Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Công báo Tiếng Anh
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 60/2007/TT-BTC

Thông tư 60/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:60/2007/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:
Ngày ban hành:14/06/2007Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 60/2007/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
------

Số: 60/2007/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2007

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế như sau:

Phần A.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn thi hành các thủ tục hành chính thuế quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 năm 2006 và Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

I. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế; các khoản phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu (sau đây gọi chung là thuế).
II. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP của Chính phủ, bao gồm:
1.1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.2. Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.
1.3. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, bao gồm:
1.3.1. Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo quy định của pháp luật về đầu tư và không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam;
1.3.2. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập cho người có thu nhập thuộc diện nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
1.3.3. Tổ chức làm đại lý tàu biển, đại lý cho các hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển từ các cảng biển Việt Nam ra nước ngoài hoặc giữa các cảng biển Việt Nam;
1.3.4. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
2. Cơ quan thuế gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
3. Công chức thuế;
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
III. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm:
1. Khai thuế, tính thuế;
2. Ấn định thuế;
3. Nộp thuế;
4. Uỷ nhiệm thu thuế;
5. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
6. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
7. Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế;
8. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến thực hiện pháp luật thuế.
IV. Phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm trong Thông tư này:
1. Các quy định về quản lý thuế đối với  hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý thuế đối với hoạt động khai thác, xuất khẩu dầu thô.
2. Nội dung quản lý thuế về đăng ký thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
V. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác do người nộp thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu thuế và các tổ chức, cá nhân khác gửi đến cơ quan thuế.
2. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền; thể thức văn bản, chữ ký, con dấu trên văn bản phải thực hiện theo quy định của pháp luật về công tác văn thư.
3. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế được thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
4. Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với cơ quan thuế không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu người có văn bản giao dịch khắc phục sai sót và nộp bản thay thế. Thời điểm cơ quan thuế nhận được bản thay thế được coi là thời điểm nộp văn bản giao dịch.
5. Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài chứng thực theo thẩm quyền.
Việc hợp pháp hoá lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng dẫn tại Thông tư này.  
VI. Việc tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế
1. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
3. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
4. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
VII. Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính thuế
1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục theo dương lịch, kể cả ngày nghỉ.
2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật: là các ngày theo dương lịch trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ).
3. Trường hợp thời hạn được tính từ một ngày cụ thể thì ngày bắt đầu tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.
4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.
Phần B.
KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ
I. Quy định chung về khai thuế, tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế:
1.1. Người nộp thuế phải tính số tiền thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước, trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật Quản lý thuế.
1.2. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế.
1.3. Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
1.4. Đối với loại thuế khai theo tháng hoặc khai theo quý, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý, kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng hoặc quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Kỳ tính thuế năm của thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế tài nguyên được tính theo năm tài chính của người nộp thuế. Kỳ tính thuế năm của các loại thuế khác là năm dương lịch.
2. Hồ sơ khai thuế:
Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
3.1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
3.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
3.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
3.5. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
3.6. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.
3.7. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn liên ngành về cơ chế một cửa liên thông đó.
4. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế:
4.1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
4.2. Thời gian gia hạn không quá ba mươi ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế năm, khai thuế tạm tính, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; sáu mươi ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế, kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
4.3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế nơi nhận hồ sơ khai thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
4.4. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế; nếu cơ quan thuế không có văn bản trả lời thì coi như đề nghị của người nộp thuế được chấp nhận.
5. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:
5.1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan  thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
5.2. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế. Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ quan thuế xác định số tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện.
5.3. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp, người nộp thuế được điều chỉnh giảm tiền thuế, tiền phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai bổ sung;  hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo.
5.4. Mẫu hồ sơ khai bổ sung:
- Tờ khai thuế tương ứng với tờ khai thuế cần được khai bổ sung, điều chỉnh thông tin;
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tương ứng với các tài liệu trong hồ sơ thuế của từng phần cụ thể tại Thông tư này.
II. Khai thuế giá trị gia tăng
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế:
1.1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1.2. Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính: nếu đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc.
Nếu đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra muốn kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng, cấp mã số thuế phụ thuộc và sử dụng hóa đơn riêng.
1.3. Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
1.4. Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho chi cục thuế quản lý địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai đó.
1.5. Trường hợp người nộp thuế có công trình xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương như: xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, dẫn dầu, khí v.v., không xác định được doanh thu của công trình ở từng địa phương cấp huyện thì người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của doanh thu xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh chung với hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở chính.
2. Khai thuế giá trị gia tăng là loại khai thuế theo tháng và các trường hợp:
- Khai quyết toán năm đối với thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng;
- Khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
- Khai thuế giá trị gia tăng  theo từng lần phát sinh đối với thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
3. Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
3.1. Người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế bao gồm doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định; trừ trường hợp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng quy định tại khoản 4 mục này.
3.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh theo mẫu số 01-3/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tại kỳ khai thuế người nộp thuế có khai bổ sung, điều chỉnh cho hồ sơ khai thuế của các kỳ khai thuế trước).
- Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng theo mẫu số 01-4A/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế phân bổ số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ  trong tháng theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra của tháng tính thuế).
- Bảng kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01-4B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế tính phân bổ lại số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong năm theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra của năm). Số liệu điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ được tổng hợp vào Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng ba năm tiếp theo.
- Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
3.3. Trường hợp người nộp thuế có dự án đầu tư mới phát sinh thuế đầu vào nhưng chưa phát sinh thuế đầu ra thì người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng của dự án đầu tư bao gồm:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT  ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT  ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:
4.1. Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh và người nộp thuế kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ lưu giữ được đầy đủ hoá đơn mua vào, hoá đơn bán ra để xác định được giá trị gia tăng thì áp dụng khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
4.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 03/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
4.3. Hồ sơ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng năm tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
5.1. Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh doanh thực hiện lưu giữ đủ  hoá đơn, chứng từ bán hàng, cung cấp dịch vụ nhưng không có đủ hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ đầu vào nên không xác định được giá trị gia tăng trong kỳ thì áp dụng khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
5.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
5.3. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
6.1. Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%)  trên doanh thu hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với chi cục thuế quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng.
6.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
6.3. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với chi cục thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để chuyển sang nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.
6.4.  Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng  phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.
7. Chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
7.1. Các trường hợp chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
 Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại điểm 3.1 mục này thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
 Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định tại điểm 4.1 mục này thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
7.2. Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc đồng ý hay không đồng ý đề nghị của người nộp thuế. Người nộp thuế chỉ được thay đổi phương pháp tính thuế sau khi được cơ quan thuế đồng ý cho chuyển đổi phương pháp tính thuế.
7.3.  Người nộp thuế đã được cơ quan thuế đồng ý chuyển áp dụng từ phương pháp tính thuế trực tiếp sang phương pháp tính thuế khấu trừ hoặc từ phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu sang phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng nếu trong quá trình thực hiện không đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp áp dụng biện pháp ấn định thuế phải nộp và ra thông báo chuyển sang phương pháp tính thuế thích hợp.
8. Hướng dẫn khai thuế giá trị gia tăng, lập bảng kê hoá đơn bán ra, hoá đơn mua vào trong một số trường hợp cụ thể như sau:
8.1. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý:
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng phải khai thuế đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
- Người nộp thuế là đại lý thu mua theo các hình thức phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá thu mua đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng.
- Người nộp thuế là đại lý bán vé của dịch vụ bưu điện, xổ số, máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ hoặc bán bảo hiểm theo đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng thì không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
-  Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng thì không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hoá, dịch vụ đó và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
8.2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh vận tải với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
8.3. Người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ kê khai thuế giá trị gia tăng như sau:
- Đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tính thuế theo phương pháp khấu trừ, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại  khoản 3 mục này.
- Đối với hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 mục này.
8.4. Người nộp thuế kinh doanh dịch vụ cho thuê tài chính không phải nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê tài chính, mà chỉ nộp Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT và Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT, trong đó chỉ tiêu thuế giá trị gia tăng mua vào chỉ ghi tiền thuế giá trị gia tăng của tài sản cho thuê phân bổ phù hợp với hoá đơn giá trị gia tăng lập cho doanh thu của dịch vụ cho thuê tài chính trong kỳ kê khai. Người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế đối với các tài sản cho đơn vị khác thuê mua tài chính.
8.5. Khai thuế đối với cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu có nhập khẩu uỷ thác hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng:
Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu uỷ thác nhưng phải kê khai riêng phần hoá đơn lập cho hàng hoá nhập khẩu uỷ thác đã trả cho cơ sở đi uỷ thác nhập khẩu trong Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành theo Thông tư này và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
8.6. Việc lập các Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra kèm theo Tờ khai thuế hàng tháng gửi cho cơ quan thuế trong một số trường hợp được thực hiện như sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng như: điện, nước, xăng dầu, dịch vụ bưu điện, dịch vụ khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ và bán lẻ hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng khác thì được kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hoá đơn.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua lẻ, bảng kê tổng hợp được lập theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê chi tiết theo từng hoá đơn.
- Đối với cơ sở kinh doanh ngân hàng có các đơn vị hạch toán phụ thuộc tại cùng địa phương thì các đơn vị phụ thuộc phải lập Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra để lưu tại cơ sở chính. Khi tổng hợp lập Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra, cơ sở chính chỉ tổng hợp theo số tổng hợp trên Bảng kê của các đơn vị phụ thuộc.
9. Việc khai thuế giá trị gia tăng để xác định số thuế giá trị gia tăng  phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại mục XI của phần này.
III. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế:
1.1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1.2. Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
1.3. Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.
1.4. Đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
Trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
Trường hợp cần áp dụng khai thuế khác với hướng dẫn tại điểm này thì tập đoàn kinh tế, tổng công ty phải báo cáo với Bộ Tài chính để có hướng dẫn riêng.
1.5. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có đất chuyển quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.
2. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là loại khai tạm tính theo quý, khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp và các trường hợp:
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất áp dụng đối với tổ chức kinh doanh không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. 
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu theo tháng hoặc theo lần phát sinh thu nhập của người kinh doanh không thường xuyên.
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý theo tháng.
3. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý:
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ để tính thu nhập doanh nghiệp trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề. Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
Trường hợp người nộp thuế khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì hồ sơ khai thuế bao gồm cả Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất theo mẫu số 01-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:
4.1. Tổ chức kinh doanh không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
Trường hợp tổ chức kinh doanh phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất muốn nộp thuế theo từng lần phát sinh thì được quyền khai thuế như tổ chức không phát sinh thường xuyên hoạt động  chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
4.2.  Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
4.3. Căn cứ vào hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, cơ quan thuế ghi nhận số thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế hoặc điều chỉnh số thuế phải nộp hoặc xác nhận  trường hợp không chịu thuế và thông báo cho người nộp thuế biết trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông báo được gửi trực tiếp cho người nộp thuế hoặc gửi theo hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất qua cơ quan tài nguyên môi trường theo cơ chế một cửa liên thông.
5. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
5.1. Khai quyết toán thuế  thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm hoặc khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
5.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo thông tư này.
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN,  03-1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN  ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 03-3/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu:
6.1. Người nộp thuế đã thực hiện theo quy định về hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá, dịch vụ và xác định được doanh thu chịu thuế nhưng không  xác định được chi phí, thu nhập chịu thuế; hoặc người nộp thuế phát sinh doanh thu kinh doanh không thường xuyên, sử dụng hoá đơn bán hàng cung cấp lẻ tại cơ quan thuế  phục vụ cho hoạt động kinh doanh đó thì thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế.
6.2. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý:
7.1. Người nộp thuế giao cho hộ gia đình, cá nhân làm dịch vụ đại lý   bán đúng giá, hưởng hoa hồng có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp tính bằng 5% trên tiền  hoa hồng trả cho đại lý (bao gồm cả các khoản chi hỗ trợ mà đại lý được hưởng theo hợp đồng ký với người nộp thuế).
7.2. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý theo mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Việc khai thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại mục XI của Phần này.
IV. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt cho cơ quan  thuế:
1.1. Người nộp thuế sản xuất hàng hoá, gia công hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; kinh doanh xuất khẩu mua hàng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước phải nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1.2. Trường hợp người nộp thuế sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc hoặc bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi, người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt cho toàn bộ số hàng hóa này với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng khi gửi Bảng kê bán hàng về người nộp thuế thì đồng gửi một bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi để theo dõi.
2. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng; đối với hàng hoá mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.
3.  Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:
- Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01-1/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Việc khai thuế tiêu thụ đặc biệt để xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại mục XI của Phần này.
V. Khai thuế tài nguyên 
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế:
1.1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1.2. Trường hợp đơn vị thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho đơn vị khai thác tài nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho chi cục thuế quản lý địa phương có tài nguyên khai thác.
2. Khai thuế tài nguyên là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên:
3.1. Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
- Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này; hoặc:
- Tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
-  Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.
4.  Việc khai thuế tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại mục XI của Phần này.
VI. Khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (sau đây gọi là thuế thu nhập cá nhân)
1. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập thường xuyên:
1.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập thường xuyên:
- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thường xuyên thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn và khai thuế, nộp thuế thay cho người có thu nhập chịu thuế. 
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo mức 10% trên số thu nhập khi chi trả cho cá nhân vãng lai (không có hợp đồng lao động) khoản thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà khoản thu nhập này có được từ các hoạt động đại lý hưởng hoa hồng, môi giới (kể cả tiền thưởng); tiền nhuận bút, tiền giảng dạy; tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, tác phẩm; tiền thù lao do tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên; dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, thiết kế, kiến trúc, đào tạo, hoạt động biểu diễn, hoạt động thể dục thể thao và các khoản tiền chi trả khác thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân có thu nhập thường xuyên đến mức chịu thuế thu nhập cá nhân đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
1.2.  Nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập thường xuyên:
- Người nộp thuế có hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Người nộp thuế không có hoạt động sản xuất kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cục thuế  tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở đối với tổ chức hoặc nơi thường trú, nơi làm việc chính, nơi có thu nhập phát sinh đối với cá nhân.
1.3. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập thường xuyên là loại khai tạm tính theo tháng và khai quyết toán năm.
Trường hợp tổng số thuế phát sinh hàng tháng dưới năm triệu đồng thì người nộp thuế được quyền khai tạm nộp thuế theo quý. Việc khai theo quý được xác định hàng năm và căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
Trường hợp cá nhân đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, trong năm xác định được thu nhập ổn định hàng tháng thì tháng đầu tiên nộp hồ sơ khai tạm tính thuế, các tháng tiếp theo không cần nộp hồ sơ khai thuế này mà nộp thuế thu nhập cá nhân theo số thuế đã khai của tháng đầu tiên, trừ trường hợp có sự thay đổi về thu nhập.
1.4. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp khấu trừ tại nguồn:
1.4.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thuế khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến theo mẫu số 01/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
1.4.2. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thuế khấu trừ 10% trên số thu nhập khi chi trả là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ 10% theo mẫu số 02/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
1.4.3. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thuế khấu trừ của cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt nam là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ của cá nhân nước ngoài không cư trú theo mẫu số 03/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
1.4.4.  Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn mẫu 04/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng quyết toán chi tiết thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 04-1/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân uỷ quyền cho bên khấu trừ tại nguồn thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm thì gửi cho Bên khấu trừ văn bản uỷ quyền quyết toán thuế theo mẫu số 04- 2/TNCN  ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam (nếu có). Bên khấu trừ tại nguồn quyết toán thay thực hiện lưu giữ các văn bản đó tại trụ sở của mình, không phải nộp cùng hồ sơ khai quyết toán thuế.
1.5. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
1.5.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân tháng hoặc quý là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
1.5.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06A/TNCN hoặc mẫu số 06B/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam áp dụng đối với cá nhân là người nước ngoài theo mẫu số 06-1/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê các biên lai nộp thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế, các chứng từ xác định số thuế được trừ, được miễn, giảm.
1.6. Trường hợp cá nhân nước ngoài có thu nhập chịu thuế thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước/ vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
1.6.1.  Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định  mẫu 01-1A/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu có);
- Bản sao hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam;
- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam. 
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng lao động ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và bản sao hộ chiếu cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quí 1 của năm tiếp theo.
1.6.2. Đối với cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú Việt Nam:
Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu thủ tục như sau:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định 01-1B/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện nhà nước Việt Nam liên quan đến các hoạt động phát sinh thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.
1.6.3.  Đối với vận động viên và nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ biểu diễn văn  hoá, thể dục thể thao tại Việt Nam:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng (hoặc chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao) với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định 01-1C/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện nhà nước Việt Nam trong các chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao về nội dung hoạt động và thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam (hoặc chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao) hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý I của năm tiếp theo.
2. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập không thường xuyên:
2.1. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập không thường xuyên thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn, khai thuế và nộp thuế thay cho người nhận thu nhập.
2.2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập không thường xuyên:
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Tổ chức, cá nhân không có hoạt động sản xuất kinh doanh thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở.
2.3. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập không thường xuyên là loại khai theo lần phát sinh chi trả thu nhập. Trường hợp tổ chức chi trả thu nhập trúng thưởng xổ số, trúng thưởng khuyến mại có nhiều lần chi trả thu nhập trong tháng thì có thể đăng ký với cơ quan thuế để nộp hồ sơ khai thuế theo tháng.
2.4. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập không thường xuyên là Tờ khai thuế thu nhập không thường xuyên theo mẫu số 07/TNCN ban hành kèm theo thông tư này.
VII. Khai thuế môn bài
1. Người nộp thuế môn bài nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan  thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
 Người nộp thuế kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.
2. Khai thuế môn bài là loại khai thuế theo năm.
Trường hợp đang kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm đó.
Trường hợp người nộp thuế hoặc đơn vị trực thuộc của người nộp thuế bắt đầu kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.
3. Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai thuế môn bài theo mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư này.
VIII. Khai thuế, khoản thu Ngân sách Nhà nước liên quan đến sử dụng đất đai
1. Khai thuế nhà, đất và xác định số thuế phải nộp:
1.1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất cho chi cục thuế nơi có đất chịu thuế nhà đất.
1.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất:
- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì  không phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất của năm tiếp theo.
- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế nhà, đất thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
- Trường hợp người nộp thuế được miễn hoặc giảm thuế nhà, đất thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
1.3. Hồ sơ khai thuế nhà, đất là :
- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với tổ chức; hoặc :
- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 02/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.
1.4. Xác định số thuế nhà, đất phải nộp:
- Đối với thuế nhà, đất của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế nhà, đất.
- Đối với thuế nhà đất của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế nhà đất trong năm, chi cục thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế nhà đất theo mẫu số 03/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
1.5. Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế nhà, đất cho hộ gia đình, cá nhân:
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế nhà đất của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế nhà đất của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
- Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
Trường hợp người nộp thuế muốn nộp thuế nhà đất  một lần cho toàn bộ số tiền thuế nhà đất cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp thuế nhà đất  theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
2. Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
2.1. Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho chi cục thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì  không phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.
- Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch.
- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
- Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
2.3. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này:
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4. Xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp:
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.
-  Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, chi cục thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp  theo mẫu số 04/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp người nộp thuế không xác định được số thuế phải nộp thì cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.
2.5. Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân:
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
- Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì chi cục thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
3. Khai tiền thuê đất, thuê mặt nước và thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước:
3.1. Người thuê đất, thuê mặt nước thực hiện khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cùng hồ sơ thuê đất, thuê mặt nước cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.
3.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước cho chi cục thuế địa phương nơi có đất, mặt nước cho thuê.
Trường hợp người được thuê đất, thuê mặt nước từ (những) năm trước và đã nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cơ quan thuế thì không phải nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Trường hợp có thay đổi diện tích trong hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước thì người được thuê đất, thuê mặt nước phải khai lại hồ sơ nộp tiền thuê đất mới và nộp hồ sơ theo quy định tại điểm 3.1 mục này.
3.3. Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mới, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ khai tiền thuê đất hợp lệ, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, ra và gửi Thông báo nộp tiền thuê đất theo mẫu số 02/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư này thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường cho người thuê đất, thuê mặt nước biết để nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào Ngân sách Nhà nước.
3.4. Đối với trường hợp người được thuê đất, thuê mặt nước từ (những) năm trước, cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất cho người thuê đất, thuê mặt nước như sau:
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thì cơ quan thuế phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.
Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước muốn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho toàn bộ số tiền thuê đất, thuê mặt nước cả năm thì phải thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
4. Khai tiền sử dụng đất:
4.1. Người sử dụng đất thực hiện khai tiền sử dụng đất theo mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cùng các giấy tờ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.
4.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai tiền sử dụng đất của người sử dụng đất cho chi cục thuế nơi có đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4.3. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai tiền sử dụng đất, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp, ra và gửi Thông báo nộp tiền sử dụng đất theo mẫu số 02/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư này thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường để gửi cho người sử dụng đất.
4.4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo nộp tiền.
5.  Khai thuế chuyển quyền sử dụng đất:
5.1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế chuyển quyền sử dụng đất  theo mẫu số 01/CQSD ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cùng hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất (theo quy định của pháp luật) cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.
5.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất cho chi cục thuế địa phương nơi có đất chuyển quyền.
5.3. Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất, cơ quan thuế xác định số thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp, ra và gửi Thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất theo mẫu số 02/CQSD ban hành kèm theo Thông tư này thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường  để gửi cho người nộp thuế.
5.4. Thời hạn nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo nộp thuế.
IX. Khai phí, lệ phí
1. Khai lệ phí trước bạ:
1.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ và nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế.
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất được nộp cho chi cục thuế địa phương nơi có nhà, đất; Trường hợp nộp hồ sơ khai  lệ phí trước bạ nhà đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của tài sản khác như phương tiện vận tải, súng... nộp tại chi cục thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.
1.2. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất, gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp, như: hoá đơn kèm theo bản sao hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất hoặc giấy tờ chuyển nhượng nhà, đất; hoặc quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp...;
- Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
1.3. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa có trọng tải dưới 50 tấn hoặc dưới 20 ghế hành khách thiếu hồ sơ gốc nêu tại điểm 1.4 mục này), gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ xác minh tài sản có nguồn gốc hợp pháp, như: tờ khai hải quan hàng nhập khẩu có xác nhận của hải quan cửa khẩu (đối với tài sản trực tiếp nhập khẩu); hoặc giấy chứng nhận đăng ký tài sản do người giao tài sản bàn giao cho người nhận tài sản (đối với tài sản đã đăng ký quyền sở hữu);
- Hoá đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh); hoặc hoá đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu); hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác); hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
- Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
1.4. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ  tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa có trọng tải dưới 50 tấn hoặc dưới 20 ghế hành khách, nếu thiếu hồ sơ gốc thì phải có:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu (nhằm bảo đảm quyền lợi cho người nộp lệ phí trước bạ trong trường hợp đã nộp lệ phí trước bạ mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng).
1.5. Chi cục thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn ba  ngày làm việc (đối với nhà, đất) hoặc trong một ngày làm việc (đối với tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chi cục thuế trả lại hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ nhà, đất), hoặc cho người có tài sản (đối với hồ sơ trước bạ tài sản khác) theo thời hạn tại điểm này.
Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất theo mẫu 01-1/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này; Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tài sản khác được ghi ngay trên Tờ khai nộp lệ phí trước bạ của tài sản đó.
1.6. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo nộp tiền.
2. Khai phí xăng dầu:
2.1. Người nộp phí xăng dầu thực hiện nộp hồ sơ khai phí xăng dầu với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2.2. Khai phí xăng dầu là loại khai theo tháng.
2.3. Hồ sơ khai phí xăng dầu là Tờ khai phí xăng dầu theo mẫu số 01/PHXD ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Khai phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khai thác khoáng sản.
3.1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải  nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với chi cục thuế quản lý nơi có khoáng sản khai thác.
3.2. Khai phí bảo vệ môi trường là loại khai theo tháng.
3.3. Hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường bao gồm:
- Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản theo mẫu số 01/BVMT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai thác theo mẫu số 02/BVMT ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Khai phí, lệ phí khác thuộc Ngân sách Nhà nước:
4.1. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu  phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 
4.2. Khai phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm.
4.3. Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước theo tháng là Tờ khai phí, lệ phí theo mẫu số 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này.
4.4. Hồ sơ khai quyết toán năm phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước là Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm theo mẫu số 02/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này.
X. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt nam và cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài); Khai thuế khấu trừ và nộp thay cho các hãng vận tải nước ngoài.
1. Trường hợp nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt Nam:
1.1. Nhà thầu nước ngoài thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo quy định tại mục II Phần này.
1.2. Nhà thầu nước ngoài thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại mục III Phần này. Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước/ vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm thủ tục sau:
1.2.1. Đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 03-6A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài.
Trường hợp năm trước đó người nộp thuế đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
Khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và xác nhận về việc thực hiện hợp đồng của các bên ký kết hợp đồng cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2.2. Đối với thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập:
- Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 03-6B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, do Việt Nam cấp đối với các ngành nghề pháp luật Việt Nam yêu cầu phải đăng kí kinh doanh hoặc có giấy phép hành nghề;
- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam;
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam (nếu có).
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
2. Trường hợp nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam:
2.1. Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam phải khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế cho cục thuế quản lý địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt.
2.2. Khai thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
 Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài.
2.3. Hồ sơ khai thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài hoặc theo tháng bao gồm:
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ và bản tóm tắt hợp đồng bằng tiếng Việt Nam với những nội dung liên quan đến số thuế kê khai (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước/ vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
2.3.1. Đối với thu nhập từ hành nghề độc lập:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam (nếu có) với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà thầu nước ngoài gửi cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-1A/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp;
- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng kinh tế mới kí kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và bản sao hộ chiếu cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì người nộp thuế có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong vòng Quí 1 của năm tiếp theo.
2.3.2. Đối với thu nhập từ vận tải hàng không:
Mười lăm ngày trước khi được phép khai thác thị trường Việt Nam hoặc bắt đầu năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước), văn phòng tại Việt Nam của hãng hàng không nước ngoài gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-1B/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
- Bản sao giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng cấp theo quy định của Luật Hàng không dân dụng.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng mới (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) văn phòng tại Việt Nam của hãng hàng không nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập và Bảng kê doanh thu bán vé tại thị trường Việt Nam của năm tính thuế liên quan làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế TNDN từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng hàng không nước ngoài.
2.3.3. Đối với các loại thu nhập khác:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà thầu nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu số 01-1C/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý I của năm tiếp theo.
2.4. Hồ sơ khai quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài bao gồm:
- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo thông tư này;
- Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu  theo mẫu số 02-1/NTNN ban hành kèm theo thông tư này;
- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo các lần thanh toán;
- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
3. Trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, thực hiện được chế độ hoá đơn, chứng từ phản ánh trên sổ kế toán đầy đủ về doanh thu hàng hoá và dịch vụ bán ra; giá trị hàng hoá và dịch vụ mua vào, thuế giá trị gia tăng đầu ra, thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng phải nộp thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại khoản 1 mục này; nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 mục này.
4. Khai thuế khấu trừ và nộp thay cho các hãng vận tải nước ngoài (sau đây gọi là thuế cước):
4.1. Tổ chức làm đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá vận chuyển cho các hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế cước thay cho các hãng vận tải nước ngoài.
4.2. Hồ sơ khai thuế cước được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá.
4.3. Khai thuế cước là loại khai  theo tháng.
4.4. Hồ sơ khai thuế cước bao gồm:
- Tờ khai thuế cước theo mẫu số 01/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải theo mẫu số 01-1A/CUOC, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ theo mẫu số 01-1B/CUOC, Bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-1C/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này.
Tại Tờ khai thuế cước của kỳ tính thuế đầu tiên của năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cho cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-2/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước nơi hãng tàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp ;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp điều hành trực tiếp tàu, là một trong các tài liệu sau:
+ Bản sao Giấy đăng ký sở hữu tàu;
+ Bản sao Hợp đồng thuê tàu (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được trao quyền sử dụng);
+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ Giấy phép khai thác tàu định tuyến;
+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ giấy phép tàu vào cảng ;
+ Bản chính giấy xác nhận của cảng vụ về các tàu của hãng vào cảng Việt Nam ; 
+ Các tài liệu khác.
Trường hợp hãng tàu nước ngoài có các hoạt động liên danh, hoán đổi, cho thuê chỗ, cho thuê tàu trống… thì cần cung cấp thêm các chứng từ có liên quan (như hợp đồng liên danh cùng khai thác, điều hành phương tiện vận tải, hợp đồng hoán đổi chỗ, hợp đồng cho thuê tàu trống…).
Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú của hãng tàu cho năm đó.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, thì các năm tiếp theo hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo bất kỳ sự thay đổi nào về tình trạng kinh doanh như thay đổi về đăng ký kinh doanh, thay đổi về sở hữu hoặc điều hành phương tiện vận tải (nếu có)...và cung cấp các tài liệu tương ứng với việc thay đổi.
Trường hợp các hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính/trụ sở chính của đại lý và các đại lý phụ/chi nhánh tại nhiều địa phương ở Việt Nam, các đại lý/hãng vận tải nước ngoài nộp bản chính Giấy xác nhận cư trú và Giấy chứng nhận đăng ký thuế/đăng ký kinh doanh đã hợp pháp hoá lãnh sự cho cục thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính/trụ sở chính của đại lý và bản sao (có dấu sao y của đại lý chính hoặc bản sao đã công chứng) tại các Cục thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý phụ/chi nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản chính trong Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.  
XI. Khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán
1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên nộp thuế theo phương pháp khoán (gọi chung là hộ nộp thuế khoán) bao gồm:
1.1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có đăng ký kinh doanh hoặc không phải đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế, đã được cơ quan thuế đôn đốc nhưng quá thời hạn theo thông báo đôn đốc của cơ quan thuế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh vẫn không thực hiện đăng ký thuế.
1.2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ.
1.3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện nộp tờ khai  thuế theo quy định.
1.4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mở sổ sách kế toán, nhưng qua kiểm tra của cơ quan thuế thấy thực hiện không đúng chế độ kế toán, không thực hiện đúng và đầy đủ hoá đơn, chứng từ khi mua bán hàng hoá, dịch vụ, kê khai thuế không chính xác, trung thực; cơ quan thuế không thể căn cứ vào sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ để xác định số thuế phải nộp phù hợp với thực tế kinh doanh.
1.5. Hộ gia đình, cá nhân khai thác tài nguyên thủ công, phân tán, lưu động, không thường xuyên.
2. Loại thuế, phí áp dụng theo phương pháp khoán bao gồm:
2.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt;
2.2. Thuế tài nguyên;
2.3. Thuế giá trị gia tăng;
2.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp;
2.5. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
3. Hồ sơ khai thuế khoán được nộp cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên.
3.1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán khai theo mẫu Tờ khai  số 01/THKH ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Hộ, cá nhân khai thác tài nguyên, khoáng sản nộp thuế khoán khai theo mẫu Tờ khai số 02/THKH ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán:
4.1. Hộ nộp thuế khoán thực hiện khai thuế theo năm (một năm khai một lần). Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng 12 của năm trước.
4.2. Trường hợp mới ra kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là mười ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản.
5. Xác định số thuế khoán phải nộp của hộ kinh doanh:
 Căn cứ tài liệu kê khai của người nộp thuế về doanh thu, thu nhập, sản lượng và giá bán tài nguyên khai thác, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, chi cục thuế phối hợp với hội đồng tư vấn thuế xã, phường kiểm tra xác định tính đúng đắn, trung thực của hồ sơ khai thuế, tổ chức điều tra xác định lại doanh thu, thu nhập những trường hợp có nghi vấn khai không đúng để ấn định lại doanh thu kinh doanh, sản lượng và giá bán tài nguyên khai thác. Để đảm bảo việc xác định thuế được công bằng, trước khi thông báo số thuế phải nộp của từng hộ, cá nhân, chi cục thuế phải công khai dự kiến doanh thu, số thuế phải nộp của từng hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán để lấy ý kiến các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên; sau đó tham khảo ý kiến hội đồng tư vấn thuế xã, phường để xác định và thông báo cho hộ, cá nhân nộp thuế biết và thực hiện.
Số thuế khoán được xác định cho từng tháng và ổn định khoán trong một năm, trừ trường hợp hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô khai thác tài nguyên, khoáng sản.
Trường hợp trong tháng, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh cả tháng thì được miễn số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp trong tháng, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh từ mười lăm ngày trở lên thì được xét giảm 50% số thuế phải nộp của tháng.
6. Thời hạn thông báo thuế và thời hạn nộp thuế:
Cơ quan thuế gửi Thông báo nộp thuế khoán theo mẫu số 03/THKH ban hành kèm theo Thông tư này tới hộ nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 tháng 1. Thông báo một lần áp dụng cho các tháng nộp thuế ổn định trong năm.
Căn cứ vào Thông báo nộp thuế khoán, hộ nộp thuế nộp tiền thuế hàng tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng đầu quý.
Đối với thuế tài nguyên, cơ quan thuế có thể thông báo nộp thuế theo mùa vụ; cơ quan thuế phải ghi rõ thời hạn nộp thuế trên thông báo thuế và gửi đến hộ nộp thuế khoán tối thiểu là mười ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.
7. Trường hợp hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên khoáng sản thì phải kê khai bổ sung  với cơ quan thuế kể từ tháng phát sinh thay đổi quy mô, để cơ quan thuế xác định số thuế khoán cho phù hợp với thực tế phát sinh nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
Hồ sơ khai lại là Tờ khai theo mẫu số 01/THKH hoặc Tờ khai theo mẫu số 02/THKH ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ quan thuế xác định lại số thuế khoán phải nộp cho các tháng có thay đổi về ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc thay đổi về quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên khoáng sản và thông báo số thuế khoán phải nộp cho người nộp thuế biết.
Trường hợp hộ kinh doanh không khai báo sự thay đổi về ngành nghề, quy mô kinh doanh với cơ quan thuế hoặc khai báo không trung thực, hoặc cơ quan thuế có tài liệu chứng minh có sự thay đổi về quy mô của hộ kinh doanh dẫn đến tăng doanh số  thì cơ quan thuế có quyền ấn định mức thuế phải nộp cho phù hợp với tình hình kinh doanh.
XII- Ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế
1. Ấn định số thuế phải nộp:
Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
1.1. Không đăng ký thuế theo qui định tại Điều 22 của Luật Quản lý thuế.
1.2. Người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý thuế không nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn quy định.
1.3. Người nộp thuế đã nộp hồ sơ khai thuế, nhưng qua kiểm tra của cơ quan thuế thấy hồ sơ khai thuế không đầy đủ, không chính xác, đã yêu cầu khai, nộp bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng người nộp thuế không khai, nộp bổ sung, cơ quan thuế không thể căn cứ vào từng yếu tố của hồ sơ khai thuế để xác định số thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế là đúng.
1.4.  Đã hết thời hạn kiểm tra, thanh tra nhưng người nộp thuế không xuất trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế phải nộp.
1.5. Người nộp thuế từ chối hoặc tìm cách trì hoãn để không chấp hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
1.6. Qua kiểm tra, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế không hạch toán kế toán hoặc có hạch toán kế toán nhưng số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.
1.7. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
2. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp:
Người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
2.1. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp trừ trường hợp bị ấn định số thuế phải nộp.
2.2. Qua kiểm tra hàng hoá mua vào, bán ra thấy người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hoá mua vào, bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường.
Giá giao dịch thông thường trên thị trường là giá giao dịch theo thỏa thuận khách quan giữa các bên không có quan hệ liên kết.
Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hoá, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có qui mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá giao dịch thông thường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp.
3. Căn cứ ấn định thuế:
Cơ quan thuế ấn định thuế đối với người nộp thuế theo kê khai có vi phạm pháp luật thuế dựa vào một hoặc đồng thời các căn cứ sau:
3.1. Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ:
- Người nộp thuế khai báo với cơ quan thuế về doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế phải nộp trong các kỳ khai thuế trước.
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến người nộp thuế.
- Các cơ quan quản lý Nhà nước khác.
3.2. Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng, cùng qui mô tại địa phương. Trường hợp không có cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng, cùng qui mô thì so sánh với số thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương.
4. Khi ấn định thuế, cơ quan thuế phải gửi Quyết định ấn định thuế cho người nộp thuế theo mẫu số 01/AĐTH ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định ấn định thuế bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Lý do của việc ấn định (nêu cụ thể hành vi vi phạm);
- Căn cứ ấn định thuế;
- Số thuế cơ quan thuế ấn định;
- Số thuế mà người nộp thuế phải nộp thêm (bằng số thuế ấn định trừ số thuế người nộp thuế đã tự khai);
- Thời hạn người nộp thuế có quyền khiếu nại kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo ấn định thuế;
- Thời hạn nộp thuế.
Thời hạn nộp thuế là mười ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra Quyết định ấn định thuế. Trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế với số tiền thuế ấn định từ năm trăm triệu đồng trở lên, thời hạn nộp thuế là ba mươi ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra quyết định ấn định thuế.
Trường hợp sau khi cơ quan thuế ra quyết định ấn định thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế đã bị ấn định thuế thì người nộp thuế vẫn thực hiện nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế.
Số thuế đã khai trong hồ sơ khai thuế nộp chậm sẽ được cơ quan thuế ghi nhận là số phát sinh của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế đó để làm cơ sở xác định việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, trừ trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận số đã kê khai thì cơ quan thuế sẽ có văn bản thông báo cho người nộp thuế biết.
Phần C.
NỘP THUẾ
I. Thời hạn nộp thuế
1. Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước.
2. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
3. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
II. Đồng tiền nộp thuế
1. Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.
2. Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ:
2.1. Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước.
2.3. Việc quản lý ngoại tệ nộp thuế thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
III. Địa điểm và thủ tục nộp thuế
1. Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:
1.1. Tại  Kho bạc Nhà nước;
1.2. Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
1.3. Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
1.4. Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho người nộp thuế nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước thuận lợi và kịp thời.
2. Thủ tục nộp thuế:
2.1. Người nộp thuế có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho người nộp thuế đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.
2.2. Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt:
- Trường hợp người nộp thuế đến nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu.
- Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt tại cơ quan thuế, ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế: các tổ chức, cá nhân khi nhận tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
2.3. Trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản: Ngân hàng, tổ chức tín dụng thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của người nộp thuế. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phải phản ánh đầy đủ các nội dung của chứng từ nộp tiền thuế trên chứng từ phục hồi gửi Kho bạc Nhà nước nơi thu Ngân sách Nhà nước.
3. Trường hợp thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế:
3.1. Thực hiện bằng hình thức trích chuyển tài khoản: căn cứ vào Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng nơi tổ chức, cá nhân mở tài khoản có trách nhiệm trích chuyển tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế để nộp Ngân sách Nhà nước.
3.2. Thực hiện bằng hình thức kê biên tài sản, bán tài sản của người bị cưỡng chế để thu đủ tiền thuế, tiền phạt thì cơ quan thực hiện cưỡng chế phải thực hiện các thủ tục kê biên, bán tài sản theo quy định để thu đủ tiền thuế, tiền phạt nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
4. Trong thời hạn tám giờ làm việc kể từ khi đã nhận tiền thuế của người nộp thuế, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào Ngân sách Nhà nước.
Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thời hạn chuyển tiền thu thuế vào Ngân sách Nhà nước chậm nhất không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thu được tiền thuế.
5. Trường hợp nộp thuế bằng hình thức chuyển khoản, khi Ngân hàng, tổ chức tín dụng chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước bằng chứng từ phục hồi gửi Kho bạc Nhà nước, trên chứng từ phục hồi phải phản ánh đầy đủ các nội dung ghi trên giấy nộp tiền.
6. Bộ Tài chính có hướng dẫn riêng đối với hình thức nộp thuế thông qua tổ chức dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
IV. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
1. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền phạt theo trình tự sau đây: tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.
Trong mỗi một loại tiền thuế, tiền phạt, thứ tự thanh toán được thực hiện theo thứ tự thời gian phát sinh của khoản tiền thuế, tiền phạt, khoản phát sinh trước, thanh toán trước.
Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp tiền theo đúng trình tự trên đây. Khi nộp thuế, Kho bạc Nhà nước căn cứ chứng từ nộp tiền thuế để hạch toán thu Ngân sách Nhà nước và thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế nộp tiền không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu, gửi Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh.
Trường hợp người nộp thuế không ghi cụ thể trên chứng từ nộp tiền số tiền nộp cho từng khoản thì cơ quan thuế hạch toán số tiền thuế đã thu theo thứ tự thanh toán nêu trên, đồng thời thông báo cho Kho bạc Nhà nước biết để hạch toán thu Ngân sách Nhà nước và thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu số 01/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các khoản tiền thuế đều phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Kho bạc Nhà nước ghi thu Ngân sách Nhà nước và luân chuyển chứng từ, thông tin chi tiết các khoản nộp cho cơ quan thuế biết để theo dõi và quản lý.
Các khoản tiền truy thu thuế, phạt chậm nộp tiền thuế, phạt trốn thuế, gian lận thuế và phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế được nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc Nhà nước. Cơ quan thuế chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào Ngân sách Nhà nước theo các quyết định đã hết thời hiệu khiếu nại.
V. Xác định ngày đã nộp thuế
Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:
1. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.
2. Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng tiền mặt.
VI. Gia hạn nộp thuế
1. Trường hợp được gia hạn nộp thuế:
Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây:
1.1. Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn;
1.2. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh mới;
1.3. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.
1.4. Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Phạm vi số tiền thuế, tiền phạt được gia hạn nộp:
2.1. Người nộp thuế gặp khó khăn theo quy định tại điểm 1.1 mục này thì được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt còn nợ tính đến thời điểm xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.
2.2.  Người nộp thuế gặp khó khăn theo quy định tại điểm 1.2, điểm 1.3 và điểm 1.4 mục này thì được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phát sinh do các nguyên nhân nêu tại các điểm đó.
3. Thời gian gia hạn nộp thuế:
3.1. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá hai năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp theo quy định tại điểm 1.1 mục này.
- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một năm.
- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn một năm.
- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn hai năm.
3.2. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá một năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp theo quy định tại điểm 1.2, điểm 1.3 và điểm 1.4 mục này.
4. Thủ tục gia hạn nộp thuế:
4.1. Để được gia hạn nộp thuế theo quy định tại mục này, người nộp thuế phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 02/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do đề nghị  gia hạn nộp thuế, số tiền thuế, tiền phạt đề nghị gia hạn, thời hạn đề nghị gia hạn, kế hoạch và cam kết việc nộp số tiền thuế, tiền phạt;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế.
+ Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có: Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài thành lập, hoặc các công ty định giá chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá của Sở tài chính; văn bản xác nhận của chính quyền cấp xã nơi xảy ra sự việc thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.
+ Đối với trường hợp di chuyển địa điểm kinh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải có Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2. Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực tế khó khăn của người nộp thuế để ra văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế.
Văn bản chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 03/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
Văn bản không chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 04/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ. Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của cơ quan quản lý thuế; nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì không được gia hạn nộp thuế.
4.3. Đối với trường hợp đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt quy định tại điểm 1.4 mục này, cơ quan thuế quản lý trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin gia hạn của người nộp thuế, sau đó chuyển hồ sơ xin gia hạn lên cơ quan thuế cấp trên để trình Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ.
5. Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định; nếu không nộp thuế thì người nộp thuế sẽ bị xử phạt hành chính đối vi hành vi vi phạm pháp luật thuế hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
VII. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
1. Tiền thuế được coi là nộp thừa khi:
1.1. Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp.
1.2. Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, phí xăng dầu.
2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách sau:
2.1. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau.
2.2. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo.
2.3. Hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt.
Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự động trong hệ thống quản lý của cơ quan thuế, người nộp thuế không phải làm thủ tục bù trừ.
Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc hoàn thuế thì người nộp thuế phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế theo quy định tại Phần G của Thông tư này. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự quy định tại khoản 1 mục IV Phần này.
Phần D.
UỶ NHIỆM THU THUẾ
I. Thẩm quyền và phạm vi uỷ nhiệm thu thuế
1. Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế sau đây:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Đối với các loại thuế khác, nếu cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân khác thu thì phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Việc ủy nhiệm thu thuế phải được thực hiện thông qua hợp đồng giữa thủ trưởng cơ quan quản lý thuế với đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp với cá nhân được ủy nhiệm thu thuế.
3. Hợp đồng uỷ nhiệm thu thuế được lập theo mẫu số 01/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này và phải đảm bảo có các nội dung về:
- Loại thuế được uỷ quyền thu;
- Địa bàn được uỷ nhiệm thu;
- Phạm vi công việc được uỷ nhiệm như: Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế; đôn đốc người nộp thuế nộp tờ khai thuế, nộp thuế; thu tờ khai thuế, thu thuế từ người nộp thuế và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế; nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước; rà soát và báo cáo các trường hợp thuộc diện khai thuế, nộp thuế mà không chấp hành; cung cấp thông tin về tình hình phát sinh mới hoặc thay đổi thông tin về người nộp thuế trên địa bàn được uỷ nhiệm thu; thu tiền thuế từ người nộp thuế và nộp vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước.
- Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ nhiệm và bên được uỷ nhiệm;
- Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng; chế độ thanh toán biên lai, ấn chỉ thu thuế, kinh phí uỷ nhiệm thu;
- Thời hạn uỷ nhiệm thu. Khi hết thời hạn uỷ nhiệm thu hai bên phải thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu và lập biên bản thanh lý theo mẫu số 02/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này.
II. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu
Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký kết với cơ quan thuế. Bên được ủy nhiệm thu thuế không được quyền uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với cơ quan thuế. Đối với một số nội dung cụ thể của hợp đồng uỷ nhiệm thu, thực hiện theo hướng dẫn sau:
1. Trường hợp phải thu tờ khai thuế từ người nộp thuế:
Bên uỷ nhiệm thu có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn người nộp thuế về các quy định của pháp luật thuế, trách nhiệm đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; cung cấp mẫu tờ khai thuế và hướng dẫn cách kê khai thuế; đôn đốc người nộp thuế khai thuế và thu tờ khai thuế từ người nộp thuế để nộp cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.
2. Gửi thông báo nộp thuế và đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp thuế:
Bên được uỷ nhiệm thu khi nhận thông báo nộp thuế phải thực hiện đối chiếu với sổ bộ thuế, nếu thông báo nộp thuế không đúng, không đủ so với sổ bộ thuế thì phản ảnh kịp thời để cơ quan thuế phát hành lại thông báo nộp thuế cho đúng với sổ bộ thuế.
Bên được ủy nhiệm thu phải gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế  trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế ít nhất là năm ngày. Khi gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế, bên được uỷ nhiệm thu phải yêu cầu người nhận thông báo ký xác nhận, đôn đốc người nộp thuế nộp thuế đúng thời hạn.
Đối với trường hợp uỷ nhiệm thu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thì không phải gửi thông báo nộp thuế, bên uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp thuế theo tờ khai thuế của người nộp thuế.
3. Tổ chức thu nộp thuế và cấp chứng từ cho người nộp thuế:
Khi thu thuế, bên uỷ nhiệm thu phải viết biên lai thu thuế và viết một lần cho cả ba liên ghi rõ số tiền thuế, loại thuế, kỳ nộp thuế và các nội dung khác trên biên lai thu. Biên lai thu thuế phải viết từ số nhỏ đến số lớn, không viết nhảy số và phải viết đầy đủ, rõ ràng theo các nội dung yêu cầu trong biên lai thuế, đồng thời ký, ghi rõ họ tên người trực tiếp thu. Sau khi đã kiểm tra và nhận đủ tiền thuế, người trực tiếp thu phải giao biên lai thu thuế cho người nộp thuế.
4. Nộp tiền thuế đã thu vào Ngân sách Nhà nước:
Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế và các khoản thu khác đã thu vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. Số tiền thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước là tổng số tiền đã ghi thu trên các biên lai thu thuế.
Khi nộp tiền thuế về Kho bạc Nhà nước, bên được uỷ nhiệm thu phải lập bảng kê chứng từ thu và lập giấy nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt; Kho bạc Nhà nước chuyển chứng từ cho cơ quan thuế về số tiền uỷ nhiệm thu đã nộp để theo dõi và quản lý.
Cơ quan thuế ký hợp đồng uỷ nhiệm thu quy định thời gian và mức tiền thuế đã thu mà bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước phù hợp với số thu và địa bàn thu thuế theo hướng dẫn của Tổng cục thuế. Thời gian bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước tối đa không quá năm ngày kể từ ngày thu tiền đối với địa bàn thu thuế là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn; không quá ba ngày đối với các địa bàn khác; trường hợp số tiền thuế đã thu vượt quá mười triệu đồng thì phải nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.
5. Quyết toán số tiền thuế thu được và biên lai thu thuế với cơ quan thuế:
5.1. Quyết toán số tiền thuế thu được:
Chậm nhất ngày 5 của tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo số đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế theo mẫu số 03/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo thu nộp phải phản ánh được số phải thu, số đã thu, số còn tồn đọng, nguyên nhân tồn đọng và các giải pháp đôn đốc thu nộp tiếp. Chi cục thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được uỷ nhiệm thu thuế phải kiểm tra cụ thể từng biên lai đã thu, số thuế đã thu, số thuế đã nộp ngân sách, đối chiếu với số thuế đã thực nộp có xác nhận của Kho bạc, nếu có số chênh lệch phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để qui  trách nhiệm cụ thể.
5.2. Quyết toán biên lai thuế:
Mỗi tháng một lần, chậm nhất ngày 5 của tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế  phải lập bảng thanh toán các loại biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng, số còn tồn theo từng loại biên lai với cơ quan thuế theo đúng quy định.
Sau mười ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo quyết toán sử dụng biên lai thuế với cơ quan thuế về số biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng và chuyển tồn các loại biên lai sang năm sau theo mẫu số 04/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này.
Mọi hành vi chậm thanh toán biên lai, chậm nộp tiền thuế đã thu vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế; thu thuế không viết biên lai, hoặc viết không đúng chủng loại biên lai thuế phù hợp, bên được uỷ nhiệm thu thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Theo dõi và báo cáo với cơ quan thuế các trường hợp phát sinh người nộp thuế mới hoặc thay đổi quy mô, ngành hàng của người nộp thuế trên địa bàn ủy nhiệm thu.
III. Trách nhiệm của Cơ quan thuế uỷ nhiệm thu
Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về việc thực hiện chính sách và quản lý các loại thuế trên địa bàn.
1. Thông báo công khai về các trường hợp thuộc diện ủy nhiệm thu để người nộp thuế biết và thực hiện.           
2. Phát hành thông báo nộp thuế giao cho bên được uỷ nhiệm thu thuế cùng với sổ bộ thuế đã duyệt. Thời gian giao thông báo nộp thuế cho uỷ nhiệm thu thuế trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế theo quy định tại Phần C Thông tư này tối thiểu là mười ngày.
3. Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu thuế cho bên được uỷ nhiệm thu thuế và hướng dẫn bên được uỷ nhiệm thu thuế quản lý, sử dụng biên lai đúng quy định. Bên được uỷ nhiệm thu thuế khi xin cấp biên lai thuế phải có văn bản đề nghị và giấy giới thiệu giao cho người được uỷ quyền đi nhận biên lai.
4. Chi trả  kinh phí uỷ nhiệm thu theo hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký.
5. Kiểm tra tình hình thu nộp tiền thuế của bên được uỷ nhiệm thu thuế:
Căn cứ vào biên lai thuế do bên uỷ nhiệm thu đã thu thuế và thanh toán với cơ quan thuế và căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách đã phát hành, xác nhận đã nộp tiền của kho bạc nhà nước, cơ quan thuế thực hiện kế toán thuế và xác định số nợ thuế để có biện pháp quản lý thích hợp.
Cơ quan thuế ra quyết định phạt chậm nộp thuế đối với các trường hợp nộp chậm thuế và chuyển cho bên được uỷ nhiệm thu thuế để bên được uỷ nhiệm thu chuyển cho người nộp thuế. Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế nộp đủ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp vào Ngân sách Nhà nước.
IV. Kinh phí uỷ nhiệm thu
Bên được uỷ nhiệm thu thuế được hưởng kinh phí uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương, Thủ trưởng cơ quan thuế sẽ quyết định kinh phí uỷ nhiệm thu phù hợp nhưng tối đa không được vượt quá 8% tổng số thuế do bên được ủy nhiệm đã thu đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế nộp theo phương pháp khoán; tối đa không vượt quá 1% số thuế thu được đối với thuế thu nhập cá nhân.
Phần Đ.
TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ
I. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
2. Cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh dừng việc xuất cảnh khi người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế trong các trường hợp sau:
2.1. Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài;
2.2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
2.3. Người nước ngoài hết thời hạn làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc hoạt động cung cấp dịch vụ, hành nghề độc lập tại Việt Nam;
2.4. Người nộp thuế là cá nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi Việt Nam mà chưa hoàn thành  nghĩa vụ nộp thuế.
3. Ngay khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc dừng xuất cảnh trong trường hợp cá nhân chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm dừng việc xuất cảnh của cá nhân chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho đến khi cá nhân đó hoàn thành xong nghĩa vụ nộp thuế và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế tại Việt Nam hoặc có bảo lãnh bằng tài sản hoặc các biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
II. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Quản lý thuế và của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về hợp tác xã và pháp luật về phá sản.
Chủ doanh nghiệp tư nhân, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc tổ chức thanh lý doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp giải thể.
 Hội đồng giải thể hợp tác xã chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của hợp tác xã trong trường hợp giải thể.
Tổ quản lý, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp phá sản.
2. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp người nộp thuế chấm dứt hoạt động không thực hiện thủ tục giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật:
2.1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động không theo thủ tục giải thể, phá sản doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ tịch hội đồng quản trị của công ty cổ phần, trưởng ban quản trị của hợp tác xã chịu trách nhiệm nộp phần thuế nợ còn lại .
2.2. Hộ gia đình, cá nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần thuế nợ còn lại do chủ hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm nộp. 
2.3. Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần nợ thuế còn lại do tổ trưởng tổ hợp tác chịu trách nhiệm nộp.
2.4. Những người có trách nhiệm nộp thuế đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2 và điểm 2.3 khoản này có quyền yêu cầu những người có nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình theo quy định của pháp luật dân sự.
III. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi thực hiện chia doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp bị chia chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
2. Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp bị tách và các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị tách, doanh nghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
3. Doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi chuyển đổi; trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp chuyển đổi có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
4. Việc tổ chức lại doanh nghiệp không làm thay đổi thời hạn nộp thuế của doanh nghiệp bị tổ chức lại. Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức lại hoặc các doanh nghiệp thành lập mới không nộp thuế đầy đủ theo thời hạn nộp thuế đã quy định thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan thuế có quyền yêu cầu một trong các doanh nghiệp có nghĩa vụ liên đới phải hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thuế. Trường hợp một doanh nghiệp đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thuế thì có quyền yêu cầu những doanh nghiệp có nghĩa vụ liên đới phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình theo quy định của pháp luật dân sự.
IV. Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự
1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người được pháp luật coi là đã chết do những người hưởng thừa kế thực hiện trong phạm vi di sản do người chết để lại.
Trường hợp di sản chưa được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện.
Trong trường hợp di sản đã được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được những người thừa kế thực hiện tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình được nhận, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Trong trường hợp Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Trong trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận di sản thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người chết để lại được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người bị tuyên bố mất tích, người bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự do người được Toà án giao quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích, người bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thực hiện trong phạm vi tài sản được giao quản lý.
3. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì số tiền thuế nợ đã xoá theo quy định tại Điều 65 của Luật Quản lý thuế được phục hồi lại, nhưng không bị tính tiền phạt chậm nộp cho thời gian bị coi là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
V. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
1. Người nộp thuế có quyền đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế; hoặc đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận số tiền thuế, tiền phạt còn phải nộp đến thời điểm đề nghị xác nhận.
Trường hợp cá nhân, nhà thầu nước ngoài nộp thuế qua tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn thì đề nghị với cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên khấu trừ tại nguồn xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
2. Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nêu rõ các nội dung:
- Tên người nộp thuế, mã số thuế;
- Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho cơ quan thuế và số thuế khoán, số thuế ấn định theo quyết định của cơ quan thuế;
- Số tiền phạt hành chính do vi phạm pháp luật thuế;
- Số tiền thuế, tiền phạt đã nộp;
- Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ (nếu có).
3. Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cơ quan  thuế có trách nhiệm ra văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Trường hợp cần kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế biết lý do chưa xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
Phần E.
THỦ TỤC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ; XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
I. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
1. Người nộp thuế tự xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế hoặc không phải nộp thuế và khai báo với cơ quan thuế trong hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp quy định tại mục II Phần này.
2. Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế là một phần của hồ sơ khai thuế.
II. Trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế
Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ và ra quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau đây:
1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp  cho hợp tác xã có mức thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi lao động dưới mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định đối với công chức nhà nước. Hồ sơ đề nghị miễn thuế là Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ số thuế đề nghị được miễn, số thuế đã nộp (nếu có), lý do đề nghị được miễn thuế và danh mục tài liệu gửi kèm. 
2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán có mức thu nhập thấp. Hồ sơ đề nghị miễn thuế là Văn bản đề nghị miễn thuế của hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ số thuế đề nghị được miễn, số thuế đã nộp (nếu có), lý do đề nghị được miễn thuế và danh mục tài liệu gửi kèm. 
3. Miễn hoặc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cá nhân, hộ cá thể kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ mười lăm ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của tháng đó. Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế là Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế của hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này trong đó nêu rõ số thuế phải nộp; số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm. 
4. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được phép khai thác.
Hồ sơ miễn thuế gồm: Văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ và danh mục tài liệu gửi kèm. 
Văn bản đề nghị miễn thuế phải có ý kiến xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã và cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng.
5. Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế thu nhập cá nhân, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ hoặc không có khả năng nộp thuế.
 Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế  bao gồm:
- Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ thời gian, lý do bị thiệt hại, giá trị tài sản bị thiệt hại, số lỗ do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ gây ra, số thuế phải nộp, số thuế đề nghị miễn, giảm và danh mục tài liệu gửi kèm; 
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, địch hoạ, tai nạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản quyết toán tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.
6. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
- Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
III. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
1. Trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:
1.1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
1.2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.
2. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan thuế  quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 01/XNTH ban hành kèm theo thông tư này;
2.2. Tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm Toà án ra quyết định mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp (đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản);
2.3. Tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt: Bản sao quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Toà án; giấy tờ chứng minh cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật tố tụng dân sự.
3. Trình tự giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt:
3.1. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự sau:
- Chi cục thuế gửi cho cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của chi cục thuế.
- Cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của cục thuế và hồ sơ do chi cục thuế chuyển đến.
3.2. Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu số 02/XNTH ban hành kèm theo Thông tư này.
3.3. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ theo mẫu số 03/XNTH hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 04/XNTH ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thẩm quyền xoá nợ tiền thuế, tiền phạt và báo cáo Quốc hội:
4.1. Bộ trưởng Bộ Tài chính uỷ quyền Tổng cục trưởng Tổng cục thuế xem xét hồ sơ và ra quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt theo quy định tại khoản 1 mục này. Quyết định xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phải bao gồm các nội dung:
- Tên người nộp thuế được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
- Số tiền thuế được xoá nợ tương ứng với loại thuế và kỳ tính thuế hoặc thời gian phát sinh số thuế;
- Số tiền phạt được xoá nợ;
- Cơ quan thuế có trách nhiệm chấp hành quyết định.
4.2. Trên cơ sở quyết định xoá nợ, cơ quan thuế quản lý số tiền thuế nợ, tiền phạt được xoá nợ có trách nhiệm tổng hợp vào số quyết toán thu Ngân sách năm, đồng thời thông báo với cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trong báo cáo quyết toán Ngân sách của địa phương.
4.3. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế có trách nhiệm tổng hợp số tiền thuế, tiền phạt đã xóa nợ theo quyết toán Ngân sách các cấp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo Quốc hội khi Chính phủ trình Quốc hội phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách nhà nước.
Phần G.
THỦ TỤC HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
I. Hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
2. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu:
2.1. Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng tiền, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày tờ khai xuất khẩu của hàng hóa xuất khẩu (trường hợp uỷ thác xuất khẩu phải ghi số, ngày tờ khai xuất khẩu của cơ sở nhận uỷ thác);
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hoặc số, ngày hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công xuất khẩu;
+ Hình thức thanh toán, số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công xuất khẩu).
2.2. Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng, hồ sơ hoàn thuế gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dầu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với nước ngoài;
+ Số, ngày hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của nước ngoài thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu;
+ Số, ngày Tờ khai xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu;
+ Số, ngày Tờ khai nhập khẩu của hàng hoá nhập khẩu;
+ Số, ngày văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ;
+ Số, ngày chứng từ thanh toán qua ngân hàng, số tiền thanh toán (nếu có chênh lệch sau khi thanh toán bù trừ hàng hoá).
2.3. Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài;
+ Số, ngày Tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ;
+ Số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.
2.4. Trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng gia công giao; số, ngày hợp đồng gia công nhận;
+ Số, ngày tờ khai hàng gia công chuyển tiếp;
+ Số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.
2.5. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài;
+ Số, ngày văn bản chấp thuận dự án đầu tư  hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài do Bộ Thương mại cấp (trong đó ghi rõ: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá).
3. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp thuế đầu vào được hoàn;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành  kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp phát (bản sao có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
- Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được Ngân sách Nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản sao có xác nhận của cơ sở) và việc không được Ngân sách Nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được Ngân sách Nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
4. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế  đầu vào được hoàn.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành  kèm theo Thông tư này;
- Quyết định phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý tiền viện trợ.
5. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao:
- Công hàm đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan đại diện;
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Vụ Lễ tân (Bộ Ngoại giao);
- Bản gốc kèm theo 2 bản sao có đóng dấu cơ quan đại diện của các hoá đơn giá trị gia tăng. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hoá đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng.
6. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; Biên lai thuế thu nhập (bản chính);
- Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng kê xác định ngày cư trú (nếu có);
- Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế.
7. Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định theo mẫu số 02/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài hoặc theo mẫu số 03/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào);
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh; hoặc bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề độc lập; hoặc bản sao hợp đồng lao động và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề phụ thuộc;
- Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, chứng từ chứng minh cho việc doanh nghiệp điều hành trực tiếp phương tiện vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp vận tải quốc tế) hay hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể);
- Chứng từ nộp thuế có xác nhận của kho bạc nhà nước hoặc cơ quan thuế khi thu tiền thuế; hoặc bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp.
- Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình  hoạt động thực tế theo hợp đồng.
8. Hồ sơ hoàn phí xăng dầu bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê xác định số phí xăng dầu đề nghị hoàn trong đó ghi rõ số lượng xăng, dầu thực mua đã chịu phí xăng dầu, số lượng xăng, dầu diezen thực tế xuất khẩu, số tiền phí xăng dầu đề nghị hoàn trả, số tài khoản của đơn vị tại ngân hàng hoặc kho bạc giao dịch tỉnh, thành phố... theo mẫu số 01-2/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hợp đồng và hoá đơn mua xăng, dầu diezen của tổ chức, cá nhân bán xăng dầu;
- Giấy phép  xuất khẩu xăng dầu diezen do Bộ Thương mại cấp;
- Hợp đồng xuất khẩu xăng, dầu diezen ký với nước ngoài; trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì còn phải có hợp đồng uỷ thác xuất khẩu xăng, dầu diezen;
- Hoá đơn bán hàng xăng, dầu diezen cho nước ngoài, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất;
- Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu, có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại xăng dầu diezen thực tế xuất khẩu.
9. Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản,  chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế, phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;
- Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.
10. Hồ sơ hoàn các loại thuế, phí khác là văn bản đề nghị hoàn thuế hoặc phí, trong đó nêu rõ căn cứ đề nghị hoàn, số tiền thuế hoặc đề nghị hoàn, chuyển số tiền được hoàn để nộp các loại thuế, phí khác (nếu có).
II. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế:
1.1. Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân là người nộp thuế và có mã số thuế thì được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, cá nhân đó.
1.2. Hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân không phải là người nộp thuế thì nộp tại cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có địa chỉ thường trú.
1.3. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.
 1.4. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
1.5. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
1.6. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế:
2.1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan  thuế phải ra quyết định hoàn thuế theo mẫu số 04/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này hoặc thông báo bằng văn bản về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.
2.2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan  thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.
2.3. Căn cứ vào số thuế người nộp thuế được hoàn, số thuế còn nợ, cơ quan thuế thực hiện theo một trong hai trường hợp sau:
- Ra quyết định hoàn thuế trong trường hợp người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt của tất cả các loại thuế.
- Ra quyết định hoàn thuế và ra Lệnh thu Ngân sách trong trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế theo hồ sơ hoàn thuế và còn nợ tiền thuế, tiền phạt của các loại thuế khác
Trong quyết định hoàn thuế phải nêu rõ tên người nộp thuế được hoàn thuế, số thuế được hoàn, nơi nhận tiền hoàn thuế.
2.4. Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn khác số thuế đề nghị hoàn thì xử lý như sau:
- Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.
- Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.
2.5. Trường hợp giải quyết hồ sơ hoàn thuế chậm do lỗi của cơ quan  thuế thì ngoài số tiền thuế được hoàn theo quy định, người nộp thuế còn được trả tiền lãi tính cho thời gian chậm giải quyết hoàn thuế. Lãi suất tính tiền lãi do hoàn thuế chậm là lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định có hiệu lực tại thời điểm ra quyết định trả tiền lãi. Số ngày tính tiền lãi kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định đến ngày ra quyết định hoàn thuế, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết).
Số tiền lãi được ghi trong quyết định hoàn thuế và người nộp thuế được thanh toán tiền lãi cùng với số tiền hoàn thuế.
2.6. Hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng kiểm tra trước khi hoàn thuế thuộc một trong các trường hợp:
- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu.
- Người nộp thuế đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.
- Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.
- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia  tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động;  giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
- Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu.
- Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý của Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.
III. Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế
1. Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế mà không phải nộp bù trừ với các loại thuế khác:
1.1. Đối với thuế giá giá trị gia tăng: Cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế và báo nợ về kho bạc nhà nước cấp trên để trích từ quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng của Ngân sách Trung ương để chi trả.
1.2. Đối với hoàn trả các khoản thuế khác: Cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc Nhà nước  nơi người được hoàn trả đã nộp thuế trước đó. Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả tiền cho người được hoàn trả. Việc hạch toán hoàn trả thực hiện theo 2 trường hợp:
1.2.1. Hoàn trả khoản thu chưa quyết toán Ngân sách Nhà nước: Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán thoái thu đối với từng cấp ngân sách, theo đúng mục lục Ngân sách Nhà nước của các khoản đã thu.
1.2.2. Hoàn trả các khoản thu đã quyết toán vào niên độ ngân sách năm trước: Kho bạc Nhà nước hạch toán chi ngân sách các cấp theo số tiền tương ứng với tỷ lệ khoản thu đã phân chia cho từng cấp ngân sách trước đó.
1.3. Luân chuyển chứng từ: Kho bạc Nhà nước gửi chứng từ hoàn trả tiền thuế cho cơ quan thuế nơi quyết định hoàn thuế, cơ quan tài chính cùng cấp (hoặc cơ quan tài chính cấp trên nếu chi hoàn trả từ ngân sách cấp trên) để theo dõi, kiểm tra, đối chiếu. Hàng tháng, Kho bạc Nhà nước thông báo cho cơ quan tài chính đồng cấp về số tiền đã hoàn để kiểm tra, đối chiếu.
2. Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế và phải nộp bù trừ cho các khoản thuế khác.
2.1. Trường hợp hoàn trả thuế giá trị gia tăng, cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho Kho bạc Nhà nước cùng cấp; trường hợp hoàn trả các khoản thu khác, cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho Kho bạc Nhà nước nơi người được hoàn trả đã nộp thuế.
2.2. Việc xử lý hạch toán hoàn thuế và thu Ngân sách Nhà nước của Kho bạc Nhà nước được thực hiện:
2.2.1. Trường hợp Kho bạc Nhà nước nơi hoàn thuế đồng thời là Kho bạc Nhà nước thực hiện thu khoản thuế còn phải nộp: Kho bạc Nhà nước  hạch toán hoàn trả thuế theo quy định tại khoản 1 mục này; hạch toán thu Ngân sách Nhà nước theo lệnh thu của cơ quan thuế và phân chia cho các cấp ngân sách; thanh toán tiền hoàn thuế còn thừa (nếu có) cho người nộp thuế.
2.2.2. Trường hợp Kho bạc Nhà nước nơi hoàn thuế khác với Kho bạc Nhà nước nơi thu khoản thuế còn phải nộp: Kho bạc Nhà nước nơi hoàn trả hạch toán hoàn trả theo quy định tại khoản 1 mục này; chuyển số tiền được hoàn trả cùng với lệnh thu Ngân sách Nhà nước của cơ quan thuế cho Kho bạc Nhà nước nơi thu thuế để làm căn cứ hạch toán thu Ngân sách Nhà nước theo đúng nội dung ghi trên lệnh thu; thanh toán tiền hoàn thuế còn thừa (nếu có) cho người nộp thuế.
Phần H.
KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ
I. Kiểm tra thuế
Theo quy định tại Điều 77 và Điều 78 Luật Quản lý thuế, các hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế đều được kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế.
Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở của người nộp thuế.
1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế
1.1. Công chức thuế thực hiện việc kiểm tra nội dung kê khai trong hồ sơ thuế, đối chiếu với cơ sở dữ liệu của người nộp thuế và tài liệu có liên quan về người nộp thuế, so sánh với dữ liệu của người nộp thuế cùng ngành nghề, mặt hàng kinh doanh để  phân tích, đánh giá tính tuân thủ  hoặc  phát hiện các trường hợp khai chưa đầy đủ dẫn tới việc thiếu thuế hoặc trốn thuế, gian lận thuế.
Sau khi kiểm tra, công chức thuế xác nhận kết quả kiểm tra thuế vào hồ sơ thuế theo một trong các trường hợp:
- Đối với hồ sơ khai đầy đủ nội dung trong hồ sơ và bảo đảm tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế, không có dấu hiệu vi phạm thì chấp nhận;
- Trường hợp phát hiện trong hồ sơ chưa đủ tài liệu theo quy định hoặc khai chưa đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định thì cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết để hoàn chỉnh hồ sơ. Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử, cơ quan thuế phải ra thông báo bằng văn bản trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối với hồ sơ cần được làm rõ thì ghi rõ nội dung để kiểm tra tiếp.
1.2. Kiểm tra để làm rõ nội dung cần bổ sung trong hồ sơ thuế:
1.2.1. Trường hợp qua kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung khai chưa đúng, số liệu khai không chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, cơ quan thuế ra Thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời gian giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế không quá mười ngày. Người nộp thuế có thể đến cơ quan thuế giải trình trực tiếp hoặc bổ sung thông tin, tài liệu hoặc bằng văn bản.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế thì phải lập Biên bản làm việc theo mẫu số 02/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2.2. Sau khi người nộp thuế đã giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế:
- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan thuế và chứng minh số thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận.
- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung. Thời hạn khai bổ sung là năm ngày kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo yêu cầu khai bổ sung.
- Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế; hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế:
+ Ấn định số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu 01/AĐTH ban hành kèm theo Thông tư này; hoặc
+ Ra quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế nếu không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp. Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo mẫu số 03/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này. 
2. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
2.1. Các trường hợp kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:
2.1.1. Trường hợp người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng; hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp.
2.1.2. Trường hợp kiểm tra trước khi hoàn thuế theo quy định, bao gồm:
- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu.
- Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.
- Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.
- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia  tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động;  giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
2.2. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế:
2.2.1. Cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra thuế đối với trường hợp quy định tại điểm 2.1 mục này. Việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế chỉ được thực hiện khi có quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế.
Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế do thủ trưởng cơ quan thuế ban hành. 
Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải có những nội dung cơ bản sau đây:
- Căn cứ pháp lý để kiểm tra;
- Đối tượng kiểm tra (trường hợp đối tượng kiểm tra là người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì nội dung Quyết định kiểm tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng kiểm tra theo Quyết định);
- Nội dung, phạm vi kiểm tra;
- Thời gian tiến hành kiểm tra;
- Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên khác của đoàn kiểm tra.
- Quyền hạn và trách nhiệm của Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra.
2.2.2. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế:
- Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải được gửi cho người nộp thuế. 
- Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế, thì Thủ trưởng cơ quan thuế ra Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế.
- Việc kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thuế phải được tiến hành chậm nhất là mười  ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định. Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố Quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra để đối tượng kiểm tra hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra. Trường hợp khi nhận được Quyết định kiểm tra, người nộp thuế đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do và thời gian hoãn để xem xét quyết định. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian kiểm tra, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc hoãn thời gian kiểm tra.
- Trong quá trình thực hiện Quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra thực hiện việc đối chiếu nội dung trong hồ sơ thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi nội dung của Quyết định kiểm tra thuế.
Trường hợp xét thấy cần thiết phải tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo bằng văn bản để người ra quyết định kiểm tra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định.
Người nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp. Đối với các thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, người nộp thuế có quyền từ chối cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất là một ngày trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo bằng văn bản với người ra Quyết định kiểm tra để gia hạn kiểm tra. Quyết định kiểm tra chỉ được gia hạn một  lần, dưới hình thức văn bản. Thời gian gia hạn không quá năm ngày làm việc.
2.2.3. Biên bản kiểm tra thuế:
Biên bản kiểm tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
Biên bản kiểm tra gồm các nội dung chính sau:
- Các căn cứ pháp lý để thiết lập biên bản.
- Mô tả thực trạng diễn biến của sự việc theo nội dung đã kiểm tra; nêu cụ thể kết quả đối chiếu của đoàn kiểm tra với số liệu kê khai, báo cáo của người nộp thuế; giải thích lý do, nguyên nhân;
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn kiểm tra.
Biên bản kiểm tra phải được công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế được kiểm tra. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế (nếu có). 
Người nộp thuế được quyền nhận biên bản kiểm tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản kiểm tra thuế và bảo lưu ý kiến trong Biên bản kiểm tra thuế.
2.2.4. Xử lý kết quả kiểm tra thuế:
- Chậm nhất năm ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với người nộp thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người ra quyết định kiểm tra thuế về kết quả kiểm tra. Trường hợp kết quả kiểm tra dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn không quá mười ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản, Thủ trưởng cơ quan thuế phải ra quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính. Người nộp thuế có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử lý kết quả kiểm tra về thuế.
- Trường hợp mức xử phạt đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế vượt quá thẩm quyền xử phạt của người ra quyết định kiểm tra thuế, trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra thuế, người ra quyết định kiểm tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế (kèm theo Biên bản kiểm tra) và thông báo cho người nộp thuế biết.
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, người nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thuế phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế; hoặc thông báo và chuyển hồ sơ lại cơ quan thuế đã đề nghị về việc không thuộc thẩm quyền xử phạt.
Trường hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm về thuế  có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện, đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra thuế và bổ sung vào kế hoạch thanh tra theo trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật Quản lý thuế.
