậm tờ khai |
Số tờ khai sai số học |
Số thuế phát sinh phải nộp do kê khai từ đầu năm đến thời điểm chuyển đi |
Số thuế được khấu trừ chuyển kỳ sau đến thời điểm chuyển đi |
Số thuế nợ (+)/ nộp thừa (-) đến thời điểm chuyển đi |
Đã tính phạt nộp chậm đến Ngày /tháng /năm. |
|
Số tiền nợ (+)/Nộp thừa (-) |
Hạn nộp |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
12 |
1.Thuế GTGT |
1700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đã kiểm tra quyết toán các năm: ……………………………………………………….
3. Tình hình quyết toán hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi:
- Đã quyết toán hoá đơn: ……………….
- Không sử dụng hoá đơn: ………………
4. Nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: - Như trên - .........................; - Lưu: VT, ……. |
………, ngày……..tháng….. năm……. LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
BỘ TÀI CHÍNH ——————— |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ———————————————————————— |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ
CERTIFICATE OF TAX REGISTRATION
MÃ SỐ NGƯỜI NỘP THUẾ TAX IDENTIFICATION NUMBER
|
|
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ FULL NAME OF TAXPAYER
|
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM GIẤYCHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ NUMBER AND DATE OF BUSINESS REGISTRATION CERTIFICATE OR ESTABLISHMENT AND OPERATION CERTIFICATE, INVESTMENT CERTIFICATE
|
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP NUMBER AND DATE OF ESTABLISHMENT DECISION
|
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM, NƠI CẤP CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN NUMBER OF IDENTITY CARD ISSUED ON (DD/MM/YY) IN.... |
|
NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ DATE OF ISSUING TAX IDENTIFICATION NUMBER
|
|
CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP TAX DEPARTMENT IN CHARGE
|
|
Ngày ....... tháng ...... năm ............
(dd/mm/yy)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT
|
Mẫu: 11-MST
TỔNG CỤC THUẾ (GDT)CỤC THUẾ ( ): ………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
|
THÔNG BÁO MÃ SỐ THUẾ
TAX INDENTIFICATION NUMBER (TIN) NOTIFICATION
Cục Thuế thông báo mã số thuế của đơn vị/ cá nhân như sau:
The Tax Department of ............................. Province/City hereby would like to inform your TIN as follows:
Mã số thuế : ……………………………………………………………………………….
Tax identification number
Tên người nộp thuế : ……………………………………………………………………………….
Full name of Taxpayer
Địa chỉ trụ sở : ……………………………………………………………………………….
Office address
Ngày cấp mã số thuế : ……………………………………………………………………………….
Date of issue
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: ……………………………………………………………………….
Tax Department in charge
Yêu cầu đơn vị phải sử dụng mã số thuế theo đúng quy định kể từ ngày nhận được
thông báo này.
You are required to use this Tax Identification Number in accordance with stipulated regulations as from the date of receiving this notification.
Ngày (date): ...... / ...... / .............
THỦ TRƯƠNG CƠ QUAN THUẾ
DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT
Mẫu số 12-MST
LƯU Ý:
|
Mẫu số 13-MST
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày …… tháng …… năm …………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ/THẺ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN/
THÔNG BÁO MÃ SỐ THUẾ
Kính gửi: …………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân (Ghi theo đăng ký thuế): ………………………………………
…………………………………………………….………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính (Ghi theo đăng ký thuế): …..……………………………………
4. Lý do đề nghị cấp lại: ……………………………........................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm về việc khai báo và sử dụng mã số thuế./.
Ghi chú: - Hộ, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên) |
Mẫu 07-MST
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……., ngày … tháng … năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh (thành phố)…………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .........................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký hoạt động Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ........
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:..........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ........................................................
Email: …………………………………………… Website: ..................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với Chi nhánh, Địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): .........................................................
4. Người đứng đầu Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ……………….. Giới tính: ..........................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .........................................
Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................
Ngày cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ....................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...............................................................................................
Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ................................................................
Email: ………………………………………. Website: .........................................................
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ....................................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ............................................................................................................................................
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............................................................................ Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:..................................................... Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................... Điện thoại: ………………………………………….. Fax:....................................... Email:..................................................................................................................... |
||||||||||||||||||||
2 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/……… |
||||||||||||||||||||
3 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
4 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/…. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||||||||||||||||
5 |
Tổng số lao động (dự kiến):.................................................................................... |
||||||||||||||||||||
6 |
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):............................................................................ |
||||||||||||||||||||
7 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:............................................................................................. Tài khoản kho bạc:................................................................................................. |
||||||||||||||||||||
8 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
9 |
Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính (1): ........................................ ............................................................................................................................... |
(1) Chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |