Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH Số: 60/2007/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2007 |
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế như sau:
Phần A.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thi hành các thủ tục hành chính thuế quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 năm 2006 và Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Thông tư này áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế; các khoản phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu (sau đây gọi chung là thuế).
Việc hợp pháp hoá lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng dẫn tại Thông tư này.
KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ
Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Tờ khai thuế tương ứng với tờ khai thuế cần được khai bổ sung, điều chỉnh thông tin;
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tương ứng với các tài liệu trong hồ sơ thuế của từng phần cụ thể tại Thông tư này.
Nếu đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra muốn kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng, cấp mã số thuế phụ thuộc và sử dụng hóa đơn riêng.
- Khai quyết toán năm đối với thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng;
- Khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
- Khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh đối với thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh theo mẫu số 01-3/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tại kỳ khai thuế người nộp thuế có khai bổ sung, điều chỉnh cho hồ sơ khai thuế của các kỳ khai thuế trước).
- Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng theo mẫu số 01-4A/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế phân bổ số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong tháng theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra của tháng tính thuế).
- Bảng kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01-4B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế tính phân bổ lại số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong năm theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra của năm). Số liệu điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ được tổng hợp vào Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng ba năm tiếp theo.
- Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại điểm 3.1 mục này thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định tại điểm 4.1 mục này thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng phải khai thuế đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
- Người nộp thuế là đại lý thu mua theo các hình thức phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá thu mua đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng.
- Người nộp thuế là đại lý bán vé của dịch vụ bưu điện, xổ số, máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ hoặc bán bảo hiểm theo đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng thì không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng thì không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hoá, dịch vụ đó và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
- Đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tính thuế theo phương pháp khấu trừ, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 3 mục này.
- Đối với hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 mục này.
Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu uỷ thác nhưng phải kê khai riêng phần hoá đơn lập cho hàng hoá nhập khẩu uỷ thác đã trả cho cơ sở đi uỷ thác nhập khẩu trong Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành theo Thông tư này và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng như: điện, nước, xăng dầu, dịch vụ bưu điện, dịch vụ khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ và bán lẻ hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng khác thì được kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hoá đơn.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua lẻ, bảng kê tổng hợp được lập theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê chi tiết theo từng hoá đơn.
- Đối với cơ sở kinh doanh ngân hàng có các đơn vị hạch toán phụ thuộc tại cùng địa phương thì các đơn vị phụ thuộc phải lập Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra để lưu tại cơ sở chính. Khi tổng hợp lập Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra, cơ sở chính chỉ tổng hợp theo số tổng hợp trên Bảng kê của các đơn vị phụ thuộc.
Trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
Trường hợp cần áp dụng khai thuế khác với hướng dẫn tại điểm này thì tập đoàn kinh tế, tổng công ty phải báo cáo với Bộ Tài chính để có hướng dẫn riêng.
Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất áp dụng đối với tổ chức kinh doanh không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu theo tháng hoặc theo lần phát sinh thu nhập của người kinh doanh không thường xuyên.
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý theo tháng.
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ để tính thu nhập doanh nghiệp trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề. Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
Trường hợp người nộp thuế khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì hồ sơ khai thuế bao gồm cả Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất theo mẫu số 01-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp tổ chức kinh doanh phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất muốn nộp thuế theo từng lần phát sinh thì được quyền khai thuế như tổ chức không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo thông tư này.
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 03-3/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01-1/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này; hoặc:
- Tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.
- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thường xuyên thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn và khai thuế, nộp thuế thay cho người có thu nhập chịu thuế.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo mức 10% trên số thu nhập khi chi trả cho cá nhân vãng lai (không có hợp đồng lao động) khoản thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà khoản thu nhập này có được từ các hoạt động đại lý hưởng hoa hồng, môi giới (kể cả tiền thưởng); tiền nhuận bút, tiền giảng dạy; tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, tác phẩm; tiền thù lao do tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên; dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, thiết kế, kiến trúc, đào tạo, hoạt động biểu diễn, hoạt động thể dục thể thao và các khoản tiền chi trả khác thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân có thu nhập thường xuyên đến mức chịu thuế thu nhập cá nhân đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Người nộp thuế có hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Người nộp thuế không có hoạt động sản xuất kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở đối với tổ chức hoặc nơi thường trú, nơi làm việc chính, nơi có thu nhập phát sinh đối với cá nhân.
Trường hợp tổng số thuế phát sinh hàng tháng dưới năm triệu đồng thì người nộp thuế được quyền khai tạm nộp thuế theo quý. Việc khai theo quý được xác định hàng năm và căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
Trường hợp cá nhân đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, trong năm xác định được thu nhập ổn định hàng tháng thì tháng đầu tiên nộp hồ sơ khai tạm tính thuế, các tháng tiếp theo không cần nộp hồ sơ khai thuế này mà nộp thuế thu nhập cá nhân theo số thuế đã khai của tháng đầu tiên, trừ trường hợp có sự thay đổi về thu nhập.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn mẫu 04/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng quyết toán chi tiết thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 04-1/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân uỷ quyền cho bên khấu trừ tại nguồn thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm thì gửi cho Bên khấu trừ văn bản uỷ quyền quyết toán thuế theo mẫu số 04- 2/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam (nếu có). Bên khấu trừ tại nguồn quyết toán thay thực hiện lưu giữ các văn bản đó tại trụ sở của mình, không phải nộp cùng hồ sơ khai quyết toán thuế.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06A/TNCN hoặc mẫu số 06B/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam áp dụng đối với cá nhân là người nước ngoài theo mẫu số 06-1/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê các biên lai nộp thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế, các chứng từ xác định số thuế được trừ, được miễn, giảm.
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu 01-1A/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu có);
- Bản sao hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam;
- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng lao động ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và bản sao hộ chiếu cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quí 1 của năm tiếp theo.
Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu thủ tục như sau:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định 01-1B/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện nhà nước Việt Nam liên quan đến các hoạt động phát sinh thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng (hoặc chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao) với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định 01-1C/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện nhà nước Việt Nam trong các chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao về nội dung hoạt động và thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam (hoặc chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao) hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý I của năm tiếp theo.
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Tổ chức, cá nhân không có hoạt động sản xuất kinh doanh thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
Người nộp thuế kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.
Trường hợp đang kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm đó.
Trường hợp người nộp thuế hoặc đơn vị trực thuộc của người nộp thuế bắt đầu kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.
- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì không phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất của năm tiếp theo.
- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế nhà, đất thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
- Trường hợp người nộp thuế được miễn hoặc giảm thuế nhà, đất thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với tổ chức; hoặc :
- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 02/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Đối với thuế nhà, đất của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế nhà, đất.
- Đối với thuế nhà đất của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế nhà đất trong năm, chi cục thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế nhà đất theo mẫu số 03/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế nhà đất của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế nhà đất của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
- Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
Trường hợp người nộp thuế muốn nộp thuế nhà đất một lần cho toàn bộ số tiền thuế nhà đất cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp thuế nhà đất theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì không phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.
- Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch.
- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
- Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, chi cục thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu số 04/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp người nộp thuế không xác định được số thuế phải nộp thì cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
- Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì chi cục thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
Trường hợp người được thuê đất, thuê mặt nước từ (những) năm trước và đã nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cơ quan thuế thì không phải nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Trường hợp có thay đổi diện tích trong hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước thì người được thuê đất, thuê mặt nước phải khai lại hồ sơ nộp tiền thuê đất mới và nộp hồ sơ theo quy định tại điểm 3.1 mục này.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thì cơ quan thuế phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.
Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước muốn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho toàn bộ số tiền thuê đất, thuê mặt nước cả năm thì phải thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế.
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất được nộp cho chi cục thuế địa phương nơi có nhà, đất; Trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của tài sản khác như phương tiện vận tải, súng... nộp tại chi cục thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp, như: hoá đơn kèm theo bản sao hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất hoặc giấy tờ chuyển nhượng nhà, đất; hoặc quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp...;
- Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ xác minh tài sản có nguồn gốc hợp pháp, như: tờ khai hải quan hàng nhập khẩu có xác nhận của hải quan cửa khẩu (đối với tài sản trực tiếp nhập khẩu); hoặc giấy chứng nhận đăng ký tài sản do người giao tài sản bàn giao cho người nhận tài sản (đối với tài sản đã đăng ký quyền sở hữu);
- Hoá đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh); hoặc hoá đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu); hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác); hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
- Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu (nhằm bảo đảm quyền lợi cho người nộp lệ phí trước bạ trong trường hợp đã nộp lệ phí trước bạ mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng).
Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất theo mẫu 01-1/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này; Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tài sản khác được ghi ngay trên Tờ khai nộp lệ phí trước bạ của tài sản đó.
- Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản theo mẫu số 01/BVMT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai thác theo mẫu số 02/BVMT ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 03-6A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài.
Trường hợp năm trước đó người nộp thuế đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
Khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và xác nhận về việc thực hiện hợp đồng của các bên ký kết hợp đồng cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 03-6B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, do Việt Nam cấp đối với các ngành nghề pháp luật Việt Nam yêu cầu phải đăng kí kinh doanh hoặc có giấy phép hành nghề;
- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam;
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam (nếu có).
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế cho cục thuế quản lý địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài.
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ và bản tóm tắt hợp đồng bằng tiếng Việt Nam với những nội dung liên quan đến số thuế kê khai (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước/ vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam (nếu có) với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà thầu nước ngoài gửi cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-1A/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp;
- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng kinh tế mới kí kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và bản sao hộ chiếu cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì người nộp thuế có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong vòng Quí 1 của năm tiếp theo.
Mười lăm ngày trước khi được phép khai thác thị trường Việt Nam hoặc bắt đầu năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước), văn phòng tại Việt Nam của hãng hàng không nước ngoài gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-1B/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
- Bản sao giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng cấp theo quy định của Luật Hàng không dân dụng.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng mới (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) văn phòng tại Việt Nam của hãng hàng không nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập và Bảng kê doanh thu bán vé tại thị trường Việt Nam của năm tính thuế liên quan làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế TNDN từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng hàng không nước ngoài.
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà thầu nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu số 01-1C/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý I của năm tiếp theo.
- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo thông tư này;
- Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN ban hành kèm theo thông tư này;
- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo các lần thanh toán;
- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
- Tờ khai thuế cước theo mẫu số 01/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải theo mẫu số 01-1A/CUOC, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ theo mẫu số 01-1B/CUOC, Bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-1C/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này.
Tại Tờ khai thuế cước của kỳ tính thuế đầu tiên của năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cho cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-2/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước nơi hãng tàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp ;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp điều hành trực tiếp tàu, là một trong các tài liệu sau:
+ Bản sao Giấy đăng ký sở hữu tàu;
+ Bản sao Hợp đồng thuê tàu (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được trao quyền sử dụng);
+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ Giấy phép khai thác tàu định tuyến;
+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ giấy phép tàu vào cảng ;
+ Bản chính giấy xác nhận của cảng vụ về các tàu của hãng vào cảng Việt Nam ;
+ Các tài liệu khác.
Trường hợp hãng tàu nước ngoài có các hoạt động liên danh, hoán đổi, cho thuê chỗ, cho thuê tàu trống… thì cần cung cấp thêm các chứng từ có liên quan (như hợp đồng liên danh cùng khai thác, điều hành phương tiện vận tải, hợp đồng hoán đổi chỗ, hợp đồng cho thuê tàu trống…).
Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú của hãng tàu cho năm đó.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, thì các năm tiếp theo hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo bất kỳ sự thay đổi nào về tình trạng kinh doanh như thay đổi về đăng ký kinh doanh, thay đổi về sở hữu hoặc điều hành phương tiện vận tải (nếu có)...và cung cấp các tài liệu tương ứng với việc thay đổi.
Trường hợp các hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính/trụ sở chính của đại lý và các đại lý phụ/chi nhánh tại nhiều địa phương ở Việt Nam, các đại lý/hãng vận tải nước ngoài nộp bản chính Giấy xác nhận cư trú và Giấy chứng nhận đăng ký thuế/đăng ký kinh doanh đã hợp pháp hoá lãnh sự cho cục thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính/trụ sở chính của đại lý và bản sao (có dấu sao y của đại lý chính hoặc bản sao đã công chứng) tại các Cục thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý phụ/chi nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản chính trong Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
Căn cứ tài liệu kê khai của người nộp thuế về doanh thu, thu nhập, sản lượng và giá bán tài nguyên khai thác, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, chi cục thuế phối hợp với hội đồng tư vấn thuế xã, phường kiểm tra xác định tính đúng đắn, trung thực của hồ sơ khai thuế, tổ chức điều tra xác định lại doanh thu, thu nhập những trường hợp có nghi vấn khai không đúng để ấn định lại doanh thu kinh doanh, sản lượng và giá bán tài nguyên khai thác. Để đảm bảo việc xác định thuế được công bằng, trước khi thông báo số thuế phải nộp của từng hộ, cá nhân, chi cục thuế phải công khai dự kiến doanh thu, số thuế phải nộp của từng hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán để lấy ý kiến các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên; sau đó tham khảo ý kiến hội đồng tư vấn thuế xã, phường để xác định và thông báo cho hộ, cá nhân nộp thuế biết và thực hiện.
Số thuế khoán được xác định cho từng tháng và ổn định khoán trong một năm, trừ trường hợp hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô khai thác tài nguyên, khoáng sản.
Trường hợp trong tháng, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh cả tháng thì được miễn số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp trong tháng, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh từ mười lăm ngày trở lên thì được xét giảm 50% số thuế phải nộp của tháng.
Cơ quan thuế gửi Thông báo nộp thuế khoán theo mẫu số 03/THKH ban hành kèm theo Thông tư này tới hộ nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 tháng 1. Thông báo một lần áp dụng cho các tháng nộp thuế ổn định trong năm.
Căn cứ vào Thông báo nộp thuế khoán, hộ nộp thuế nộp tiền thuế hàng tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng đầu quý.
Đối với thuế tài nguyên, cơ quan thuế có thể thông báo nộp thuế theo mùa vụ; cơ quan thuế phải ghi rõ thời hạn nộp thuế trên thông báo thuế và gửi đến hộ nộp thuế khoán tối thiểu là mười ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.
Hồ sơ khai lại là Tờ khai theo mẫu số 01/THKH hoặc Tờ khai theo mẫu số 02/THKH ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ quan thuế xác định lại số thuế khoán phải nộp cho các tháng có thay đổi về ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc thay đổi về quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên khoáng sản và thông báo số thuế khoán phải nộp cho người nộp thuế biết.
Trường hợp hộ kinh doanh không khai báo sự thay đổi về ngành nghề, quy mô kinh doanh với cơ quan thuế hoặc khai báo không trung thực, hoặc cơ quan thuế có tài liệu chứng minh có sự thay đổi về quy mô của hộ kinh doanh dẫn đến tăng doanh số thì cơ quan thuế có quyền ấn định mức thuế phải nộp cho phù hợp với tình hình kinh doanh.
Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
Người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
Giá giao dịch thông thường trên thị trường là giá giao dịch theo thỏa thuận khách quan giữa các bên không có quan hệ liên kết.
Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hoá, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có qui mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá giao dịch thông thường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp.
Cơ quan thuế ấn định thuế đối với người nộp thuế theo kê khai có vi phạm pháp luật thuế dựa vào một hoặc đồng thời các căn cứ sau:
- Người nộp thuế khai báo với cơ quan thuế về doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế phải nộp trong các kỳ khai thuế trước.
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến người nộp thuế.
- Các cơ quan quản lý Nhà nước khác.
- Lý do của việc ấn định (nêu cụ thể hành vi vi phạm);
- Căn cứ ấn định thuế;
- Số thuế cơ quan thuế ấn định;
- Số thuế mà người nộp thuế phải nộp thêm (bằng số thuế ấn định trừ số thuế người nộp thuế đã tự khai);
- Thời hạn người nộp thuế có quyền khiếu nại kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo ấn định thuế;
- Thời hạn nộp thuế.
Thời hạn nộp thuế là mười ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra Quyết định ấn định thuế. Trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế với số tiền thuế ấn định từ năm trăm triệu đồng trở lên, thời hạn nộp thuế là ba mươi ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra quyết định ấn định thuế.
Trường hợp sau khi cơ quan thuế ra quyết định ấn định thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế đã bị ấn định thuế thì người nộp thuế vẫn thực hiện nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế.
Số thuế đã khai trong hồ sơ khai thuế nộp chậm sẽ được cơ quan thuế ghi nhận là số phát sinh của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế đó để làm cơ sở xác định việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, trừ trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận số đã kê khai thì cơ quan thuế sẽ có văn bản thông báo cho người nộp thuế biết.
NỘP THUẾ
Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho người nộp thuế nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước thuận lợi và kịp thời.
Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho người nộp thuế đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.
- Trường hợp người nộp thuế đến nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu.
- Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt tại cơ quan thuế, ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế: các tổ chức, cá nhân khi nhận tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thời hạn chuyển tiền thu thuế vào Ngân sách Nhà nước chậm nhất không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thu được tiền thuế.
Trong mỗi một loại tiền thuế, tiền phạt, thứ tự thanh toán được thực hiện theo thứ tự thời gian phát sinh của khoản tiền thuế, tiền phạt, khoản phát sinh trước, thanh toán trước.
Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp tiền theo đúng trình tự trên đây. Khi nộp thuế, Kho bạc Nhà nước căn cứ chứng từ nộp tiền thuế để hạch toán thu Ngân sách Nhà nước và thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế nộp tiền không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu, gửi Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh.
Trường hợp người nộp thuế không ghi cụ thể trên chứng từ nộp tiền số tiền nộp cho từng khoản thì cơ quan thuế hạch toán số tiền thuế đã thu theo thứ tự thanh toán nêu trên, đồng thời thông báo cho Kho bạc Nhà nước biết để hạch toán thu Ngân sách Nhà nước và thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu số 01/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
Các khoản tiền truy thu thuế, phạt chậm nộp tiền thuế, phạt trốn thuế, gian lận thuế và phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế được nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc Nhà nước. Cơ quan thuế chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào Ngân sách Nhà nước theo các quyết định đã hết thời hiệu khiếu nại.
Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:
Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây:
- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một năm.
- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn một năm.
- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn hai năm.
- Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 02/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn nộp thuế, số tiền thuế, tiền phạt đề nghị gia hạn, thời hạn đề nghị gia hạn, kế hoạch và cam kết việc nộp số tiền thuế, tiền phạt;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế.
+ Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có: Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài thành lập, hoặc các công ty định giá chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá của Sở tài chính; văn bản xác nhận của chính quyền cấp xã nơi xảy ra sự việc thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.
+ Đối với trường hợp di chuyển địa điểm kinh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải có Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Văn bản chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 03/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
Văn bản không chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 04/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ. Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của cơ quan quản lý thuế; nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì không được gia hạn nộp thuế.
Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự động trong hệ thống quản lý của cơ quan thuế, người nộp thuế không phải làm thủ tục bù trừ.
Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc hoàn thuế thì người nộp thuế phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế theo quy định tại Phần G của Thông tư này. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự quy định tại khoản 1 mục IV Phần này.
UỶ NHIỆM THU THUẾ
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Đối với các loại thuế khác, nếu cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân khác thu thì phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Loại thuế được uỷ quyền thu;
- Địa bàn được uỷ nhiệm thu;
- Phạm vi công việc được uỷ nhiệm như: Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế; đôn đốc người nộp thuế nộp tờ khai thuế, nộp thuế; thu tờ khai thuế, thu thuế từ người nộp thuế và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế; nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước; rà soát và báo cáo các trường hợp thuộc diện khai thuế, nộp thuế mà không chấp hành; cung cấp thông tin về tình hình phát sinh mới hoặc thay đổi thông tin về người nộp thuế trên địa bàn được uỷ nhiệm thu; thu tiền thuế từ người nộp thuế và nộp vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước.
- Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ nhiệm và bên được uỷ nhiệm;
- Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng; chế độ thanh toán biên lai, ấn chỉ thu thuế, kinh phí uỷ nhiệm thu;
- Thời hạn uỷ nhiệm thu. Khi hết thời hạn uỷ nhiệm thu hai bên phải thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu và lập biên bản thanh lý theo mẫu số 02/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này.
Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký kết với cơ quan thuế. Bên được ủy nhiệm thu thuế không được quyền uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với cơ quan thuế. Đối với một số nội dung cụ thể của hợp đồng uỷ nhiệm thu, thực hiện theo hướng dẫn sau:
Bên uỷ nhiệm thu có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn người nộp thuế về các quy định của pháp luật thuế, trách nhiệm đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; cung cấp mẫu tờ khai thuế và hướng dẫn cách kê khai thuế; đôn đốc người nộp thuế khai thuế và thu tờ khai thuế từ người nộp thuế để nộp cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.
Bên được uỷ nhiệm thu khi nhận thông báo nộp thuế phải thực hiện đối chiếu với sổ bộ thuế, nếu thông báo nộp thuế không đúng, không đủ so với sổ bộ thuế thì phản ảnh kịp thời để cơ quan thuế phát hành lại thông báo nộp thuế cho đúng với sổ bộ thuế.
Bên được ủy nhiệm thu phải gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế ít nhất là năm ngày. Khi gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế, bên được uỷ nhiệm thu phải yêu cầu người nhận thông báo ký xác nhận, đôn đốc người nộp thuế nộp thuế đúng thời hạn.
Đối với trường hợp uỷ nhiệm thu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thì không phải gửi thông báo nộp thuế, bên uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp thuế theo tờ khai thuế của người nộp thuế.
Khi thu thuế, bên uỷ nhiệm thu phải viết biên lai thu thuế và viết một lần cho cả ba liên ghi rõ số tiền thuế, loại thuế, kỳ nộp thuế và các nội dung khác trên biên lai thu. Biên lai thu thuế phải viết từ số nhỏ đến số lớn, không viết nhảy số và phải viết đầy đủ, rõ ràng theo các nội dung yêu cầu trong biên lai thuế, đồng thời ký, ghi rõ họ tên người trực tiếp thu. Sau khi đã kiểm tra và nhận đủ tiền thuế, người trực tiếp thu phải giao biên lai thu thuế cho người nộp thuế.
Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế và các khoản thu khác đã thu vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. Số tiền thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước là tổng số tiền đã ghi thu trên các biên lai thu thuế.
Khi nộp tiền thuế về Kho bạc Nhà nước, bên được uỷ nhiệm thu phải lập bảng kê chứng từ thu và lập giấy nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt; Kho bạc Nhà nước chuyển chứng từ cho cơ quan thuế về số tiền uỷ nhiệm thu đã nộp để theo dõi và quản lý.
Cơ quan thuế ký hợp đồng uỷ nhiệm thu quy định thời gian và mức tiền thuế đã thu mà bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước phù hợp với số thu và địa bàn thu thuế theo hướng dẫn của Tổng cục thuế. Thời gian bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước tối đa không quá năm ngày kể từ ngày thu tiền đối với địa bàn thu thuế là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn; không quá ba ngày đối với các địa bàn khác; trường hợp số tiền thuế đã thu vượt quá mười triệu đồng thì phải nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.
Chậm nhất ngày 5 của tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo số đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế theo mẫu số 03/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo thu nộp phải phản ánh được số phải thu, số đã thu, số còn tồn đọng, nguyên nhân tồn đọng và các giải pháp đôn đốc thu nộp tiếp. Chi cục thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được uỷ nhiệm thu thuế phải kiểm tra cụ thể từng biên lai đã thu, số thuế đã thu, số thuế đã nộp ngân sách, đối chiếu với số thuế đã thực nộp có xác nhận của Kho bạc, nếu có số chênh lệch phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để qui trách nhiệm cụ thể.
Mỗi tháng một lần, chậm nhất ngày 5 của tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập bảng thanh toán các loại biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng, số còn tồn theo từng loại biên lai với cơ quan thuế theo đúng quy định.
Sau mười ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo quyết toán sử dụng biên lai thuế với cơ quan thuế về số biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng và chuyển tồn các loại biên lai sang năm sau theo mẫu số 04/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này.
Mọi hành vi chậm thanh toán biên lai, chậm nộp tiền thuế đã thu vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế; thu thuế không viết biên lai, hoặc viết không đúng chủng loại biên lai thuế phù hợp, bên được uỷ nhiệm thu thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về việc thực hiện chính sách và quản lý các loại thuế trên địa bàn.
Căn cứ vào biên lai thuế do bên uỷ nhiệm thu đã thu thuế và thanh toán với cơ quan thuế và căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách đã phát hành, xác nhận đã nộp tiền của kho bạc nhà nước, cơ quan thuế thực hiện kế toán thuế và xác định số nợ thuế để có biện pháp quản lý thích hợp.
Cơ quan thuế ra quyết định phạt chậm nộp thuế đối với các trường hợp nộp chậm thuế và chuyển cho bên được uỷ nhiệm thu thuế để bên được uỷ nhiệm thu chuyển cho người nộp thuế. Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế nộp đủ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Bên được uỷ nhiệm thu thuế được hưởng kinh phí uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương, Thủ trưởng cơ quan thuế sẽ quyết định kinh phí uỷ nhiệm thu phù hợp nhưng tối đa không được vượt quá 8% tổng số thuế do bên được ủy nhiệm đã thu đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế nộp theo phương pháp khoán; tối đa không vượt quá 1% số thuế thu được đối với thuế thu nhập cá nhân.
TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ
Chủ doanh nghiệp tư nhân, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc tổ chức thanh lý doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp giải thể.
Hội đồng giải thể hợp tác xã chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của hợp tác xã trong trường hợp giải thể.
Tổ quản lý, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp phá sản.
Trường hợp di sản chưa được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện.
Trong trường hợp di sản đã được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được những người thừa kế thực hiện tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình được nhận, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Trong trường hợp Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Trong trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận di sản thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người chết để lại được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
Trường hợp cá nhân, nhà thầu nước ngoài nộp thuế qua tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn thì đề nghị với cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên khấu trừ tại nguồn xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Tên người nộp thuế, mã số thuế;
- Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho cơ quan thuế và số thuế khoán, số thuế ấn định theo quyết định của cơ quan thuế;
- Số tiền phạt hành chính do vi phạm pháp luật thuế;
- Số tiền thuế, tiền phạt đã nộp;
- Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ (nếu có).
THỦ TỤC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ; XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ và ra quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau đây:
Hồ sơ miễn thuế gồm: Văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ và danh mục tài liệu gửi kèm.
Văn bản đề nghị miễn thuế phải có ý kiến xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã và cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng.
Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ thời gian, lý do bị thiệt hại, giá trị tài sản bị thiệt hại, số lỗ do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ gây ra, số thuế phải nộp, số thuế đề nghị miễn, giảm và danh mục tài liệu gửi kèm;
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, địch hoạ, tai nạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản quyết toán tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.
- Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Chi cục thuế gửi cho cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của chi cục thuế.
- Cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của cục thuế và hồ sơ do chi cục thuế chuyển đến.
- Tên người nộp thuế được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
- Số tiền thuế được xoá nợ tương ứng với loại thuế và kỳ tính thuế hoặc thời gian phát sinh số thuế;
- Số tiền phạt được xoá nợ;
- Cơ quan thuế có trách nhiệm chấp hành quyết định.
THỦ TỤC HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày tờ khai xuất khẩu của hàng hóa xuất khẩu (trường hợp uỷ thác xuất khẩu phải ghi số, ngày tờ khai xuất khẩu của cơ sở nhận uỷ thác);
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hoặc số, ngày hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công xuất khẩu;
+ Hình thức thanh toán, số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công xuất khẩu).
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dầu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với nước ngoài;
+ Số, ngày hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của nước ngoài thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu;
+ Số, ngày Tờ khai xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu;
+ Số, ngày Tờ khai nhập khẩu của hàng hoá nhập khẩu;
+ Số, ngày văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ;
+ Số, ngày chứng từ thanh toán qua ngân hàng, số tiền thanh toán (nếu có chênh lệch sau khi thanh toán bù trừ hàng hoá).
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài;
+ Số, ngày Tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ;
+ Số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng gia công giao; số, ngày hợp đồng gia công nhận;
+ Số, ngày tờ khai hàng gia công chuyển tiếp;
+ Số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài;
+ Số, ngày văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài do Bộ Thương mại cấp (trong đó ghi rõ: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá).
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp thuế đầu vào được hoàn;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp phát (bản sao có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
- Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được Ngân sách Nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản sao có xác nhận của cơ sở) và việc không được Ngân sách Nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được Ngân sách Nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế đầu vào được hoàn.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý tiền viện trợ.
- Công hàm đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan đại diện;
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Vụ Lễ tân (Bộ Ngoại giao);
- Bản gốc kèm theo 2 bản sao có đóng dấu cơ quan đại diện của các hoá đơn giá trị gia tăng. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hoá đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; Biên lai thuế thu nhập (bản chính);
- Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng kê xác định ngày cư trú (nếu có);
- Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế.
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định theo mẫu số 02/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài hoặc theo mẫu số 03/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào);
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh; hoặc bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề độc lập; hoặc bản sao hợp đồng lao động và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề phụ thuộc;
- Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, chứng từ chứng minh cho việc doanh nghiệp điều hành trực tiếp phương tiện vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp vận tải quốc tế) hay hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể);
- Chứng từ nộp thuế có xác nhận của kho bạc nhà nước hoặc cơ quan thuế khi thu tiền thuế; hoặc bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp.
- Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng.
- Văn bản đề nghị hoàn phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê xác định số phí xăng dầu đề nghị hoàn trong đó ghi rõ số lượng xăng, dầu thực mua đã chịu phí xăng dầu, số lượng xăng, dầu diezen thực tế xuất khẩu, số tiền phí xăng dầu đề nghị hoàn trả, số tài khoản của đơn vị tại ngân hàng hoặc kho bạc giao dịch tỉnh, thành phố... theo mẫu số 01-2/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hợp đồng và hoá đơn mua xăng, dầu diezen của tổ chức, cá nhân bán xăng dầu;
- Giấy phép xuất khẩu xăng dầu diezen do Bộ Thương mại cấp;
- Hợp đồng xuất khẩu xăng, dầu diezen ký với nước ngoài; trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì còn phải có hợp đồng uỷ thác xuất khẩu xăng, dầu diezen;
- Hoá đơn bán hàng xăng, dầu diezen cho nước ngoài, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất;
- Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu, có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại xăng dầu diezen thực tế xuất khẩu.
- Văn bản đề nghị hoàn thuế, phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;
- Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.
- Ra quyết định hoàn thuế trong trường hợp người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt của tất cả các loại thuế.
- Ra quyết định hoàn thuế và ra Lệnh thu Ngân sách trong trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế theo hồ sơ hoàn thuế và còn nợ tiền thuế, tiền phạt của các loại thuế khác
Trong quyết định hoàn thuế phải nêu rõ tên người nộp thuế được hoàn thuế, số thuế được hoàn, nơi nhận tiền hoàn thuế.
- Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.
- Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.
Số tiền lãi được ghi trong quyết định hoàn thuế và người nộp thuế được thanh toán tiền lãi cùng với số tiền hoàn thuế.
- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu.
- Người nộp thuế đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.
- Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.
- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
- Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu.
- Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý của Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.
KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ
Theo quy định tại Điều 77 và Điều 78 Luật Quản lý thuế, các hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế đều được kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế.
Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở của người nộp thuế.
Sau khi kiểm tra, công chức thuế xác nhận kết quả kiểm tra thuế vào hồ sơ thuế theo một trong các trường hợp:
- Đối với hồ sơ khai đầy đủ nội dung trong hồ sơ và bảo đảm tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế, không có dấu hiệu vi phạm thì chấp nhận;
- Trường hợp phát hiện trong hồ sơ chưa đủ tài liệu theo quy định hoặc khai chưa đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định thì cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết để hoàn chỉnh hồ sơ. Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử, cơ quan thuế phải ra thông báo bằng văn bản trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối với hồ sơ cần được làm rõ thì ghi rõ nội dung để kiểm tra tiếp.
Thời gian giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế không quá mười ngày. Người nộp thuế có thể đến cơ quan thuế giải trình trực tiếp hoặc bổ sung thông tin, tài liệu hoặc bằng văn bản.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế thì phải lập Biên bản làm việc theo mẫu số 02/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan thuế và chứng minh số thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận.
- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung. Thời hạn khai bổ sung là năm ngày kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo yêu cầu khai bổ sung.
- Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế; hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế:
+ Ấn định số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu 01/AĐTH ban hành kèm theo Thông tư này; hoặc
+ Ra quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế nếu không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp. Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu.
- Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.
- Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.
- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế do thủ trưởng cơ quan thuế ban hành.
Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải có những nội dung cơ bản sau đây:
- Căn cứ pháp lý để kiểm tra;
- Đối tượng kiểm tra (trường hợp đối tượng kiểm tra là người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì nội dung Quyết định kiểm tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng kiểm tra theo Quyết định);
- Nội dung, phạm vi kiểm tra;
- Thời gian tiến hành kiểm tra;
- Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên khác của đoàn kiểm tra.
- Quyền hạn và trách nhiệm của Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra.
- Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải được gửi cho người nộp thuế.
- Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế, thì Thủ trưởng cơ quan thuế ra Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế.
- Việc kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thuế phải được tiến hành chậm nhất là mười ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định. Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố Quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra để đối tượng kiểm tra hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra. Trường hợp khi nhận được Quyết định kiểm tra, người nộp thuế đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do và thời gian hoãn để xem xét quyết định. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian kiểm tra, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc hoãn thời gian kiểm tra.
- Trong quá trình thực hiện Quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra thực hiện việc đối chiếu nội dung trong hồ sơ thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi nội dung của Quyết định kiểm tra thuế.
Trường hợp xét thấy cần thiết phải tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo bằng văn bản để người ra quyết định kiểm tra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định.
Người nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp. Đối với các thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, người nộp thuế có quyền từ chối cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất là một ngày trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo bằng văn bản với người ra Quyết định kiểm tra để gia hạn kiểm tra. Quyết định kiểm tra chỉ được gia hạn một lần, dưới hình thức văn bản. Thời gian gia hạn không quá năm ngày làm việc.
Biên bản kiểm tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
Biên bản kiểm tra gồm các nội dung chính sau:
- Các căn cứ pháp lý để thiết lập biên bản.
- Mô tả thực trạng diễn biến của sự việc theo nội dung đã kiểm tra; nêu cụ thể kết quả đối chiếu của đoàn kiểm tra với số liệu kê khai, báo cáo của người nộp thuế; giải thích lý do, nguyên nhân;
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn kiểm tra.
Biên bản kiểm tra phải được công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế được kiểm tra. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế (nếu có).
Người nộp thuế được quyền nhận biên bản kiểm tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản kiểm tra thuế và bảo lưu ý kiến trong Biên bản kiểm tra thuế.
- Chậm nhất năm ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với người nộp thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người ra quyết định kiểm tra thuế về kết quả kiểm tra. Trường hợp kết quả kiểm tra dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn không quá mười ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản, Thủ trưởng cơ quan thuế phải ra quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính. Người nộp thuế có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử lý kết quả kiểm tra về thuế.
- Trường hợp mức xử phạt đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế vượt quá thẩm quyền xử phạt của người ra quyết định kiểm tra thuế, trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra thuế, người ra quyết định kiểm tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế (kèm theo Biên bản kiểm tra) và thông báo cho người nộp thuế biết.
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, người nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thuế phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế; hoặc thông báo và chuyển hồ sơ lại cơ quan thuế đã đề nghị về việc không thuộc thẩm quyền xử phạt.
Trường hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm về thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện, đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra thuế và bổ sung vào kế hoạch thanh tra theo trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật Quản lý thuế.
Việc lập kế hoạch thanh tra phải dựa trên cơ sở phân tích thông tin về người nộp thuế, từ đó phát hiện, lập danh sách người nộp thuế có dấu hiệu bất thường trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế để lựa chọn đối tượng lập kế hoạch thanh tra. Kế hoạch thanh tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: đối tượng thanh tra, kỳ thanh tra, loại thuế thuộc diện thanh tra, thời gian dự kiến tiến hành thanh tra.
Kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế cấp dưới phải được gửi đến cơ quan thuế cấp trên. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra thì cơ quan thuế cấp trên sẽ thực hiện kế hoạch thanh tra với đối tượng thanh tra đó.
Trường hợp cơ quan thanh tra nhà nước có kế hoạch thanh tra về thuế trùng với kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế thì ưu tiên kế hoạch thanh tra thuế của cơ quan thanh tra nhà nước.
Quyết định thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:
- Căn cứ pháp lý để thanh tra;
- Đối tượng thanh tra (trường hợp đối tượng thanh tra là người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì nội dung Quyết định thanh tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng thanh tra theo Quyết định);
- Nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;
- Thời hạn tiến hành thanh tra;
- Trưởng đoàn thanh tra và các thành viên khác của đoàn thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, Đoàn thanh tra có Phó trưởng đoàn thanh tra để giúp Trưởng Đoàn thực hiện một số nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng Đoàn về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Khi thực hiện thanh tra thuế, Đoàn thanh tra thuế phải có tối thiểu một thành viên là thanh tra viên thuế.
Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra chậm nhất là ba ngày làm việc, kể từ ngày ký.
Quyết định thanh tra thuế phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày ban hành.
Trước khi công bố Quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra thông báo với đối tượng thanh tra về thời gian, thành phần tham dự, địa điểm công bố Quyết định. Khi công bố Quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải đọc toàn văn Quyết định thanh tra; giải thích rõ về nội dung quyết định thanh tra đối tượng thanh tra hiểu rõ và có trách nhiệm chấp hành Quyết định thanh tra; thông báo chương trình làm việc giữa Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra và những công việc khác có liên quan đến hoạt động thanh tra.
Việc công bố Quyết định thanh tra phải được lập biên bản theo mẫu số 05/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp khi nhận được Quyết định thanh tra, người nộp thuế đề nghị hoãn thời gian tiến hành thanh tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế, nêu rõ lý do và thời gian hoãn để xem xét quyết định. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian thanh tra, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc hoãn thời gian thanh tra.
- Khi bắt đầu tiến hành thanh tra, Đoàn thanh tra yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra như hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, tình trạng đăng ký sửa dụng hoá đơn, sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, hồ sơ khai thuế... Người nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra theo yêu cầu của cơ quan thuế. Đối với những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, người nộp thuế có quyền từ chối cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Khi tiếp nhận các tài liệu do người nộp thuế cung cấp, Đoàn thanh tra có trách nhiệm kiểm đếm, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu đúng mục đích, không để thất lạc tài liệu. Trường hợp có căn cứ xác định người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế, Trưởng đoàn thanh tra ra quyết định niêm phong một phần hoặc toàn bộ tài liệu có liên quan tới nội dung thanh tra. Việc niêm phong, mở niêm phong khai thác tài liệu hoặc huỷ bỏ niêm phong thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện Quyết định thanh tra, Đoàn thanh tra thực hiện việc đối chiếu thông tin trong hồ sơ khai thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, khi cần thiết có thể tiến hành kiểm kê tài sản của người nộp thuế trong phạm vi nội dung của Quyết định thanh tra thuế để phát hiện, làm rõ các vấn đề, các sự kiện và kết luận chính xác, trung thực, khách quan về nội dung thanh tra.
- Đối với những sự việc, tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở kết luận, Đoàn thanh tra chuẩn bị chi tiết nội dung yêu cầu người nộp thuế giải trình bằng văn bản. Trường hợp giải trình bằng văn bản của người nộp thuế chưa rõ, Đoàn thanh tra tổ chức đối thoại, chất vấn người nộp thuế để làm rõ nội dung và trách nhiệm của tập thể, cá nhân. Cuộc đối thoại, chất vấn phải được lập biên bản có chữ ký xác nhận của các bên và được ghi âm trong trường hợp cần thiết.
- Trường hợp cần thiết phải giám định tài liệu, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo người ra quyết định thanh tra quyết định trưng cầu giám định. Đoàn thanh tra lập biên bản thu giữ tài liệu ghi rõ tình trạng của tài liệu đó (kể cả hiện vật nếu có) để chuyển cơ quan giám định.
- Trong quá trình thanh tra, nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên quan đến tổ chức, cá nhân khác, hoặc dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế có tính chất phức tạp thì cơ quan thuế có quyền áp dụng các biện pháp trong thanh tra theo quy định tại Điều 89, Điều 90, Điều 91 của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại mục III Phần này.
- Đoàn thanh tra thực hiện lập hồ sơ chứng lý thanh tra làm tài liệu gốc để lập Biên bản thanh tra, gồm có các biên bản ghi nhận kết quả đối chiếu; các bản sao chụp các tài liệu có liên quan (kể cả tài liệu ghi âm, ghi hình); biên bản kiểm kê kho quỹ và ghi nhận kết quả làm việc của thành viên Đoàn thanh tra, với các đối tượng có liên quan của doanh nghiệp; các tài liệu, báo cáo của doanh nghiệp lập theo yêu cầu của Đoàn thanh tra hoặc các bảng kê tài liệu, số liệu mà đoàn thanh tra lập cùng với người nộp thuế...
Biên bản thanh tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thanh tra.
Biên bản thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:
- Các căn cứ pháp lý để lập biên bản.
- Mô tả nội dung đã thanh tra, kết quả đối chiếu của đoàn thanh tra với số liệu kê khai, báo cáo của người nộp thuế; giải thích lý do, nguyên nhân; đưa ra các bằng chứng thanh tra.
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành thanh tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn thanh tra.
Biên bản thanh tra phải được công bố công khai trước Đoàn thanh tra và người nộp thuế được thanh tra. Biên bản thanh tra phải được Trưởng đoàn thành tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế (nếu có).
Người nộp thuế được quyền nhận Biên bản thanh tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản thanh tra thuế và bảo lưu ý kiến trong Biên bản thanh tra thuế.
- Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị biện pháp xử lý;
- Các quy định của pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm và kiến nghị biện pháp xử lý.
Báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo kết luận thanh tra trình người ra kết luận thanh tra phải có đầy đủ ý kiến tham gia bằng văn bản của các thành viên trong đoàn thanh tra. Ý kiến tham gia phải khẳng định có đồng ý hay không đồng ý với báo cáo, dự thảo kết luận của trưởng đoàn về nội dung công việc của bản thân mình trực tiếp làm và các nội dung do người khác thực hiện; trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ lý do.
- Đánh giá việc thực hiện pháp luật về thuế của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra thuế;
- Kết luận về nội dung được thanh tra thuế;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp mức xử phạt đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế vượt quá thẩm quyền xử phạt của người ra quyết định thanh tra, trong thời hạn ba ngày kể từ ngày ký Kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế (kèm theo Biên bản thanh tra, Kết luận thanh tra thuế) và thông báo cho người nộp thuế biết. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình, người nhận đề nghị xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải chuyển lại hồ sơ và có văn bản thông báo lý do cho người ra quyết định thanh tra biết. Nếu vụ việc thuộc thẩm quyền của mình, người nhận đề nghị xem xét để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong thời hạn ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày ký Biên bản thanh tra.
Thủ trưởng cơ quan thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp.
- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin được lập theo mẫu số 07/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và phải được gửi trực tiếp đến tổ chức, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin.
- Thời điểm để tính thời hạn cung cấp thông tin là thời điểm giao văn bản yêu cầu cung cấp thông tin cho người có trách nhiệm cung cấp thông tin hoặc cho người thứ ba có trách nhiệm chuyển văn bản đến người có trách nhiệm cung cấp thông tin.