II. Thanh tra thuế
1. Việc thanh tra thuế chỉ được tiến hành đối với các trường hợp quy định tại Điều 81 của Luật Quản lý thuế. Đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế, chỉ được tiến hành thanh tra khi có căn cứ xác định người nộp thuế khai thiếu nghĩa vụ thuế, trốn thuế, gian lận thuế nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Việc thanh tra thuế được thực hiện căn cứ vào kế hoạch thanh tra hàng năm trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 81 của Luật Quản lý thuế (thanh tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế; thanh tra để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính).
 Việc lập kế hoạch thanh tra phải dựa trên cơ sở phân tích thông tin về người nộp thuế, từ đó phát hiện, lập danh sách người nộp thuế có dấu hiệu bất thường trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế để lựa chọn đối tượng lập kế hoạch thanh tra. Kế hoạch thanh tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: đối tượng thanh tra, kỳ thanh tra, loại thuế thuộc diện thanh tra, thời gian dự kiến tiến hành thanh tra.
Kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế cấp dưới phải được gửi đến cơ quan thuế cấp trên. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra thì cơ quan thuế cấp trên sẽ thực hiện kế hoạch thanh tra với đối tượng thanh tra đó.
Trường hợp cơ quan thanh tra nhà nước có kế hoạch thanh tra về thuế trùng với kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế thì ưu tiên kế hoạch thanh tra thuế của cơ quan thanh tra nhà nước.
3. Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp có thẩm quyền ra Quyết định thanh tra thuế theo mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:
- Căn cứ pháp lý để thanh tra;
- Đối tượng thanh tra (trường hợp đối tượng thanh tra là người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì nội dung Quyết định thanh tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng thanh tra theo Quyết định);
- Nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;
- Thời hạn tiến hành thanh tra;
- Trưởng đoàn thanh tra và các thành viên khác của đoàn thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, Đoàn thanh tra có Phó trưởng đoàn thanh tra để giúp Trưởng Đoàn thực hiện một số nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng Đoàn về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Khi thực hiện thanh tra thuế, Đoàn thanh tra thuế phải có tối thiểu một thành viên là thanh tra viên thuế.
Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra chậm nhất là ba ngày làm việc, kể từ ngày ký. 
4. Thời hạn một lần thanh tra thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra thuế. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất năm ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quy định, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định thanh tra để gia hạn thanh tra. Quyết định thanh tra chỉ được gia hạn một lần, dưới hình thức văn bản. Thời gian gia hạn không quá ba mươi ngày.
5. Tiến hành thanh tra:
5.1. Công bố Quyết định thanh tra:
Quyết định thanh tra thuế phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày ban hành.
Trước khi công bố Quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra thông báo với đối tượng thanh tra về thời gian, thành phần tham dự, địa điểm công bố Quyết định. Khi công bố Quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải đọc toàn văn Quyết định thanh tra; giải thích rõ về nội dung quyết định thanh tra đối tượng thanh tra hiểu rõ và có trách nhiệm chấp hành Quyết định thanh tra; thông báo chương trình làm việc giữa Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra và những công việc khác có liên quan đến hoạt động thanh tra.
Việc công bố Quyết định thanh tra phải được lập biên bản theo mẫu số 05/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp khi nhận được Quyết định thanh tra, người nộp thuế đề nghị hoãn thời gian tiến hành thanh tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế, nêu rõ lý do và thời gian hoãn để xem xét quyết định. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian thanh tra, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc hoãn thời gian thanh tra.
5.2. Thực hiện thanh tra:
- Khi bắt đầu tiến hành thanh tra, Đoàn thanh tra yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra như hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, tình trạng đăng ký sửa dụng hoá đơn, sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, hồ sơ khai thuế... Người nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra theo yêu cầu của cơ quan thuế. Đối với những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, người nộp thuế có quyền từ chối cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Khi tiếp nhận các tài liệu do người nộp thuế cung cấp, Đoàn thanh tra có trách nhiệm kiểm đếm, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu đúng mục đích, không để thất lạc tài liệu. Trường hợp có căn cứ xác định người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế, Trưởng đoàn thanh tra ra quyết định niêm phong một phần hoặc toàn bộ tài liệu có liên quan tới nội dung thanh tra. Việc niêm phong, mở niêm phong khai thác tài liệu hoặc huỷ bỏ niêm phong thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện Quyết định thanh tra, Đoàn thanh tra thực hiện việc đối chiếu thông tin trong hồ sơ khai thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, khi cần thiết có thể tiến hành kiểm kê tài sản của người nộp thuế trong phạm vi nội dung của Quyết định thanh tra thuế để phát hiện, làm rõ các vấn đề, các sự kiện và kết luận chính xác, trung thực, khách quan về nội dung thanh tra.
- Đối với những sự việc, tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở kết luận, Đoàn thanh tra chuẩn bị chi tiết nội dung yêu cầu người nộp thuế giải trình bằng văn bản. Trường hợp giải trình bằng văn bản của người nộp thuế chưa rõ, Đoàn thanh tra tổ chức đối thoại, chất vấn người nộp thuế để làm rõ nội dung và trách nhiệm của tập thể, cá nhân. Cuộc đối thoại, chất vấn phải được lập biên bản có chữ ký xác nhận của các bên và được ghi âm trong trường hợp cần thiết.
- Trường  hợp cần thiết phải giám định tài liệu, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo người ra quyết định thanh tra quyết định trưng cầu giám định. Đoàn thanh tra lập biên bản thu giữ tài liệu ghi rõ tình trạng của tài liệu đó (kể cả hiện vật nếu có) để chuyển cơ quan giám định.
- Trong quá trình thanh tra, nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên quan đến tổ chức, cá nhân khác, hoặc dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế có tính chất phức tạp thì cơ quan thuế có quyền áp dụng các biện pháp trong thanh tra theo quy định tại Điều 89, Điều 90, Điều 91 của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại mục III Phần này.
- Đoàn thanh tra thực hiện lập hồ sơ chứng lý thanh tra làm tài liệu gốc để lập Biên bản thanh tra, gồm có các biên bản ghi nhận kết quả đối chiếu; các bản sao chụp các tài liệu có liên quan (kể cả tài liệu ghi âm, ghi hình); biên bản kiểm kê kho quỹ và ghi nhận kết quả làm việc của thành viên Đoàn thanh tra, với các đối tượng có liên quan của doanh nghiệp; các tài liệu, báo cáo của doanh nghiệp lập theo yêu cầu của Đoàn thanh tra hoặc các bảng kê tài liệu, số liệu mà đoàn thanh tra lập cùng với người nộp thuế...
5.3. Lập biên bản thanh tra thuế:
Biên bản thanh tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thanh tra.
Biên bản thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:
- Các căn cứ pháp lý để lập biên bản.
- Mô tả nội dung đã thanh tra, kết quả đối chiếu của đoàn thanh tra với số liệu kê khai, báo cáo của người nộp thuế; giải thích lý do, nguyên nhân; đưa ra các bằng chứng thanh tra.
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành thanh tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn thanh tra.
 Biên bản thanh tra phải được công bố công khai trước Đoàn thanh tra và người nộp thuế được thanh tra. Biên bản thanh tra phải được Trưởng đoàn thành tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế (nếu có). 
Người nộp thuế được quyền nhận Biên bản thanh tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản thanh tra thuế và bảo lưu ý kiến trong Biên bản thanh tra thuế.
6. Báo cáo kết quả thanh tra và kết luận thanh tra:
6.1. Chậm nhất mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo Kết luận thanh tra gửi người ra quyết định thanh tra.
6.2. Báo cáo kết quả thanh tra phải có các nội dung sau đây:
- Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị biện pháp xử lý;
- Các quy định của pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm và kiến nghị biện pháp xử lý.
Báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo kết luận thanh tra trình người ra kết luận thanh tra phải có đầy đủ ý kiến tham gia bằng văn bản của các thành viên trong đoàn thanh tra. Ý kiến tham gia phải khẳng định có đồng ý hay không đồng ý với báo cáo, dự thảo kết luận của trưởng đoàn về nội dung công việc của bản thân mình trực tiếp làm và các nội dung do người khác thực hiện; trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ lý do.
7. Kết luận thanh tra và lưu hành quyết định thanh tra
7.1. Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả thanh tra thuế, Thủ trưởng cơ quan thuế đã ra Quyết định thanh tra thuế phải có văn bản Kết luận thanh tra thuế theo mẫu số 06/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
7.2. Kết luận thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:
- Đánh giá việc thực hiện pháp luật về thuế của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra thuế;
- Kết luận về nội dung được thanh tra thuế;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
7.3. Trong quá trình ra văn bản Kết luận thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thuế đã ra Quyết định thanh tra thuế có quyền yêu cầu trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình để làm rõ thêm những vấn đề cần thiết phục vụ cho việc ra Kết luận thanh tra thuế.
7.4. Kết luận thanh tra phải được gửi cho người nộp thuế là đối tượng thanh tra, cơ quan thuế quản lý trực tiếp (trong trường hợp cơ quan thuế cấp trên ra quyết định thanh tra) hoặc cơ quan thuế cấp trên (trong trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp ra quyết định thanh tra).
8. Trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật thuế, căn cứ kết luận thanh tra, thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp ra quyết định ấn định thuế và quyết định xử phạt hành chính đối với người nộp thuế.
Trường hợp mức xử phạt đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế vượt quá thẩm quyền xử phạt của người ra quyết định thanh tra, trong thời hạn ba ngày kể từ ngày ký Kết luận thanh tra, người  ra quyết định thanh tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế (kèm theo Biên bản thanh tra, Kết luận thanh tra thuế) và thông báo cho người nộp thuế biết. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình, người nhận đề nghị xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải chuyển lại hồ sơ và có văn bản thông báo lý do cho người ra quyết định thanh tra biết. Nếu vụ việc thuộc thẩm quyền của mình, người nhận đề nghị xem xét để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong thời hạn ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày ký Biên bản thanh tra.
III. Thủ tục áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế
1. Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
Thủ trưởng cơ quan thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp.
1.1. Cung cấp thông tin bằng văn bản:
- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin được lập theo mẫu số 07/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này và phải được gửi trực tiếp đến tổ chức, cá nhân được yêu cầu  cung cấp thông tin.
- Thời điểm để tính thời hạn cung cấp thông tin là thời điểm giao văn bản yêu cầu cung cấp thông tin cho người có trách nhiệm cung cấp thông tin hoặc cho người thứ ba có trách nhiệm chuyển văn bản đến người có trách nhiệm cung cấp thông tin.
- Văn bản cung cấp thông tin phải bảo đảm định danh được người có trách nhiệm cung cấp thông tin. Trường hợp người cung cấp thông tin là đại diện của tổ chức nộp thuế thì văn bản phải có chữ ký, họ tên, chức danh của người cung cấp thông tin và đóng dấu của tổ chức. Trường hợp người cung cấp thông tin là cá nhân thì văn bản phải có chữ ký, họ tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thông tin tương đương khác của người cung cấp thông tin.
- Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ cung cấp thông tin trong thời hạn cơ quan thuế yêu cầu; trường hợp không thể cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1.2. Cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp:
- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp được lập theo mẫu số 08/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này và phải có các nội dung chủ yếu sau:  Tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin, nội dung thông tin cần cung cấp, tài liệu cần mang theo, thời gian, địa điểm có mặt.
- Thanh tra viên thuế được giao nhiệm vụ thu thập thông tin phải xuất trình thẻ thanh tra viên thuế khi thu thập thông tin.
- Địa điểm thu thập thông tin là trụ sở cơ quan thuế .
-  Khi thu thập thông tin, thanh tra viên thuế phải lập biên bản mẫu số 09/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó có các nội dung chính sau đây:
+ Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nội dung hỏi và trả lời, tài liệu cung cấp, việc ghi âm, ghi hình, chữ ký của người cung cấp thông tin và chữ ký của thanh tra viên thuế thực hiện khai thác thông tin.
+ Người cung cấp thông tin  được đọc hoặc nghe nội dung biên bản, ghi ý kiến trong biên bản.
+ Người cung cấp thông tin được giữ một bản biên cung cấp thông tin.
- Người có trách nhiệm cung cấp thông tin được cơ quan thuế chi trả chi phí đi lại, ăn ở theo chế độ quy định.
- Cơ quan thuế có trách nhiệm giữ bí mật về người cung cấp thông tin,  văn bản, tài liệu, bút tích, chứng cứ thu thập được từ người cung cấp thông tin.
2. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
2.1. Thủ trưởng cơ quan thuế, Trưởng đoàn thanh tra thuế có quyền quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
 Quyết định tạm giữ tang vật, tài liệu phải được lập theo mẫu số 10/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và thể hiện các nội dung chính sau: tài liệu, tang vật bị tạm giữ, người thực hiện tạm giữ, cách thức tạm giữ (niêm phong tại chỗ, đưa đến nơi tạm giữ khác), thời gian tạm giữ. Quyết định tạm giữ được giao cho người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.
2.2. Việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế được áp dụng khi cần xác minh tình tiết làm căn cứ để có quyết định xử lý hoặc ngăn chặn ngay hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
2.3. Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành nhiệm vụ được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó.
Trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật, thanh tra viên thuế phải báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
Trong thời hạn tám giờ làm việc, kể từ khi được báo cáo, người có thẩm quyền phải xem xét và ra quyết định tạm giữ. Trường hợp người có thẩm quyền không đồng ý việc tạm giữ thì thanh tra viên thuế phải trả lại tài liệu, tang vật trong thời hạn tám giờ làm việc.
2.4. Khi tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, thanh tra viên thuế phải lập Biên bản tạm giữ theo mẫu số 11/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản tạm giữ phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại của tài liệu, tang vật bị tạm giữ; chữ ký của người thực hiện tạm giữ, người đang quản lý tài liệu, tang vật vi phạm. Người ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm bảo quản tài liệu, tang vật tạm giữ và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu tài liệu, tang vật bị mất, bán, đánh tráo hoặc hư hỏng.
Trong trường hợp tài liệu, tang vật cần được niêm phong thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt người có tài liệu, tang vật; nếu người có tài liệu, tang vật vắng mặt thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt đại diện gia đình hoặc đại diện tổ chức và đại diện chính quyền cấp xã, người chứng kiến.
2.5. Tang vật là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý và những vật thuộc diện quản lý đặc biệt phải được bảo quản theo quy định của pháp luật; tang vật là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết định tạm giữ phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay để tránh tổn thất; tiền thu được phải được gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước để bảo đảm cho việc thu đủ tiền thuế, tiền phạt.
2.6. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải ra Quyết định xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ theo mẫu số 12/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này, xử lý những biện pháp ghi trong quyết định xử lý hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tài liệu, tang vật bị tạm giữ. Thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật có thể được kéo dài đối với những vụ việc phức tạp, cần tiến hành xác minh, nhưng tối đa không quá sáu mươi ngày, kể từ ngày tạm giữ tài liệu, tang vật. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật phải do người có thẩm quyền theo quy định tại điểm 2.1 mục này quyết định. Việc trả lại tài liệu, tang vật tạm giữ cho người có tang vật phải được lập thành biên bản ghi nhận giữa các bên theo mẫu số 13/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với tài liệu người nộp thuế sử dụng hàng ngày, cơ quan thuế được giữ tối đa là ba ngày làm việc; Đối với tài liệu lưu trữ thì cơ quan thuế được giữ tối đa là mười ngày làm việc. Trường hợp trả tài liệu tạm giữ theo thời hạn này thì cơ quan thuế không phải ra quyết định xử lý tài liệu.
2.7. Cơ quan thuế phải giao một bản Quyết định tạm giữ, Biên bản tạm giữ, Quyết định xử lý tài liệu, tang vật, biên bản trả tài liệu, tang vật cho tổ chức, cá nhân có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.
2.8. Trường hợp tài liệu, tang vật bị mất, đánh tráo, hư hỏng hoặc trả quá thời hạn, gây thiệt hại cho người có tài liệu, tang vật thì cơ quan thuế có trách nhiệm bồi thường  thiệt hại cho người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ theo quy định của pháp luật.
3. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
3.1. Việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật được tiến hành khi có căn cứ về việc cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
3.2. Thủ trưởng cơ quan thuế có quyền quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Trường hợp nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là nơi ở thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám.
Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật được lập theo mẫu số 14/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm nội dung chủ yếu sau đây: địa điểm khám, thành phần của đoàn khám, thời gian khám, hiệu lực của quyết định.
3.3. Không được khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế vào ban đêm, ngày lễ, ngày tết, khi người chủ nơi bị khám có việc hiếu, việc hỉ, trừ trường hợp phạm pháp quả tang và phải ghi rõ lý do vào biên bản.
3.4. Khi khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật phải có mặt người chủ nơi bị khám và người chứng kiến. Khi khám tại trụ sở của cơ quan, tổ chức thì phải có mặt của đại diện cơ quan, tổ chức. Trường hợp người chủ nơi bị khám, người đại diện của cơ quan, tổ chức vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có đại diện chính quyền và hai người chứng kiến.
3.5. Những người có mặt khi khám không được rời khỏi nơi khám, không được trao đổi, liên lạc với nhau cho đến khi khám xong.
3.6. Mọi trường hợp khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế đều phải có quyết định bằng văn bản và phải lập biên bản theo mẫu số 15/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định và biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật phải được giao cho người chủ nơi bị khám một bản.
3.7. Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Lý do khám, số quyết định khám hoặc tên thủ trưởng cơ quan thuế đồng ý cho tiến hành khám. Văn bản của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám (nếu là nơi ở).
- Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc;
- Người thực hiện khám;
- Địa điểm khám;
- Chủ nơi khám hoặc người quản lý nơi khám;
- Những tài liệu, tang vật phát hiện sau khi khám;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất người có thẩm quyền xử lý tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Phần I.
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHỞI KIỆN
I. Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, khởi kiện
1. Người nộp thuế, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với các quyết định hành chính sau của cơ quan thuế:
1.1. Quyết định ấn định thuế; Thông báo nộp thuế;
1.2. Quyết định miễn thuế, giảm thuế;
1.3. Quyết định hoàn thuế;
1.4. Quyết định xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế;
1.5. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
1.6. Kết luận thanh tra thuế;
1.7. Quyết định giải quyết khiếu nại;
1.8. Các quyết định hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Các văn bản của cơ quan thuế được ban hành dưới hình thức công văn, thông báo... nhưng chứa đựng nội dung quyết định của cơ quan thuế áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý thuế cũng được coi là quyết định hành chính của cơ quan thuế.
2. Người nộp thuế, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với các hành vi hành chính của cơ quan thuế, công chức quản lý thuế, người được giao nhiệm vụ trong công tác quản lý thuế khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Hành vi hành chính được thể hiện bằng hành động hoặc không hành động.
3. Đối tượng bị tố cáo, cơ quan thuế, công chức quản lý thuế, người được giao nhiệm vụ trong công tác quản lý thuế có trách nhiệm kiểm tra, xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, nếu thấy trái pháp luật thì kịp thời sửa chữa, khắc phục để tránh phát sinh khiếu nại.
II. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan thuế các cấp
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của cơ quan thuế các cấp được thực hiện như sau:
1.1. Chi cục trưởng Chi cục thuế có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
1.2. Cục trưởng Cục thuế có thẩm quyền:
1.2.1. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
1.2.2. Giải quyết khiếu nại mà Chi cục trưởng Chi cục thuế đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại.
1.3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có thẩm quyền:
1.3.1. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
1.3.2. Giải quyết khiếu nại mà Cục trưởng Cục thuế đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.
1.4. Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền:
1.4.1. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
1.4.2. Giải quyết khiếu nại mà Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại.
2. Thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan thuế các cấp được thực hiện như sau:
2.1. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà người bị tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan thuế nào thì cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.
2.2. Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người thuộc cơ quan thuế nào thì người đứng đầu cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.
2.3. Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu cơ quan thuế nào thì người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.
III. Thời hạn, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo
Thời hạn, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra Quyết định giải quyết khiếu nại theo mẫu số 01/KNTC ban hành kèm theo Thông tư này.
IV. Tiếp người đến khiếu nại, tố cáo
1. Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm trực tiếp tiếp và tổ chức việc tiếp người đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo; bố trí cán bộ có phẩm chất tốt, có kiến thức và am hiểu chính sách, pháp luật, có ý thức trách nhiệm làm công tác tiếp người đến khiếu nại, tố cáo.
Việc tiếp người đến khiếu nại, tố cáo phải được lập biên bản theo mẫu số 02/KNTC ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc tiếp người đến khiếu nại, tố cáo, đưa đơn khiếu nại, tố cáo được tiến hành tại nơi tiếp công dân. Cơ quan thuế phải bố trí nơi tiếp công dân thuận tiện, bảo đảm các điều kiện để người đến khiếu nại, tố cáo trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo được dễ dàng, thuận lợi.
Tại nơi tiếp công dân phải niêm yết lịch tiếp công dân, nội quy tiếp công dân.
3. Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân theo quy định sau đây:
3.1. Chi cục trưởng Chi cục thuế mỗi tuần ít nhất một ngày;
3.2. Cục trưởng Cục thuế mỗi tháng ít nhất hai ngày;
3.3. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế mỗi tháng ít nhất một ngày.
4. Người đứng đầu bộ phận làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại tố cáo có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân theo quy định sau đây:
4.1. Ở cấp Chi cục thuế mỗi tuần ít nhất ba ngày;
4.2. Ở cấp Cục thuế mỗi tuần ít nhất hai ngày;
4.3. Ở cấp Tổng cục mỗi tháng ít nhất bốn ngày. 
V. Khởi kiện
Việc khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan thuế, công chức thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.
VI. Xử lý số thuế nộp thừa, số thuế nộp thiếu sau khi có quyết định giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
1. Cơ quan thuế phải hoàn trả tiền thuế, số tiền phạt thu không đúng và trả tiền lãi tính trên số tiền nộp thừa của tiền thuế, tiền phạt thu không đúng cho người nộp thuế, bên thứ ba trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ra quyết định giải quyết khiếu nại hoặc từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền. Tiền lãi được tính theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
Quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Quyết định của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp số thuế phải nộp xác định tại quyết định giải quyết khiếu nại cao hơn so với số thuế phải nộp xác định tại quyết định hành chính bị khiếu nại thì người nộp thuế phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn mười  ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại.
Phần K.
HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định khai thuế tháng bắt đầu áp dụng cho khai thuế của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2007.
Các quy định khai thuế theo quý bắt đầu áp dụng cho khai thuế của kỳ tính thuế quý 3 năm 2007.
 Trong thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2007 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008, chuyên viên chính, kiểm soát viên chính của cơ quan thuế được sử dụng các quyền hạn như thanh tra viên thuế trong quá trình thực hiện thanh tra thuế.
2. Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn về quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;                   
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính: các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;                     
- Lưu: VT, Vụ PC, TCT (VT, PCCS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

DANH MỤC MẪU BIỂU THÔNG TƯ 60/2007/TT-BTC

 

 

STT

TÊN MẪU BIỂU

SỐ HIỆU

GHI CHÚ

 

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

1

Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh

01/KHBS

V

 

Khai thuế GTGT

1

Tờ khai thuế giá trị gia tăng

01/GTGT

V

2

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra

01-1/GTGT

V

3        

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào

01-2/GTGT

V

4

Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng theo Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh

01-3/GTGT

V

5

Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng

01-4A/GTGT

V

6

Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm

01-4B/GTGT

V

7

Bảng kê GTGT đã nộp ngoại tỉnh

01-5/GTGT

V

8

Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư

02/GTGT

V

9

Tờ khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng

03/GTGT

V

10

Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng (theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng)

04/GTGT

V

11

Tờ khai thuế giá trị gia tăng  (theo từng lần phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu )

05/GTGT

V

12

Tờ khai thuế giá trị gia tăng  (đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh)

06/GTGT

V

13

Văn bản đề nghị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

07/GTGT

V

 

Khai thuế thu nhập doanh nghiệp

1

Tờ khai thuế TNDn tạm tính quý

01A/TNDN

V

2

Tờ khai thuế TNDn tạm tính quý

01B/TNDN

V

3

Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất

01-1/TNDN

V

4

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng, chuyển quyền thuê đất

02/TNDN

V

5

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

03/TNDN

V

6

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (chung)

03-1A/TNDN

V

7

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (ngân hàng)

03-1B/TNDN

V

8

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (chứng khoán)

03-1C/TNDN

V

9

Phụ lục chuyển lỗ

03-2/TNDN

V

10

Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

03-3/TNDN

V

11

PL thuế TNDN ưu đãi đối với CSKD mới thành lập và CSKD di chuyển địa điểm (Điêù 34, 35 NĐ 24)

03-4A/TNDN

V

12

PL thuế TNDN ưu đãi đối với CSKD đầu tư xây dựng dây chuyển mới, đổi mới công nghệ... (Điều 36 NĐ 24)

03-4B/TNDN

V

13

PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học... (Khoản 1 Điều 37 NĐ 24)

03-4C/TNDN

V

14

PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử... (Khoản 2, khoản 3 Điều 37 NĐ 24)

03-4D/TNDN

V

15

PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện các hợp đồng DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp (Khoản 4 Điều 37 NĐ 24)

03-4Đ/TNDN

V

16

PL thuế TNDN ưu đãi đối với cơ sở sử dụng, dạy nghề đối tượng chính sách (Khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 37 NĐ 24)

03-4E/TNDN

V

17

PL thuế TNDN ưu đãi đối với nhà đầu tư góp vốn dưới hình thức bằng sáng chế... (Điều 40 NĐ 24)

03-4G/TNDN

V

18

PL thuế TNDN ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh sử dụng nhiều lao động nữ (Điều 41 NĐ 24)

03-4H/TNDN

V

19

Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế

03-5/TNDN

V

20

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu

04/TNDN

V

21

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý

05/TNDN

V

 

Khai thuế tiêu thụ đặc biệt

1

Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

01/TTĐB

V

2

Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

01-1/TTĐB

V

3

Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào chịu thuế TTĐB

01-2/TTĐB

V

 

Khai thuế tài nguyên

1

Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên

01/TAIN

V

2

Tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên

02/TAIN

V

3

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên

03/TAIN

V

 

Khai thuế thu nhập cá nhân

1

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến (dùng cho cơ quan chi trả)

01/TNCN

V

2

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài)

01-1A/TNCN

V

3

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)

01-1B/TNCN

V

4

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (vận động viên, nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài)

01-1C/TNCN

V

5

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ 10% (dùng cho cơ quan chi trả)

02/TNCN

V

6

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ của cá nhân nước ngoài không cư trú (dùng cho cơ quan chi trả)

03/TNCN

V

7

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn (dùng cho cơ quan chi trả)

04/TNCN

V

8

Bảng quyết toán chi tiết thuế thu nhập cá nhân

04-1/TNCN

V

9

Văn bản uỷ quyền quyết toán thuế

04- 2/TNCN

V

10

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (cá nhân khai thuế trực tiếp)

05/TNCN

V

11

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

06A/TNCN

V

12

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (loại phức tạp)

06B/TNCN

V

13

Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam áp dụng đối với cá nhân là người nước ngoài

06-1/TNCN

V

14

Tờ khai thuế thu nhập không thường xuyên

07/TNCN

 

 

Khai thuế môn bài

1

Tờ khai thuế môn bài

01/MBAI

V

 

Khai các khoản nộp liên quan đến đất đai

1

Tờ khai thuế nhà, đất áp dụng đối với tổ chức

01/NĐAT

V

2

Tờ khai thuế nhà, đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân

02/NĐAT

V

3

Thông báo nộp thuế nhà đất

03/NĐAT

V

4

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức

01/SDNN

V

5

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân

02/SDNN

V

6

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm

03/SDNN

V

7

Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp 

04/SDNN

V

8

Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước

01/TMĐN

V

9

Thông báo nộp tiền thuê đất

02/TMĐN

V

10

Tờ khai tiền sử dụng đất

01/TSDĐ

V

11

Thông báo nộp tiền sử dụng đất

02/TSDĐ

V

12

Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất 

01/CQSD

V

13

Thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất

02/CQSD

V

 