- Văn bản cung cấp thông tin phải bảo đảm định danh được người có trách nhiệm cung cấp thông tin. Trường hợp người cung cấp thông tin là đại diện của tổ chức nộp thuế thì văn bản phải có chữ ký, họ tên, chức danh của người cung cấp thông tin và đóng dấu của tổ chức. Trường hợp người cung cấp thông tin là cá nhân thì văn bản phải có chữ ký, họ tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thông tin tương đương khác của người cung cấp thông tin.
- Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ cung cấp thông tin trong thời hạn cơ quan thuế yêu cầu; trường hợp không thể cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp được lập theo mẫu số 08/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và phải có các nội dung chủ yếu sau: Tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin, nội dung thông tin cần cung cấp, tài liệu cần mang theo, thời gian, địa điểm có mặt.
- Thanh tra viên thuế được giao nhiệm vụ thu thập thông tin phải xuất trình thẻ thanh tra viên thuế khi thu thập thông tin.
- Địa điểm thu thập thông tin là trụ sở cơ quan thuế .
- Khi thu thập thông tin, thanh tra viên thuế phải lập biên bản mẫu số 09/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó có các nội dung chính sau đây:
+ Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nội dung hỏi và trả lời, tài liệu cung cấp, việc ghi âm, ghi hình, chữ ký của người cung cấp thông tin và chữ ký của thanh tra viên thuế thực hiện khai thác thông tin.
+ Người cung cấp thông tin được đọc hoặc nghe nội dung biên bản, ghi ý kiến trong biên bản.
+ Người cung cấp thông tin được giữ một bản biên cung cấp thông tin.
- Người có trách nhiệm cung cấp thông tin được cơ quan thuế chi trả chi phí đi lại, ăn ở theo chế độ quy định.
- Cơ quan thuế có trách nhiệm giữ bí mật về người cung cấp thông tin, văn bản, tài liệu, bút tích, chứng cứ thu thập được từ người cung cấp thông tin.
Quyết định tạm giữ tang vật, tài liệu phải được lập theo mẫu số 10/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và thể hiện các nội dung chính sau: tài liệu, tang vật bị tạm giữ, người thực hiện tạm giữ, cách thức tạm giữ (niêm phong tại chỗ, đưa đến nơi tạm giữ khác), thời gian tạm giữ. Quyết định tạm giữ được giao cho người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.
Trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật, thanh tra viên thuế phải báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
Trong thời hạn tám giờ làm việc, kể từ khi được báo cáo, người có thẩm quyền phải xem xét và ra quyết định tạm giữ. Trường hợp người có thẩm quyền không đồng ý việc tạm giữ thì thanh tra viên thuế phải trả lại tài liệu, tang vật trong thời hạn tám giờ làm việc.
Trong trường hợp tài liệu, tang vật cần được niêm phong thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt người có tài liệu, tang vật; nếu người có tài liệu, tang vật vắng mặt thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt đại diện gia đình hoặc đại diện tổ chức và đại diện chính quyền cấp xã, người chứng kiến.
Đối với tài liệu người nộp thuế sử dụng hàng ngày, cơ quan thuế được giữ tối đa là ba ngày làm việc; Đối với tài liệu lưu trữ thì cơ quan thuế được giữ tối đa là mười ngày làm việc. Trường hợp trả tài liệu tạm giữ theo thời hạn này thì cơ quan thuế không phải ra quyết định xử lý tài liệu.
Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật được lập theo mẫu số 14/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm nội dung chủ yếu sau đây: địa điểm khám, thành phần của đoàn khám, thời gian khám, hiệu lực của quyết định.
- Lý do khám, số quyết định khám hoặc tên thủ trưởng cơ quan thuế đồng ý cho tiến hành khám. Văn bản của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám (nếu là nơi ở).
- Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc;
- Người thực hiện khám;
- Địa điểm khám;
- Chủ nơi khám hoặc người quản lý nơi khám;
- Những tài liệu, tang vật phát hiện sau khi khám;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất người có thẩm quyền xử lý tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHỞI KIỆN
Các văn bản của cơ quan thuế được ban hành dưới hình thức công văn, thông báo... nhưng chứa đựng nội dung quyết định của cơ quan thuế áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý thuế cũng được coi là quyết định hành chính của cơ quan thuế.
Thời hạn, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra Quyết định giải quyết khiếu nại theo mẫu số 01/KNTC ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc tiếp người đến khiếu nại, tố cáo phải được lập biên bản theo mẫu số 02/KNTC ban hành kèm theo Thông tư này.
Tại nơi tiếp công dân phải niêm yết lịch tiếp công dân, nội quy tiếp công dân.
Việc khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan thuế, công chức thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.
Quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Quyết định của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
HIỆU LỰC THI HÀNH
Các quy định khai thuế tháng bắt đầu áp dụng cho khai thuế của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2007.
Các quy định khai thuế theo quý bắt đầu áp dụng cho khai thuế của kỳ tính thuế quý 3 năm 2007.
Trong thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2007 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008, chuyên viên chính, kiểm soát viên chính của cơ quan thuế được sử dụng các quyền hạn như thanh tra viên thuế trong quá trình thực hiện thanh tra thuế.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MẪU BIỂU THÔNG TƯ 60/2007/TT-BTC
STT |
TÊN MẪU BIỂU |
SỐ HIỆU |
GHI CHÚ |
|
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế |
||
1 |
Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh |
01/KHBS |
V |
|
Khai thuế GTGT |
||
1 |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng |
01/GTGT |
V |
2 |
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra |
01-1/GTGT |
V |
3 |
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào |
01-2/GTGT |
V |
4 |
Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng theo Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh |
01-3/GTGT |
V |
5 |
Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng |
01-4A/GTGT |
V |
6 |
Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm |
01-4B/GTGT |
V |
7 |
Bảng kê GTGT đã nộp ngoại tỉnh |
01-5/GTGT |
V |
8 |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư |
02/GTGT |
V |
9 |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng |
03/GTGT |
V |
10 |
Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng (theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng) |
04/GTGT |
V |
11 |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (theo từng lần phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu ) |
05/GTGT |
V |
12 |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh) |
06/GTGT |
V |
13 |
Văn bản đề nghị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ |
07/GTGT |
V |
|
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp |
||
1 |
Tờ khai thuế TNDn tạm tính quý |
01A/TNDN |
V |
2 |
Tờ khai thuế TNDn tạm tính quý |
01B/TNDN |
V |
3 |
Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất |
01-1/TNDN |
V |
4 |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng, chuyển quyền thuê đất |
02/TNDN |
V |
5 |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp |
03/TNDN |
V |
6 |
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (chung) |
03-1A/TNDN |
V |
7 |
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (ngân hàng) |
03-1B/TNDN |
V |
8 |
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (chứng khoán) |
03-1C/TNDN |
V |
9 |
Phụ lục chuyển lỗ |
03-2/TNDN |
V |
10 |
Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất |
03-3/TNDN |
V |
11 |
PL thuế TNDN ưu đãi đối với CSKD mới thành lập và CSKD di chuyển địa điểm (Điêù 34, 35 NĐ 24) |
03-4A/TNDN |
V |
12 |
PL thuế TNDN ưu đãi đối với CSKD đầu tư xây dựng dây chuyển mới, đổi mới công nghệ... (Điều 36 NĐ 24) |
03-4B/TNDN |
V |
13 |
PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học... (Khoản 1 Điều 37 NĐ 24) |
03-4C/TNDN |
V |
14 |
PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử... (Khoản 2, khoản 3 Điều 37 NĐ 24) |
03-4D/TNDN |
V |
15 |
PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện các hợp đồng DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp (Khoản 4 Điều 37 NĐ 24) |
03-4Đ/TNDN |
V |
16 |
PL thuế TNDN ưu đãi đối với cơ sở sử dụng, dạy nghề đối tượng chính sách (Khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 37 NĐ 24) |
03-4E/TNDN |
V |
17 |
PL thuế TNDN ưu đãi đối với nhà đầu tư góp vốn dưới hình thức bằng sáng chế... (Điều 40 NĐ 24) |
03-4G/TNDN |
V |
18 |
PL thuế TNDN ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh sử dụng nhiều lao động nữ (Điều 41 NĐ 24) |
03-4H/TNDN |
V |
19 |
Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế |
03-5/TNDN |
V |
20 |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu |
04/TNDN |
V |
21 |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý |
05/TNDN |
V |
|
Khai thuế tiêu thụ đặc biệt |
||
1 |
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt |
01/TTĐB |
V |
2 |
Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt |
01-1/TTĐB |
V |
3 |
Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào chịu thuế TTĐB |
01-2/TTĐB |
V |
|
Khai thuế tài nguyên |
||
1 |
Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên |
01/TAIN |
V |
2 |
Tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên |
02/TAIN |
V |
3 |
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên |
03/TAIN |
V |
|
Khai thuế thu nhập cá nhân |
||
1 |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến (dùng cho cơ quan chi trả) |
01/TNCN |
V |
2 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài) |
01-1A/TNCN |
V |
3 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam) |
01-1B/TNCN |
V |
4 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (vận động viên, nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài) |
01-1C/TNCN |
V |
5 |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ 10% (dùng cho cơ quan chi trả) |
02/TNCN |
V |
6 |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ của cá nhân nước ngoài không cư trú (dùng cho cơ quan chi trả) |
03/TNCN |
V |
7 |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn (dùng cho cơ quan chi trả) |
04/TNCN |
V |
8 |
Bảng quyết toán chi tiết thuế thu nhập cá nhân |
04-1/TNCN |
V |
9 |
Văn bản uỷ quyền quyết toán thuế |
04- 2/TNCN |
V |
10 |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (cá nhân khai thuế trực tiếp) |
05/TNCN |
V |
11 |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
06A/TNCN |
V |
12 |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (loại phức tạp) |
06B/TNCN |
V |
13 |
Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam áp dụng đối với cá nhân là người nước ngoài |
06-1/TNCN |
V |
14 |
Tờ khai thuế thu nhập không thường xuyên |
07/TNCN |
|
|
Khai thuế môn bài |
||
1 |
Tờ khai thuế môn bài |
01/MBAI |
V |
|
Khai các khoản nộp liên quan đến đất đai |
||
1 |
Tờ khai thuế nhà, đất áp dụng đối với tổ chức |
01/NĐAT |
V |
2 |
Tờ khai thuế nhà, đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân |
02/NĐAT |
V |
3 |
Thông báo nộp thuế nhà đất |
03/NĐAT |
V |
4 |
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức |
01/SDNN |
V |
5 |
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân |
02/SDNN |
V |
6 |
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm |
03/SDNN |
V |
7 |
Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp |
04/SDNN |
V |
8 |
Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước |
01/TMĐN |
V |
9 |
Thông báo nộp tiền thuê đất |
02/TMĐN |
V |
10 |
Tờ khai tiền sử dụng đất |
01/TSDĐ |
V |
11 |
Thông báo nộp tiền sử dụng đất |
02/TSDĐ |
V |
12 |
Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất |
01/CQSD |
V |
13 |
Thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất |
02/CQSD |
V |
|
Khai phí và lệ phí |
||
1 |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất |
01/LPTB |
V |
2 |
Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất |
01-1/LPTB |
V |
3 |
Tờ khai lệ phí trước bạ tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao |
02/LPTB |
V |
4 |
Tờ khai phí xăng dầu |
01/PHXD |
V |
5 |
Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản |
01/BVMT |
V |
6 |
Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai thác |
02/BVMT |
V |
7 |
Tờ khai phí, lệ phí |
01/PHLP |
V |
8 |
Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm |
02/PHLP |
V |
|
Khai thuế nhà thầu |
||
1 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (kinh doanh tại VN và thực hiện CĐKT VN) |
03-6A/TNDN |
V |
2 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (hành nghề độc lập tại VN và thực hiện CĐKT VN) |
03-6B/TNDN |
V |
3 |
Tờ khai thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài hoặc theo tháng |
01/NTNN |
V |
4 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (thu nhập từ hành nghề độc lập và không thực hiện CĐKT VN) |
01-1A/NTNN |
V |
5 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (thu nhập từ vận tải hàng không) |
01-1B/NTNN |
V |
6 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (các loại thu nhập khác) |
01-1C/NTNN |
V |
7 |
Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu |
02/NTNN |
V |
8 |
Tờ khai thuế cước |
01/CUOC |
|
9 |
Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải |
01-1A/CUOC |
V |
10 |
Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ |
01-1B/CUOC |
V |
11 |
Bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ |
01-1C/CUOC |
V |
12 |
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định |
01-2/CUOC |
V |
|
Thuế khoán |
||
1 |
Tờ khai thuế khoán (hộ, cá nhân kinh doanh) |
01/THKH |
V |
2 |
Tờ khai thuế khoán (hộ, cá nhân khai thác khoáng sản) |
02/THKH |
V |
3 |
Thông báo nộp thuế khoán |
03/THKH |
V |
|
Ấn định thuế |
||
1 |
Quyết định ấn định thuế |
01/AĐTH |
V |
|
Nộp thuế |
||
1 |
Thông báo về việc hạch toán lại các khoản tiền thuế, tiền phạt nộp NSNN |
01/NOPT |
V |
2 |
Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt |
02/NOPT |
V |
3 |
Văn bản chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế |
03/NOPT |
V |
4 |
Văn bản không chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế |
04/NOPT |
V |
|
Ủy nhiệm thu |
||
1 |
Hợp đồng uỷ nhiệm thu thuế |
01/UNTH |
V |
2 |
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu |
02/UNTH |
V |
3 |
Báo cáo tình hình thu nộp thuế |
03/UNTH |
V |
4 |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế |
04/UNTH |
V |
|
Miễn, giảm, xóa nợ tiền thuế |
||
1 |
Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế |
01/MGTH |
V |
2 |
Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản |
02/MGTH |
V |
3 |
Quyết định miễn thuế, giảm thuế |
03/MGTH |
V |
4 |
Thông báo không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế |
04/MGTH |
V |
5 |
Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt |
01/XNTH |
V |
6 |
Thông báo hoàn chỉnh hồ sơ |
02/XNTH |
V |
7 |
Quyết định xoá nợ |
03/XNTH |
V |
8 |
Thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt |
04/XNTH |
V |
|
Hoàn thuế |
||
1 |
Văn bản đề nghị hoàn thuế |
01/HTBT |
V |
2 |
Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn |
01-1/HTBT |
V |
3 |
Bảng kê xác định số phí xăng dầu đề nghị hoàn |
01-2/HTBT |
V |
4 |
Văn bản đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài |
02/HTBT |
V |
5 |
Văn bản đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam |
03/HTBT |
V |
6 |
Quyết định hoàn thuế |
04/HTBT |
V |
|
Kiểm tra, thanh tra thuế |
||
1 |
Thông báo về việc giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu |
01/KTTT |
V |
2 |
Biên bản làm việc (giải trình, bổ sung) |
02/KTTT |
V |
3 |
Quyết định thanh tra, kiểm tra thuế |
03/KTTT |
V |
4 |
Biên bản thanh tra, kiểm tra thuế |
04/KTTT |
V |
5 |
Biên bản công bố quyết định thanh tra |
05/KTTT |
V |
6 |
Kết luận thanh tra thuế |
06/KTTT |
V |
7 |
Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin |
07/KTTT |
V |
8 |
Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp |
08/KTTT |
V |
9 |
Biên bản làm việc về cung cấp thông tin |
09/KTTT |
V |
10 |
Quyết định tạm giữ tang vật, tài liệu |
10/KTTT |
V |
11 |
Biên bản tạm giữ |
11/KTTT |
V |
12 |
Quyết định xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ |
12/KTTT |
V |
13 |
Biên bản trả lại tài liệu, tang vật |
13/KTTT |
V |
14 |
Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật |
14/KTTT |
V |
15 |
Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật |
15/KTTT |
V |
|
Khiếu nại, tố cáo |
||
1 |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
01/KNTC |
V |
2 |
Biên bản tiếp công dân |
02/KNTC |
V |
Tổng cộng: 132 Mẫu biểu
|
|
|
|
Mẫu số: 01/HTBT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày..........tháng ........năm ......
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ/PHÍ
Kính gửi: Cục thuế/Chi cục thuế ..................................................................
I. Cá nhân/tổ chức đề nghị hoàn thuế/phí:
1. Tên cá nhân/tổ chức đề nghị hoàn thuế/phí:..................................................................
2. Mã số thuế: ...................................................................................................................
3. Quốc tịch: .....................................................................................................................
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại: ........................... Fax:........................... Email: .........................................
6. Số tài khoản:............................ tại Ngân hàng (Kho bạc):............................................
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: ...........................................................................................................................................
II. Nội dung đề nghị hoàn thuế/phí:
1. Loại thuế/phí đề nghị hoàn: ..........................................................................................
2. Số tiền thuế/phí phải nộp: .............................................................................................
3. Số tiền thuế/phí đã nộp (hoặc đã được khấu trừ) .........................................................
4. Số tiền thuế/phí đề nghị hoàn: ......................................................................................
5. Thời gian phát sinh số thuế/phí đề nghị hoàn: .............................................................
6. Lý do đề nghị hoàn thuế/phí: .......................................................................................
(Ghi rõ thuộc trường hợp được hoàn thuế nào và căn cứ pháp lý).
7. Cách thức hoàn thuế/phí:
7.1. Bù trừ sang loại thuế/phí khác: □ Số tiền:......................................................
7.2. Hoàn thuế/phí bằng:
Tiền mặt □ hoặc chuyển khoản □ Số tiền:.....................................................
Vào tài khoản số: ........................................................................................................
Chủ tài khoản: ................................... tại: ..................................................................
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
1. ...........
2. ..........
...
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ/ PHÍ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
Mục II.7 – cách thức hoàn thuế/phí: Người đề nghị hoàn thuế/phí có thể lựa chọn một hoặc cả hai cách thức: (1) bù trừ sang loại thuế/phí khác, (2) hoàn thuế/phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng cách đánh dấu (x) vào ô thích hợp và ghi rõ số tiền đề nghị hoàn theo từng cách thức.
|
|
|
|
Mẫu số: 01-1/HTBT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GTGT ĐỀ NGHỊ HOÀN
Kèm theo Văn bản đề nghị hoàn thuế số.......... ngày........
Cá nhân/Tổ chức đề nghị hoàn thuế: ………………………………........…………...
Mã số thuế: …………………………………………………...........…………………..
I. Xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Số thuế phát sinh đầu ra |
|
2 |
Số thuế đầu vào được khấu trừ |
|
3 |
Số thuế đã nộp |
|
4 |
Số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị được hoàn lại |
|
II. Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.............., ngày ......... tháng....... năm ............
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 01-2/HTBT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ PHÍ XĂNG DẦU ĐỀ NGHỊ HOÀN
Kèm theo Văn bản đề nghị hoàn phí số................ ngày ..................
Cá nhân/Tổ chức đề nghị hoàn phí: ……………….........………………….…………
Mã số thuế: …………………………………............…………………………………..
STT |
Loại xăng dầu xuất khẩu |
Tờ khai hải quan |
Số lượng xăng dầu xuất khẩu (lít) |
Mức phí xăng dầu đã trả (đồng/lít) |
Tiền phí đề nghị hoàn (đồng) |
|
Số |
Ngày |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(5)x(6) |
1 |
A1 |
|
|
|
|
|
2 |
A2 |
|
|
|
|
|
.... |
..... |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
.............., ngày ......... tháng....... năm ............
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN PHÍ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 02/HTBT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH
TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ ………..
(Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
A. Áp dụng cho cá nhân; B. Áp dụng cho tổ chức; AB. Áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức
1. Người được hoàn thuế: c
|
A. Cá nhân: c B. Tổ chức: c |
|||
1.1. |
Tên đầy đủ:...................................................................................................................... A. Hộ chiếu c B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c Số: ......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp........................................ |
|||
1.2. |
Tên sử dụng trong giao dịch……………………………………………………………
|
|||
1.3.a |
Địa chỉ tại Việt Nam:…………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………… Số điện thoại:……………………….... Số Fax: ……………………………… E-mail: ………………………………………….. Địa chỉ trên là: A.Nơi làm việc c A. Nơi lưu trú c B. Văn phòng ĐD c B. Cơ sở thường trú c AB. Khác c Nêu rõ:....................................... |
|||
1.3.b. |
Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…..................................... …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại:……………………….... Số Fax: ……………………………… E-mail: ………………………………………….. |
|||
1.4. |
Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): .............. ....................................................................... |
|||
1.5. |
Thời gian có mặt tại Việt Nam hoặc thực hiện hoạt động tại Việt Nam: ………………… |
|||
1.6. |
Địa chỉ tại Nước ký kết: ………………………………………………………………….. Số điện thoại:……………………….... Số Fax: ……………………………… E-mail: ………………………………………….. |
|||
1.7. |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Cá nhân hành nghề độc lập |
c |
B. Pháp nhân |
c |
|
A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
B. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
|
AB. Khác |
c |
Nêu rõ............................................... |
|
|
1.8. |
Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có)………....................................................................... |
2. Đại diện được uỷ quyền: c
2.1. |
Tên đầy đủ:......................................................................................................................... A. CMND c A. Hộ chiếu c B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp...................................... |
|||
2.2. |
Địa chỉ:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:........................................... |
|||
2.3. |
Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................... |
|||
2.4. |
Tư cách pháp lý
|
|||
B. Pháp nhân |
c |
A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
B. Liên doanh không tạo thành pháp nhân |
c |
AB. Khác |
c |
|
|
|
Nêu rõ:........................ |
|
3. Nội dung đề nghị hoàn thuế:
3.1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ……………….
3.2. Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều …….: ...................................................
3.3. Thời gian phát sinh thu nhập: .......................................................................................
3.4. Số thuế đã nộp đề nghị hoàn: ........................................................................................