Khai phí và lệ phí

1

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

01/LPTB

V

2

Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất

01-1/LPTB

V

3

Tờ khai lệ phí trước bạ tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao

02/LPTB

V

4

Tờ khai phí xăng dầu

01/PHXD

V

5

Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản

01/BVMT

V

6

Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai thác

02/BVMT

V

7

Tờ khai phí, lệ phí

01/PHLP

V

8

Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm

02/PHLP

V

 

Khai thuế nhà thầu

1

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (kinh doanh tại VN và thực hiện CĐKT VN)

03-6A/TNDN

V

2

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (hành nghề độc lập tại VN và thực hiện CĐKT VN)

03-6B/TNDN

V

3

Tờ khai thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài hoặc theo tháng

01/NTNN

V

4

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (thu nhập từ hành nghề độc lập và không thực hiện CĐKT VN)

01-1A/NTNN

V

5

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định  (thu nhập từ vận tải hàng không)

01-1B/NTNN

V

6

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định (các loại thu nhập khác)

01-1C/NTNN

V

7

Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu

02/NTNN

V

8

Tờ khai thuế cước

01/CUOC

 

9

Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải

01-1A/CUOC

V

10

Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ

01-1B/CUOC

V

11

Bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ

01-1C/CUOC

V

12

Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định

01-2/CUOC

V

 

Thuế khoán

1

Tờ khai thuế khoán (hộ, cá nhân kinh doanh)

01/THKH

V

2

Tờ khai thuế khoán (hộ, cá nhân khai thác khoáng sản)

02/THKH

V

3

Thông báo nộp thuế khoán

03/THKH

V

 

Ấn định thuế

1

Quyết định ấn định thuế

01/AĐTH

V

 

Nộp thuế

1

Thông báo về việc hạch toán lại các khoản tiền thuế, tiền phạt nộp NSNN

01/NOPT

V

2

Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt

02/NOPT

V

3

Văn bản chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế

03/NOPT

V

4

Văn bản không chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế

04/NOPT

V

 

Ủy nhiệm thu

1

Hợp đồng uỷ nhiệm thu thuế

01/UNTH

V

2

Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu

02/UNTH

V

3

Báo cáo tình hình thu nộp thuế

03/UNTH

V

4

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế

04/UNTH

V

 

Miễn, giảm, xóa nợ tiền thuế

1

Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế

01/MGTH

V

2

Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản

02/MGTH

V

3

Quyết định miễn thuế, giảm thuế

03/MGTH

V

4

Thông báo không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế

04/MGTH

V

5

Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

01/XNTH

V

6

Thông báo hoàn chỉnh hồ sơ

02/XNTH

V

7

Quyết định xoá nợ

03/XNTH

V

8

Thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

04/XNTH

V

 

Hoàn thuế

1

Văn bản đề nghị hoàn thuế

01/HTBT

V

2

Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn

01-1/HTBT

V

3

Bảng kê xác định số phí xăng dầu đề nghị hoàn

01-2/HTBT

V

4

Văn bản đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài

02/HTBT

V

5

Văn bản đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam

03/HTBT

V

6

Quyết định hoàn thuế

04/HTBT

V

 

Kiểm tra, thanh tra thuế

1

Thông báo về việc giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu

01/KTTT

V

2

Biên bản làm việc (giải trình, bổ sung)

02/KTTT

V

3

Quyết định thanh tra, kiểm tra thuế

03/KTTT

V

4

Biên bản thanh tra, kiểm tra thuế

04/KTTT

V

5

Biên bản công bố quyết định thanh tra

05/KTTT

V

6

Kết luận thanh tra thuế

06/KTTT

V

7

Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin

07/KTTT

V

8

Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp

08/KTTT

V

9

Biên bản làm việc về cung cấp thông tin

09/KTTT

V

10

Quyết định tạm giữ tang vật, tài liệu

10/KTTT

V

11

Biên bản tạm giữ

11/KTTT

V

12

Quyết định xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ

12/KTTT

V

13

Biên bản trả lại tài liệu, tang vật

13/KTTT

V

14

Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật

14/KTTT

V

15

Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật

15/KTTT

V

 

Khiếu nại, tố cáo

1

Quyết định giải quyết khiếu nại

01/KNTC

V

2

Biên bản tiếp công dân

02/KNTC

V

 

 

Tổng cộng: 132 Mẫu biểu

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/HTBT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ/PHÍ

 

Kính gửi: Cục thuế/Chi cục thuế ..................................................................

 

I. Cá nhân/tổ chức đề nghị hoàn thuế/phí:

1. Tên cá nhân/tổ chức đề nghị hoàn thuế/phí:..................................................................            

2. Mã số thuế: ...................................................................................................................

3. Quốc tịch: .....................................................................................................................

4. Địa chỉ:..........................................................................................................................

5. Điện thoại: ........................... Fax:........................... Email: .........................................  

6. Số tài khoản:............................ tại Ngân hàng (Kho bạc):............................................

7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: ...........................................................................................................................................

 

II. Nội dung đề nghị hoàn thuế/phí:

1. Loại thuế/phí đề nghị hoàn: ..........................................................................................

2. Số tiền thuế/phí phải nộp: .............................................................................................

3. Số tiền thuế/phí đã nộp (hoặc đã được khấu trừ) .........................................................

4. Số tiền thuế/phí đề nghị hoàn: ......................................................................................

5. Thời gian phát sinh số thuế/phí đề nghị hoàn: .............................................................

6. Lý do đề nghị hoàn thuế/phí: .......................................................................................

(Ghi rõ thuộc trường hợp được hoàn thuế nào và căn cứ pháp lý).

7. Cách thức hoàn thuế/phí:

7.1. Bù trừ sang loại thuế/phí khác:            □  Số tiền:......................................................

7.2. Hoàn thuế/phí bằng:

      Tiền mặt      □   hoặc chuyển khoản      □   Số tiền:.....................................................

      Vào tài khoản số: ........................................................................................................

      Chủ tài khoản: ................................... tại: ..................................................................

 

III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

1. ...........

2. ..........

...

TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ/ PHÍ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

Ghi chú:

Mục II.7 – cách thức hoàn thuế/phí: Người đề nghị hoàn thuế/phí có thể lựa chọn một hoặc cả hai cách thức: (1) bù trừ sang loại thuế/phí khác, (2) hoàn thuế/phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng cách đánh dấu (x) vào ô thích hợp và ghi rõ số tiền đề nghị hoàn theo từng cách thức.



 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-1/HTBT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GTGT ĐỀ NGHỊ HOÀN

Kèm theo Văn bản đề nghị hoàn thuế số.......... ngày........

 

 

Cá nhân/Tổ chức đề nghị hoàn thuế: ………………………………........…………...

Mã số thuế: …………………………………………………...........…………………..

 

 I. Xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Số thuế phát sinh đầu ra

 

2

Số thuế đầu vào được khấu trừ

 

3

Số thuế đã nộp

 

4

Số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị được hoàn lại

 

 

II. Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế (nếu có):

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

 

.............., ngày ......... tháng....... năm ............

 

TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ

                                           Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-2/HTBT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ PHÍ XĂNG DẦU ĐỀ NGHỊ HOÀN

Kèm theo Văn bản đề nghị hoàn phí số................ ngày ..................

 

 

Cá nhân/Tổ chức đề nghị hoàn phí: ……………….........………………….…………

Mã số thuế: …………………………………............…………………………………..

 

STT

Loại xăng dầu xuất khẩu

Tờ khai hải quan

Số lượng xăng dầu xuất khẩu (lít)

Mức phí xăng dầu đã trả (đồng/lít)

Tiền phí đề nghị hoàn (đồng)

Số

Ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)x(6)

1

A1

 

 

 

 

 

2

A2

 

 

 

 

 

....

.....

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

.............., ngày ......... tháng....... năm ............

 

TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN PHÍ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/HTBT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH

TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ ………..

 (Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài)

 

 

Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:

 A. Áp dụng cho cá nhân;   B. Áp dụng cho tổ chức;     AB. Áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức

 

1. Người được hoàn thuế:                      c

           

 A. Cá nhân: c                                             B. Tổ chức: c

1.1.

Tên đầy đủ:......................................................................................................................

A. Hộ chiếu   c                                     B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c

Số: .........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp........................................

1.2.

Tên sử dụng trong giao dịch……………………………………………………………

 

1.3.a

Địa chỉ tại Việt Nam:…………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

Địa chỉ trên là:

 A.Nơi làm việc c    A. Nơi lưu trú c     B. Văn phòng ĐD c      B. Cơ sở thường trú c

AB. Khác c    Nêu rõ:.......................................                                              

1.3.b.

Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)….....................................

……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.4.

Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): .............. .......................................................................

1.5.

Thời gian có mặt tại Việt Nam hoặc thực hiện hoạt động tại Việt Nam: …………………

1.6.

Địa chỉ tại Nước ký kết: …………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.7.

Tư cách pháp lý

A. Cá nhân hành nghề độc lập

c

B. Pháp nhân

c

A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc

c

B. Liên danh không tạo pháp nhân

c

AB. Khác

c

Nêu rõ...............................................

 

1.8.

Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có)……….......................................................................

 

2. Đại diện được uỷ quyền:  c

2.1.

Tên đầy đủ:.........................................................................................................................

A.  CMND c                  A. Hộ chiếu c         B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:...........................................

2.3.

Mã số thuế (nếu có):......................................................................................................

2.4.

Tư cách pháp lý

 

 B. Pháp nhân

c

A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc

c

B. Liên doanh không tạo thành pháp nhân

c

AB. Khác

c

 

 

Nêu rõ:........................

 

 

3.       Nội dung đề nghị hoàn thuế:

 

3.1.     Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ……………….

3.2.      Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều …….: ...................................................

3.3.      Thời gian phát sinh thu nhập: .......................................................................................

3.4.      Số thuế đã nộp đề nghị hoàn: ........................................................................................

3.5.      Hình thức hoàn thuế:

- Bù trừ sang loại thuế/phí khác:    c             

- Hoàn thuế bằng tiền mặt              □   hoặc chuyển khoản □                

                        + Đồng tiền hoàn thuế: .....................................................................................

                        + Chủ tài khoản: ...............................................................................................

                        + Số tài khoản: ..................................................................................................

                        + Tên ngân hàng: ..............................................................................................

                        + Địa chỉ ngân hàng: ........................................................................................

 

 

4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định:        

4.1.         Giải trình tóm tắt về giao dịch:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

4.2.         Tài liệu gửi kèm:

 

            1.

            2.

            3.

            4.

 

Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.

  

                                                     ..........., ngày..........tháng ........năm ......

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ

                                                          Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)




 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/HTBT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH

TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ ………..

 (Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)

 

Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:

A. Áp dụng cho cá nhân;   B. Áp dụng cho tổ chức;     AB. Áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức

 

1. Người được hoàn thuế:                      c

           

 A. Cá nhân: c                                           B. Tổ chức: c

1.1.

Tên đầy đủ:........................................................................................................

A.  CMND c           A. Hộ chiếu c         B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c

Số: ..................................................................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp........................................

1.2.

Tên sử dụng trong giao dịch…………………………………………………………

 

1.3.

Tư cách pháp lý

 

A. Cá nhân hành nghề độc lập

c

B. Pháp nhân

c

A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc

c

A.B.Khác

c

B. Liên danh không tạo pháp nhân

c

Nêu rõ:.........................................

 

1.4. a.

Địa chỉ tại Việt Nam:………………………………………..………………………...

………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: ………………………………………

Địa chỉ trên là:

A. Nhà ở  thường trú  c   B. Trụ sở chính  c       AB. Khác  c Nêu rõ: ..............

1.4.b.

Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)….................................

……………………...................................................................................................…..

Số điện thoại:………...........................….... 

Số Fax: ……...................………… E-mail: ………… ................................…………

1.5.

Quốc tịch:

AB. Việt Nam c

AB. Nước ký kết c

AB. Nước khác c…………

1.6.

Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): ................................................................................

1.7.a

Địa chỉ tại Nước ký kết:…….........................................................................................

Số điện thoại:…………..............................................

Số Fax: …………….............................… E-mail: …………..................…………….

Địa chỉ trên là:

 A.Nơi làm việc c   A. Nơi lưu trú c   B. Văn phòng ĐD c   B. Cơ sở thường trú c

AB. Khác  c  Nêu rõ: ..............

1.7.b.

 

Địa chỉ giao dịch tại Nước ký kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên).................................

.........................................................................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: ……………………………………..

1.8.

Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có)...........................................................

             

  

2. Đại diện được uỷ quyền: c

2.1.

Tên đầy đủ:.........................................................................................................................

A.  CMND c            A. Hộ chiếu c         B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:.............................................

2.3

Mã số thuế (nếu có):...........................................................................................................

2.4.

Tư cách pháp lý

 

 B. Pháp nhân

c

A. Cá nhân hành nghề phụ thuộc

c

B. Liên danh không tạo pháp nhân

c

AB. Khác

c

 

 

Nêu rõ:...........................................

 

 

3.       Nội dung đề nghị hoàn thuế:

 

3.1.     Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ……………….

3.2.      Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều …….: ...................................................

3.3.      Thời gian phát sinh thu nhập: .......................................................................................

3.4.      Số thuế đã nộp đề nghị hoàn: ........................................................................................

3.5.      Hình thức hoàn thuế:

- Bù trừ sang loại thuế/phí khác:    c                 

- Hoàn thuế bằng tiền mặt              □   hoặc chuyển khoản □  

+ Đồng tiền hoàn thuế: .....................................................................................

                        + Chủ tài khoản: ...............................................................................................

                        + Số tài khoản: ..................................................................................................

                        + Tên ngân hàng: ..............................................................................................

                        + Địa chỉ ngân hàng: ........................................................................................

  

4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định:        

4.1.         Giải trình tóm tắt về giao dịch:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

4.2.         Tài liệu gửi kèm:

 

            1.

            2. ..

 

Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.

 

 

                                                     ..........., ngày..........tháng ........năm ......

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ

       Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/HTBT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: ................................

..........., ngày........tháng..........năm ........

                                                                                         

                                                                                                                                                                                                 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hoàn thuế

 

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

 

- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế/Chi cục thuế;

            - Căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế;

            - Theo đề nghị của ......;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Hoàn lại cho (Ông/Bà/Tổ chức):......................................................

Mã số thuế:....................................................................................................

Số tiền thuế ................... là: ................................................................ đồng.

(bằng chữ: ....................................................................................................)

Thời gian phát sinh số thuế được hoàn: ........................................................

Lý do hoàn thuế: ...........................................................................................

Cách thức hoàn thuế: ....................................................................................

 

Điều 2: Kho bạc Nhà nước..................... chịu trách nhiệm chi hoàn thuế cho.................................................. theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

 

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Người được hoàn thuế, Trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                         

- Như Điều 3;

- KBNN tỉnh, thành phố.........;

- ...........;

- Lưu: VT, ........

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Khai thuế

 

 

 

 

Mẫu số: 01/KHBS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính

 

Text Box: Mẫu số: 01/KHBS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

 

GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH

(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại

Tờ khai thuế ............mẫu số .............. kỳ tính thuế...............  ngày kê khai ................)

 

Tên người nộp thuế: ......................................................................................................

Mã số thuế: .....................................................................................................................

Địa chỉ:  ...........................................................................................................................

Quận/huyện............................................. Tỉnh/Thành phố..............................................

Điện thoại ................................ Fax................................Email........................................

 

A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu điều chỉnh

Mã số

chỉ tiêu

Số đã kê khai

Số điều chỉnh

Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp

 

 

 

 

1

...........

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

II.

Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp

 

 

 

 

1

....

 

 

 

 

2

...

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

III

Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp  (tăng: +; giảm: -)

 

 

 

 

 

B. Tính số tiền phạt chậm nộp:

1. Số ngày chậm nộp: ...........................................................................................................

2. Số tiền phạt chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05%): .........

 

C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:

...............................................................................................................................................                                                

                                    ...................., ngày...... tháng...... năm.......

                                                                        NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

                                                    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                 Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

 14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)

Kỳ tính thuế: tháng...........năm ….....

 

Serial No.

[02] Người nộp thuế:

 

 

[03] Mã số thuế:

 

 

[04] Địa chỉ:                                                     

 

 

[05] Quận/huyện:                                                                                                                 [06] Tỉnh/ Thành phố:

 

 

[07] Điện thoại:                                                     [08] Fax:                                                 [09] E-mail:

 

                                                                                                                                                                                     Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

STT

Chỉ tiêu

Giá trị HHDV                                 (chưa có thuế GTGT)

Thuế GTGT

 

A

Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")

[10]

 

 

 

 

 

B

Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

 

 

[11]

 

C

Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

I

Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào

 

 

 

1

Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17])

[12]

[13]

 

a

    Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước

[14]

[15]

 

b

    Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu 

[16]

[17]

 

2

 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước

     

 

a

     Điều chỉnh tăng

[18]

 

[19]

 

 

b

     Điều chỉnh giảm

[20]

 

[21]

 

 

3

Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21])

 

[22]

 

4

Tổng số thuế GTGT  được khấu trừ kỳ này

 

 

[23]

 

II

Hàng hoá, dịch vụ bán ra

 

 

 

1

Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28])

[24]

[25]

 

1.1

Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT

[26]

 

 

1.2

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT                                                                              ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])

[27]

[28]

 

a

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%

[29]

 

 

b

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%

[30]

[31]

 

c

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%

[32]

[33]

 

2

Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước

   

 

a

      Điều chỉnh tăng

[34]

[35]

 

 

b

      Điều chỉnh giảm

[36]

[37 ]

 

 

3

Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán  ra                                                        ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37])

[38]

[39]

 

III

Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:

 

 

 

1

Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11])

 

[40]

 

2

Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này  ([41] = [39] - [23] - [11])

 

 

[41]

 

 

2.1

Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này                                                                                       

 

 

[42]

 

 

2.2

Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])

 

[43]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

 

 

............ , ngày ......tháng ...... năm .........