3.5. Hình thức hoàn thuế:
- Bù trừ sang loại thuế/phí khác: c
- Hoàn thuế bằng tiền mặt □ hoặc chuyển khoản □
+ Đồng tiền hoàn thuế: .....................................................................................
+ Chủ tài khoản: ...............................................................................................
+ Số tài khoản: ..................................................................................................
+ Tên ngân hàng: ..............................................................................................
+ Địa chỉ ngân hàng: ........................................................................................
4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định:
4.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Tài liệu gửi kèm:
1.
2.
3.
4.
Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.
..........., ngày..........tháng ........năm ......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 03/HTBT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH
TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ ………..
(Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
A. Áp dụng cho cá nhân; B. Áp dụng cho tổ chức; AB. Áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức
1. Người được hoàn thuế: c
|
A. Cá nhân: c B. Tổ chức: c |
|||||
1.1. |
Tên đầy đủ:........................................................................................................ A. CMND c A. Hộ chiếu c B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c Số: .................................................................................. Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp........................................ |
|||||
1.2. |
Tên sử dụng trong giao dịch…………………………………………………………
|
|||||
1.3. |
Tư cách pháp lý
|
|||||
A. Cá nhân hành nghề độc lập |
c |
B. Pháp nhân |
c |
|||
A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
A.B.Khác |
c |
|||
B. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
Nêu rõ:......................................... |
|
|||
1.4. a. |
Địa chỉ tại Việt Nam:………………………………………..………………………... …………………………………………………………………………………………. Số điện thoại:……………………….... Số Fax: ……………………………… E-mail: ……………………………………… Địa chỉ trên là: A. Nhà ở thường trú c B. Trụ sở chính c AB. Khác c Nêu rõ: .............. |
|||||
1.4.b. |
Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…................................. ……………………...................................................................................................….. Số điện thoại:………...........................….... Số Fax: ……...................………… E-mail: ………… ................................………… |
|||||
1.5. |
Quốc tịch: |
|||||
AB. Việt Nam c |
AB. Nước ký kết c |
AB. Nước khác c………… |
||||
1.6. |
Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): ................................................................................ |
|||||
1.7.a |
Địa chỉ tại Nước ký kết:……......................................................................................... Số điện thoại:………….............................................. Số Fax: …………….............................… E-mail: …………..................……………. Địa chỉ trên là: A.Nơi làm việc c A. Nơi lưu trú c B. Văn phòng ĐD c B. Cơ sở thường trú c AB. Khác c Nêu rõ: .............. |
|||||
1.7.b.
|
Địa chỉ giao dịch tại Nước ký kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên)................................. ......................................................................................................................................... Số điện thoại:……………………….... Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………….. |
|||||
1.8. |
Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có)........................................................... |
|||||
2. Đại diện được uỷ quyền: c
2.1. |
Tên đầy đủ:......................................................................................................................... A. CMND c A. Hộ chiếu c B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp...................................... |
|||
2.2. |
Địa chỉ:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:............................................. |
|||
2.3 |
Mã số thuế (nếu có):........................................................................................................... |
|||
2.4. |
Tư cách pháp lý
|
|||
B. Pháp nhân |
c |
A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
B. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
AB. Khác |
c |
|
|
|
Nêu rõ:........................................... |
|
3. Nội dung đề nghị hoàn thuế:
3.1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ……………….
3.2. Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều …….: ...................................................
3.3. Thời gian phát sinh thu nhập: .......................................................................................
3.4. Số thuế đã nộp đề nghị hoàn: ........................................................................................
3.5. Hình thức hoàn thuế:
- Bù trừ sang loại thuế/phí khác: c
- Hoàn thuế bằng tiền mặt □ hoặc chuyển khoản □
+ Đồng tiền hoàn thuế: .....................................................................................
+ Chủ tài khoản: ...............................................................................................
+ Số tài khoản: ..................................................................................................
+ Tên ngân hàng: ..............................................................................................
+ Địa chỉ ngân hàng: ........................................................................................
4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định:
4.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Tài liệu gửi kèm:
1.
2. ..
Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.
..........., ngày..........tháng ........năm ......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 04/HTBT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoàn thuế
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế;
- Theo đề nghị của ......;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Hoàn lại cho (Ông/Bà/Tổ chức):......................................................
Mã số thuế:....................................................................................................
Số tiền thuế ................... là: ................................................................ đồng.
(bằng chữ: ....................................................................................................)
Thời gian phát sinh số thuế được hoàn: ........................................................
Lý do hoàn thuế: ...........................................................................................
Cách thức hoàn thuế: ....................................................................................
Điều 2: Kho bạc Nhà nước..................... chịu trách nhiệm chi hoàn thuế cho.................................................. theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Người được hoàn thuế, Trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - KBNN tỉnh, thành phố.........; - ...........; - Lưu: VT, ........ |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/KHBS (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
![]() |
GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại
Tờ khai thuế ............mẫu số .............. kỳ tính thuế............... ngày kê khai ................)
Tên người nộp thuế: ......................................................................................................
Mã số thuế: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Quận/huyện............................................. Tỉnh/Thành phố..............................................
Điện thoại ................................ Fax................................Email........................................
A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu điều chỉnh |
Mã số chỉ tiêu |
Số đã kê khai |
Số điều chỉnh |
Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp |
|
|
|
|
1 |
........... |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. |
Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp |
|
|
|
|
1 |
.... |
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III |
Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng: +; giảm: -) |
|
|
|
|
B. Tính số tiền phạt chậm nộp:
1. Số ngày chậm nộp: ...........................................................................................................
2. Số tiền phạt chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05%): .........
C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:
...............................................................................................................................................
...................., ngày...... tháng...... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) Kỳ tính thuế: tháng...........năm …..... |
|
|||||||||||||||||
Serial No. |
[02] Người nộp thuế: |
|
||||||||||||||||
|
[03] Mã số thuế: |
|
||||||||||||||||
|
[04] Địa chỉ: |
|
||||||||||||||||
|
[05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/ Thành phố: |
|
||||||||||||||||
|
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail: |
|
||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|
|||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) |
Thuế GTGT |
|
||||||||||||||
A |
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") |
[10] |
|
|
|
|
|
|||||||||||
B |
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang |
|
|
[11] |
|
|||||||||||||
C |
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
||||||||||||
I |
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào |
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17]) |
[12] |
[13] |
|
||||||||||||||
a |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước |
[14] |
[15] |
|
||||||||||||||
b |
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu |
[16] |
[17] |
|
||||||||||||||
2 |
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước |
|
||||||||||||||||
a |
Điều chỉnh tăng |
[18] |
|
[19] |
|
|
||||||||||||
b |
Điều chỉnh giảm |
[20] |
|
[21] |
|
|
||||||||||||
3 |
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21]) |
|
[22] |
|
||||||||||||||
4 |
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này |
|
|
[23] |
|
|||||||||||||
II |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra |
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28]) |
[24] |
[25] |
|
||||||||||||||
1.1 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT |
[26] |
|
|||||||||||||||
1.2 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) |
[27] |
[28] |
|
||||||||||||||
a |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% |
[29] |
|
|||||||||||||||
b |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% |
[30] |
[31] |
|
||||||||||||||
c |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% |
[32] |
[33] |
|
||||||||||||||
2 |
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước |
|
||||||||||||||||
a |
Điều chỉnh tăng |
[34] |
[35] |
|
|
|||||||||||||
b |
Điều chỉnh giảm |
[36] |
[37 ] |
|
|
|||||||||||||
3 |
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37]) |
[38] |
[39] |
|
||||||||||||||
III |
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: |
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11]) |
|
[40] |
|
||||||||||||||
2 |
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11]) |
|
|
[41] |
|
|
||||||||||||
2.1 |
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này |
|
|
[42] |
|
|
||||||||||||
2.2 |
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) |
[43] |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|||||||||||||||||
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. |
|
||||||||||||||||
|
............ , ngày ......tháng ...... năm ......... |
|
||||||||||||||||
|
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|
||||||||||||||||
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|
||||||||||||||||
|
|
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
Mẫu số: 01- 1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng....... năm ..........
Người nộp thuế:........................................................................................
Mã số thuế: ...............................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Hoá đơn, chứng từ bán |
Tên người mua |
Mã số thuế người mua |
Mặt hàng |
Doanh số bán chưa có thuế |
Thuế suất |
Thuế GTGT |
Ghi chú |
||
Ký hiệu hoá đơn |
Số hoá đơn |
Ngày, tháng, năm phát hành |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: ............................
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: ............................
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 01 -2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60 /2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng..... năm 200....
Người nộp thuế:..........................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế |
Tên người bán |
Mã số thuế người bán |
Mặt hàng |
Doanh số mua chưa có thuế |
Thuế suất |
Thuế GTGT |
Ghi chú |
||
Ký hiệu hoá đơn |
Số hoá đơn |
Ngày, tháng, năm phát hành |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT, đã phát sinh doanh thu: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|||||
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|||||
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|||||
4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho TSCĐ chưa phát sinh doanh thu được khấu trừ dần theo quý: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: .......................
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào: ........................
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 01 -3/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢNG TỔNG HỢP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
THEO BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm.....
Người nộp thuế:....................................................................................
Mã số thuế:............................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Kỳ tính thuế được khai bổ sung |
Ngày lập tờ khai bổ sung |
Số thuế GTGT điều chỉnh tăng |
Số thuế GTGT điều chỉnh giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
- Tổng số thuế GTGT điều chỉnh tăng được ghi vào chỉ tiêu [35] của Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT.
- Tổng số thuế GTGT điều chỉnh giảm được ghi vào chỉ tiêu [37] của Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT.
|
|
|
|
Mẫu số: 01- 4A/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CỦA HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ TRONG KỲ
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng.....năm.......
Người nộp thuế:.................................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: …………………. đồng.
Trong đó:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV chịu thuế |
|
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV không chịu thuế |
|
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế |
|
B. Phân bổ số thuế G
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ |
|
2 |
Doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trong kỳ |
|
3 |
Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của kỳ kê khai (3) = (2)/(1) |
|
4 |
Thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong kỳ |
|
5 |
Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ (5) = (4) x (3) |
|
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 01- 4B/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ GTGT ĐẦU VÀO PHÂN BỔ ĐƯỢC KHẤU TRỪ NĂM ...
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Người nộp thuế:.................................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: ……………. đồng
Trong đó:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV chịu thuế |
|
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV không chịu thuế |
|
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế |
|
B. Điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ của năm:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong năm |
|
2 |
Doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế |
|
3 |
Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của năm (3) = (2)/(1) |
|
4 |
Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong năm |
|
5 |
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm (5) = (4) x (3) |
|
6 |
Thuế GTGT đầu vào đã kê khai khấu trừ 12 tháng |
|
7 |
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm (7)=(5)-(6) |
|
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 01 -5/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐÃ NỘP
CỦA DOANH THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG
VÃNG LAI NGOẠI TỈNH
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm.....
Người nộp thuế:....................................................................................
Mã số thuế:............................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Số chứng từ nộp tiền thuế |
Ngày nộp thuế |
Nơi nộp tiền thuế (KBNN) |
Cơ quan thuế quản lý hoạt động kinh doanh vãng lai |
Số tiền thuế đã nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
Tổng số tiền đã nộp tại phụ lục này được đưa gộp chung vào chỉ tiêu 34 - Điều chỉnh giảm thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước trên Tờ khai thuế Giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
THUẾ GTGT DÀNH CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] Kỳ tính thuế: tháng ............năm ..…... Serial No.
|
||||||||||||||||||
|
[02] Người nộp thuế: |
|
||||||||||||||||
|
[03] Mã số thuế: |
|
||||||||||||||||
|
[04] Tên Dự án đầu tư: |
|
||||||||||||||||
|
[05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/ Thành phố: |
|
||||||||||||||||
|
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail: |
|
||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|
|||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) |
Thuế GTGT |
|
||||||||||||||
I |
Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang |
|
[10] |
|
||||||||||||||
II |
Kê khai thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư |
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([11]= [13]+[15]; [12]= [14]+[16]) |
[11] |
[12] |
|
||||||||||||||
a |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước. |
[13] |
[14] |
|
||||||||||||||
b |
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu |
[15] |
[16] |
|
||||||||||||||
2 |
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước |
|
|
|||||||||||||||
a |
Điều chỉnh tăng |
[17] |
[18] |
|
||||||||||||||
b |
Điều chỉnh giảm |
[19] |
[20] |
|
||||||||||||||
3 |
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([21]= [12]+[18]-[20]) |
|
[21] |
|
||||||||||||||
III |
Thuế GTGT chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư ([22] = [10]+[21]) |
|
[22] |
|
||||||||||||||
1 |
Thuế GTGT đề nghị hoàn |
|
[23] |
|
|
|||||||||||||
2 |
Thuế GTGT chưa được hoàn bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ |
|
[24] |
|
|
|||||||||||||
3 |
Thuế GTGT chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([25] = [22]-[23] - [24]) |
|
[25] |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. |
|
||||||||||||||||
|
............ , ngày ......tháng .... ...năm .... |
|
||||||||||||||||
|
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|
||||||||||||||||
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|
||||||||||||||||
|
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
Mẫu số: 03/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007 /TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GTGT
(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …....
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5% |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10% |
1 |
Hàng hoá tồn kho đầu kỳ |
[10] |
[11] |
2 |
GTGT âm được kết chuyển kỳ trước |
[12] |
[13] |
3 |
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra |
[14]
|
[15] |
4 |
Tổng doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra |
[16] |
[17] |
5 |
Giá trị gia tăng chịu thuế trong kỳ [18]=[16]-[14]-[12]; [19]=[17]-[15]-[13] |
[18]
|
[19] |
6 |
Thuế GTGT phải nộp [20]=[18]x5%; [21]=[19]x10% |
[20]
|
[21] |
Tổng thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ [22] = [20]+[21]: ...................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 04/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính
trực tiếp trên GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ………....
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5% |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10% |
1 |
Hàng hoá tồn kho đầu năm |
[10] |
[11] |
2 |
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra |
[12]
|
[13] |
3 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra |
[14] |
[15] |
4 |
Giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ [16]=[14]-[12]; [17]=[15]-[13] |
[16]
|
[17] |
5 |
Thuế GTGT phát sinh phải nộp của năm [18]=[16]x5%; [19]=[17]x10% |
[18]
|
[19] |
6 |
Số thuế GTGT đã khai 12 tháng trong năm |
[20] |
[21] |
7 |
Chênh lệch số thuế GTGT phải nộp của năm so với số thuế GTGT đã khai 12 tháng trong năm [22]=[18]-[20]; [23]=[19]-[21] |
[22] |
[23] |
Tổng số thuế GTGT kê khai thiếu: ([24]=[22]+[23]>0): .............................
Tổng số thuế GTGT kê khai thừa: ([25]=[22]+[23]<0): ..............................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 05/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng..... năm ........
(Hoặc ngày phát sinh thuế GTGT)
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5% |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10% |
1 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT |
[10] |
[11] |
2 |
Tỷ lệ GTGT trên doanh thu |
[12]
|
[13] |
3 |
Giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ [14]= [12]x[10]; [15]=[13]x[11] |
[14] |
[15] |
4 |
Thuế GTGT phải nộp [16]=[14]x5%; [17]=[15]x10% |
[16]
|
[17] |
Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ [18]=[16]+[17]: ........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 06/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5% |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10% |
1 |
Doanh số của hàng hoá dịch vụ chịu thuế |
[10] |
[11] |
2 |
Tỷ lệ % tạm nộp tính trên doanh thu |
[12] 1% |
[13] 2% |
3 |
Số thuế tạm tính phải nộp kỳ này [14]=[10]x1%; [15]=[11]x2% |
[14] |
[15] |
Tổng số thuế phải nộp [16]=[14]+[15]: .................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 07/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày..........tháng ........năm ......
ĐĂNG KÝ
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….……………….
Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: ...........................................................................................................................
Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp ………………………………….; do điều kiện của cơ sở kinh doanh chúng tôi ……………………………. và qua xem xét các điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp ………………………, cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp ……………….
Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ tháng..... năm.....
Chúng tôi xin cam kết thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các pháp luật thuế có liên quan.
Nếu vi phạm luật thuế và các chế độ quy định, chúng tôi xin chịu xử lý theo pháp luật./.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
Mẫu số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm …....
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Doanh thu phát sinh trong kỳ |
[10] |
2 |
Chi phí phát sinh trong kỳ |
[11] |
3 |
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) |
[12] |
4 |
Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế |
[13] |
5 |
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế |
[14] |
6 |
Lỗ được chuyển trong kỳ |
[15] |
7 |
Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) |
[16] |
8 |
Thuế suất thuế TNDN |
[17] |
9 |
Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm |
[18] |
10 |
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) |
[19] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.
|
|
|
|
Mẫu số: 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm …....
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Doanh thu phát sinh trong kỳ |
[10] |
a |
Doanh thu theo thuế suất chung |
[11] |
b |
Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi |
[12] |
2 |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) |
[13] |
3 |
Thuế suất |
|
a |
Thuế suất chung (%) |
[14] |
b |
Thuế suất ưu đãi (%) |
[15] |
4 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) |
[16] |
a |
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14]) |
[17] |
b |
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15]) |
[18] |
5 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm |
[19] |
6 |
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) |
[20] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.
|
|
|
|
Mẫu số: 01-1/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
Phụ lục
DOANH THU TỪ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
CHUYỂN QUYỀN THUÊ ĐẤT
Kèm theo tờ khai thuế TNDN tạm tính quý... năm ………
Người nộp thuế..................................…………………………………..
Mã số thuế:......................................……………………………………
TT |
Hoá đơn |
Ngày |
Người nhận chuyển quyền |
Địa chỉ lô đất chuyển quyền |
Diện tích (m2) |
Giá 1 m2 đất chuyển quyền |
Giá trị chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất |
Giá 1m2 đất chuyển quyền theo đơn giá do UBND cấp tỉnh quy định |
Giá trị chuyển quyền theo giá UBND cấp tỉnh quy định |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
|
|
Mẫu số: 02/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Dùng cho tổ chức kinh doanh khai thuế thu nhập doanh nghiệp
từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
A/ Phần tổ chức kinh doanh tự kê khai:
1. Bên chuyển quyền:.
1.1- Mã số thuế:
1.2- Tên tổ chức kinh doanh:
1.3- Địa chỉ trụ sở:
1.4- Ngành nghề kinh doanh chính:
2. Bên nhận quyền:
2.1- Cơ sở kinh doanh:
a- Mã số thuế:
b-Tên cơ sở kinh doanh:
c- Địa chỉ trụ sở:
d- Ngành nghề kinh doanh chính:
2.2- Tổ chức, cá nhân không kinh doanh:
a- Tên :
b- Địa chỉ:
c- Quyết định thành lập (đối với tổ chức) hoặc số chứng minh nhân dân (đối với cá nhân):
3. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất: Số: .... ngày .... tháng .... năm có công chứng hoặc chứng thực tại UBND phường (xã) xác nhận ngày ... tháng ... năm....
4. Đất được chuyển quyền:
4.1- Diện tích:.............................................m2
4.2- Vị trí:
4.3- Trường hợp chuyển quyền:
- Thuộc diện chịu thuế:
- Không thuộc diện chịu thuế:
4.4- Giá thực tế chuyển quyền (đ/m2 ):
5. Xác định thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất:
5.1- Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất [điểm 4.1 nhân (x) điểm 4.4]:
5.2- Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:
a- Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất
Trong đó:
- Giá vốn của đất chuyển quyền:
- Chi phí đền bù thiệt hại về đất :
b- Chi phí cải tạo, san lấp mặt bằng:
c- Chi phí đầu tư xây dựng kết quả hạ tầng:
d- Chi phí khác:
5.3- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 5.1 trừ (-) điểm 5.2]:
5.4- Số thuế phải nộp theo thuế suất 28% [điểm 5.3 nhân (x) 28%]:
5.5- Phần thu nhập còn lại sau khi nộp thuế theo thuế suất 28%:
5.6- Tỷ lệ thu nhập còn lại trên tổng chi phí [điểm 5.5 chia (:) điểm 5.2]:
5.7- Số thuế phải nộp theo biểu thuế luỹ tiến từng phần:
6- Tổng số thuế phải nộp [điểm 5.4 cộng (+) điểm 5.7]:
Tôi cam đoan việc kê khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
B/ Phần kiểm tra xác định của cơ quan thuế
1. Diện tích đất thực tế chuyển quyền sử dụng: .......m2
2. Vị trí đất chuyển quyền:
3. Giá thực tế chuyển quyền (đ/m2 ):
4. Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 1 nhân (x) điểm 3]:
5. Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:
5.1- Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất
Trong đó:
- Giá vốn của đất chuyển quyền:
- Chi phí đền bù thiệt hại về đất :
- Chi phí hỗ trợ:
5.2- Chi phí cải tạo, san lấp mặt bằng:
5.3- Chi phí đầu tư xây dựng kết quả hạ tầng:
5.4- Chi phí khác:
6- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 4 trừ (-) điểm 5]:
7- Số thuế phải nộp theo thuế suất 28%:
8- Phần thu nhập còn lại sau khi nộp thuế theo thuế suất 28%:
9- Tỷ lệ thu nhập còn lại trên tổng chi phí [điểm 8 chia (:) điểm 5]:
10- Số thuế phải nộp theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
11- Tổng số thuế phải nộp [điểm 7 cộng (+) điểm 10]:
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP |
||||||||||||
|
[01] Kỳ tính thuế:………..từ.............đến.................
|
|
|
|||||||||
[02] |
Người nộp thuế: ................................................................................................................................................ |
|||||||||||
[03] |
Mã số thuế: .................. |
..................................................................................................................................... |
||||||||||
[04] |
Địa chỉ: .................................................................................................................................................... |
|||||||||||
[05]Quận/Huyện: ....................................................................... [06] Tỉnh/Thành phố: ...................................... |
||||||||||||
[07] Điện thoại:……........…..… …. [08] Fax: ………..........….. [09] E-mail: |
…………………….................…….. |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
---|---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính |
|
|
1
|