 

 

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

 

 

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 

 

 

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

                           



 

 

 

 

 

Mẫu số: 01- 1/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)

Kỳ tính thuế: Tháng....... năm ..........

 

Người nộp thuế:........................................................................................      

Mã số thuế: ...............................................................................................

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Hoá đơn, chứng từ bán

 

Tên người mua

 

Mã số

thuế người mua

 

 

Mặt hàng

 

Doanh số

bán chưa có thuế

 

 

Thuế suất

 

 

Thuế GTGT

 

 

Ghi chú

Ký hiệu hoá đơn

Số hoá đơn

Ngày, tháng, năm phát hành

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra:             ............................

Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra:    ............................

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)




 

 

 

 

 

Mẫu số: 01 -2/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60 /2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)

Kỳ tính thuế: Tháng..... năm 200....

 

Người nộp thuế:..........................................................................................       

Mã số thuế: .................................................................................................

 

  Đơn vị tiền: đồng Việt Nam         

 

 

STT

Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế

 

Tên người bán

 

Mã số

thuế người bán

 

Mặt hàng

Doanh số

mua chưa có thuế

 

Thuế suất

 

Thuế GTGT

 

Ghi chú

Ký hiệu hoá đơn

Số hoá đơn

Ngày, tháng, năm phát hành

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT, đã phát sinh doanh thu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho TSCĐ chưa phát sinh doanh thu được khấu trừ dần theo quý:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào:                      .......................

Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào:      ........................

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

                                              
 

 

 

 

 

Mẫu số: 01 -3/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

BẢNG TỔNG HỢP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

THEO BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)

Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm.....

 

     Người nộp thuế:....................................................................................    

     Mã số thuế:............................................................................................

                           

                                                                         Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Kỳ tính thuế được khai bổ sung

Ngày lập tờ khai bổ sung

Số thuế GTGT điều chỉnh tăng

Số thuế GTGT điều chỉnh giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

Ghi chú:

  • Tổng số thuế GTGT điều chỉnh tăng được ghi vào chỉ tiêu [35] của Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT.
  • Tổng số thuế GTGT điều chỉnh giảm được ghi vào chỉ tiêu [37] của Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT.

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01- 4A/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày  

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

CỦA HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ TRONG KỲ

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)

Kỳ tính thuế: Tháng.....năm.......

 

                                                                                                                       

Người nộp thuế:.................................................................................

Mã số thuế:.........................................................................................

                                                                              

 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: ………………….  đồng.

 

Trong đó:

- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV chịu thuế

 

- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV  không chịu thuế

 

- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế và  không chịu thuế

 

 

B. Phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ như sau:

                                                                                   

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ

 

2

Doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trong kỳ

 

3

Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của kỳ kê khai (3) = (2)/(1)

 

4

Thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong kỳ 

 

5

Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ

(5) = (4) x (3)

 

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01- 4B/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày  

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ GTGT ĐẦU VÀO PHÂN BỔ ĐƯỢC KHẤU TRỪ NĂM ...

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)

                                                                                                                       

Người nộp thuế:.................................................................................

Mã số thuế:.........................................................................................

                                                                           

                                                                                          Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: …………….  đồng

Trong đó:

- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV chịu thuế

 

- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV  không chịu thuế

 

- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế và  không chịu thuế

 

 

B. Điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ của năm:

                                                                               Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong năm

 

2

Doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế

 

3

Tỷ lệ % doanh thu  HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của năm (3) = (2)/(1)

 

4

Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong năm 

 

5

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm 

(5) = (4) x (3)

 

6

Thuế GTGT đầu vào đã kê khai khấu trừ 12 tháng

 

7

Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm (7)=(5)-(6)

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 



 

 

 

 

 

Mẫu số: 01 -5/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐÃ NỘP

CỦA DOANH THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG

VÃNG LAI NGOẠI TỈNH

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)

Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm.....

 

     Người nộp thuế:....................................................................................    

     Mã số thuế:............................................................................................

                          

                                                                         Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Số chứng từ nộp tiền thuế

Ngày nộp thuế

Nơi nộp tiền thuế (KBNN)

Cơ quan thuế quản lý hoạt động kinh doanh vãng lai

Số tiền thuế đã nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

    Tổng số tiền đã nộp tại phụ lục này được đưa gộp chung vào chỉ tiêu 34 - Điều chỉnh giảm thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước trên Tờ khai thuế Giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của  Bộ Tài chính



 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI

 

THUẾ GTGT DÀNH CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

 

[01]  Kỳ tính thuế:  tháng  ............năm ..…...

 Serial No.

 

 

[02] Người nộp thuế:

 

 

[03] Mã số thuế:

 

 

[04] Tên Dự án đầu tư:                    

 

 

[05] Quận/huyện:                                                                                                                 [06] Tỉnh/ Thành phố:

 

 

[07] Điện thoại:                                                     [08] Fax:                                                 [09] E-mail:

 

                                                                                                                                                                              Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

STT

Chỉ tiêu

Giá trị HHDV                                 (chưa có thuế GTGT)

Thuế GTGT

 

I

Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang

 

[10]

 

II

Kê khai thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư

 

 

 

1

Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([11]= [13]+[15]; [12]= [14]+[16])

[11]

[12]

 

a

    Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước.

[13]

[14]

 

b

    Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu 

[15]

[16]

 

2

 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước

 

 

 

a

     Điều chỉnh tăng

[17]

[18]

 

b

     Điều chỉnh giảm

[19]

[20]

 

3

Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([21]= [12]+[18]-[20])

 

[21]

 

III

Thuế GTGT chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư                                      ([22] = [10]+[21])

 

[22]

 

1

Thuế GTGT đề nghị hoàn                                                                                      

 

[23]

 

 

2

Thuế GTGT chưa được hoàn  bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ

 

[24]

 

 

3

Thuế GTGT chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([25] = [22]-[23] - [24])

 

[25]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng  và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

 

             

............ , ngày ......tháng .... ...năm ....

 

 

           

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

 

 

           

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 

 

             

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

                           

 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007 /TT-BTC ngày  

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

                                                                                                        

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM              

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ GTGT

(Dùng cho người nộp thuế  tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp     trên GTGT và cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

                                                                                      Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

STT

Chỉ tiêu

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5%

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10%

1

Hàng hoá tồn kho đầu kỳ

[10]

[11]

2

GTGT âm được kết chuyển kỳ trước

[12]

[13]

3

Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra  

[14]

  

[15]

4

Tổng doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra                                                        

[16]

[17]

5

Giá trị gia tăng chịu thuế trong kỳ

[18]=[16]-[14]-[12]; [19]=[17]-[15]-[13]

[18]          

      

[19]

6

Thuế GTGT phải nộp

[20]=[18]x5%; [21]=[19]x10% 

[20]  

       

[21]

 

Tổng thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ [22] = [20]+[21]:  ...................

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.

  

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

              Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)


 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính

trực tiếp trên GTGT)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ………....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5%

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10%

1

Hàng hoá tồn kho đầu năm

[10]

[11]

2

Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra

[12]

  

[13]

3

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra                                                       

[14]

[15]

4

Giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ

[16]=[14]-[12]; [17]=[15]-[13]

[16]          

      

[17]

5

Thuế GTGT phát sinh phải nộp của năm

[18]=[16]x5%; [19]=[17]x10%

[18]  

       

[19]

6

Số thuế GTGT đã khai 12 tháng trong năm

[20]

[21]

7

Chênh lệch số thuế GTGT phải nộp của năm so với số thuế GTGT đã khai 12  tháng trong năm

[22]=[18]-[20]; [23]=[19]-[21]

[22]

[23]

 

Tổng số thuế GTGT kê khai thiếu: ([24]=[22]+[23]>0):  .............................

Tổng số thuế GTGT kê khai thừa: ([25]=[22]+[23]<0):   ..............................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                  Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



 

 

 

 

 

Mẫu số: 05/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng..... năm ........

(Hoặc ngày phát sinh thuế GTGT)

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

STT

Chỉ tiêu

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5%

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10%

1

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT                                                     

[10]

[11]

2

Tỷ lệ GTGT trên doanh thu

[12]

  

[13]

3

Giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ

[14]= [12]x[10]; [15]=[13]x[11]

[14]

[15]

4

Thuế GTGT phải nộp

[16]=[14]x5%; [17]=[15]x10%

[16]          

      

[17]

 

            Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ [18]=[16]+[17]:  ........................

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

     

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 06/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....

 

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

            Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5%

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10%

1

Doanh số của hàng hoá dịch vụ chịu thuế

[10]

[11]

2

Tỷ lệ % tạm nộp tính trên doanh thu

[12]     1%

[13]     2%

3

Số thuế tạm tính phải nộp kỳ này

[14]=[10]x1%; [15]=[11]x2%

[14]

[15]

 

Tổng số thuế phải nộp [16]=[14]+[15]: .................................

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

                                                                         

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 07/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

ĐĂNG KÝ

ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

 

 

Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….……………….

 

Tên người nộp thuế: ..........................................................................................

Mã số thuế: ........................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................

Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: ...........................................................................................................................

 

Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp ………………………………….; do điều kiện của cơ sở kinh doanh chúng tôi ……………………………. và qua xem xét các điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp ………………………, cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp ……………….

 

Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ tháng..... năm.....

 

Chúng tôi xin cam kết thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các pháp luật thuế có liên quan.

 

Nếu vi phạm luật thuế và các chế độ quy định, chúng tôi xin chịu xử lý theo pháp luật./.

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

       Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 

Mẫu số: 01A/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 

14/07/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH

(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)

[01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm …....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

                                                                                         Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

 

1

Doanh thu phát sinh trong kỳ

[10]

2

Chi phí phát sinh trong kỳ

[11]

3

Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11])

[12]

4

Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế

[13]

5

Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế

[14]

6

Lỗ được chuyển trong kỳ

[15]

7

Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15])

[16]

8

Thuế suất thuế TNDN

[17]

9

Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm

[18]

10

Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18])

[19]

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.

  

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

             Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

Ghi chú:

Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01B/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 

14/07/2007 của  Bộ Tài chính)

                                                                                                        

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH

(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)

[01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm …....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

                                                                                         Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

 

1

Doanh thu phát sinh trong kỳ

[10]

a

Doanh thu theo thuế suất chung

[11]

b

Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi

[12]

2

Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%)

[13]

3

Thuế suất

 

a

Thuế suất chung (%)

[14]

b

Thuế suất ưu đãi (%)

[15]

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18])

[16]

a

Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14])

[17]

b

Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15])

[18]

5

Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm

[19]

6

Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19])

[20]

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

            Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Ghi chú:

Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-1/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

DOANH THU TỪ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,

CHUYỂN QUYỀN THUÊ ĐẤT

Kèm theo tờ khai thuế TNDN tạm tính quý... năm ………

 

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:......................................……………………………………

                                                                      

 

TT

 

Hoá đơn

 

Ngày

Người nhận chuyển quyền

Địa chỉ lô đất chuyển quyền

 

Diện tích (m2)

Giá 1 m2 đất chuyển quyền

Giá trị chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

Giá 1m2 đất chuyển quyền theo đơn giá do UBND cấp tỉnh quy định

Giá trị chuyển quyền theo giá UBND cấp tỉnh quy định

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                          Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Dùng cho tổ chức kinh doanh khai thuế  thu nhập doanh nghiệp

từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

 

A/ Phần tổ chức kinh doanh tự kê khai:

 

1. Bên chuyển quyền:.

1.1- Mã số thuế:

1.2- Tên tổ chức kinh doanh:

1.3- Địa chỉ trụ sở:

1.4- Ngành nghề kinh doanh chính:

 

2. Bên nhận quyền:

 

2.1- Cơ sở kinh doanh:

 a- Mã số thuế:

 b-Tên cơ sở kinh doanh:

 c- Địa chỉ trụ sở:

 d- Ngành nghề kinh doanh chính:

 

2.2- Tổ chức, cá nhân không kinh doanh:

 a- Tên :

 b- Địa chỉ:

 c- Quyết định thành lập (đối với tổ chức) hoặc số chứng minh nhân dân (đối với cá nhân):

 

3. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất:  Số:  .... ngày  .... tháng .... năm có công chứng hoặc chứng thực tại UBND phường (xã)  xác nhận  ngày ... tháng ... năm....

 

4. Đất được chuyển quyền:

4.1- Diện tích:.............................................m2   

4.2- Vị trí:

4.3- Trường hợp chuyển quyền:

- Thuộc diện chịu thuế:

- Không thuộc diện chịu thuế:

4.4- Giá thực tế chuyển quyền (đ/m2 ):

 

5. Xác định thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất:

 

5.1- Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất [điểm 4.1 nhân (x) điểm 4.4]:

 

5.2- Chi  phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:

 

a- Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất

Trong đó:

- Giá vốn của đất chuyển quyền:

- Chi phí đền bù thiệt hại về đất :

b- Chi phí cải tạo, san lấp mặt bằng:

c- Chi phí đầu tư xây dựng kết quả hạ tầng:

d- Chi phí khác:

 

5.3- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 5.1  trừ (-) điểm 5.2]:

 

5.4- Số thuế phải nộp theo thuế suất 28% [điểm 5.3 nhân (x) 28%]:

 

5.5- Phần thu nhập còn lại sau khi nộp thuế theo thuế suất 28%:

 

5.6- Tỷ lệ thu nhập còn lại trên tổng chi phí [điểm 5.5 chia (:) điểm 5.2]:

 

5.7- Số thuế phải nộp theo biểu thuế luỹ tiến từng phần:

 

6- Tổng số thuế phải nộp [điểm 5.4 cộng (+) điểm 5.7]:

 

          Tôi cam đoan việc kê khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

B/ Phần kiểm tra xác định của cơ quan thuế

 

1. Diện  tích đất thực tế chuyển quyền sử dụng: .......m2

 

2. Vị trí đất chuyển quyền:

 

3. Giá thực tế chuyển quyền (đ/m2 ):

 

4. Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 1 nhân (x) điểm 3]:

 

5. Chi  phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:

 

5.1- Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất

 

Trong đó:

- Giá vốn của đất chuyển quyền:

- Chi phí đền bù thiệt hại về đất :

- Chi phí hỗ trợ:

 

5.2- Chi phí cải tạo, san lấp mặt bằng:

 

5.3- Chi phí đầu tư xây dựng kết quả hạ tầng:

 

5.4- Chi phí khác:

 

6- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 4 trừ (-) điểm 5]:

 

7- Số thuế phải nộp theo thuế suất 28%:

 

8- Phần thu nhập còn lại sau khi nộp thuế theo thuế suất 28%:

 

9- Tỷ lệ thu nhập còn lại trên tổng chi phí [điểm 8 chia (:) điểm 5]:

 

10- Số thuế phải nộp theo biểu thuế luỹ tiến từng phần

 

11- Tổng số thuế phải nộp [điểm 7 cộng (+) điểm 10]:

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

 

CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)


 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 /TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2002/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 

                          [01] Kỳ tính thuế:………..từ.............đến.................

 

 

 

[02]

Người nộp thuế:  ................................................................................................................................................

[03]

Mã số thuế: ..................

.....................................................................................................................................

[04]

Địa chỉ:  ....................................................................................................................................................

    [05]Quận/Huyện:  .......................................................................   [06] Tỉnh/Thành phố: ......................................

    [07] Điện thoại:……........…..… …. [08] Fax:  ………..........….. [09] E-mail:

…………………….................……..

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

               

 

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

A

Kết  quả  kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính

 

 

   1

 

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp

  A1

 

B

Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

1

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

(B1= B2+B3+...+B16)

B1

 

1.1

Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu

B2

 

1.2

Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm

B3

 

1.3

Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài

B4

 

1.4

Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định

B5

 

1.5

Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định

B6

 

1.6

Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định

B7

 

1.7

Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí

B8

 

1.8

Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

B9

 

1.9

Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh

B10

 

1.10

Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi

B11

 

1.11

Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định

B12

 

1.12

Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ  vượt mức quy định

B13

 

1.13

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính

B14

 

1.14

Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức quy định

B15

 

1.15

Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế  khác

B16

 

2

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B17=B18+B19+B20+B21+B22)

B17

 

2.1

Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

B18

 

2.2

Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước 

B19

 

2.3

Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng

B20

 

2.4

Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính   

B21

 

2.5

Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận  trước thuế khác

B22

 

3

Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp chưa trừ chuyển lỗ

(B23=A1+B1-B17)

B23

 

3.1

Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất)

B24

 

3.2

Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

B25

 

4

Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28)

B26

 

 4.1

Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất)

B27

 

 4.2

Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

B28

 

5

Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã trừ chuyển lỗ)

(B29=B30+B31)

B29

 

5.1

Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24 –B27)

B30

 

5.2

Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25–B28)

B31

 

C

Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế

 

 

1

Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5)

C1

 

1.1

Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30x28%)

C2

 

1.2

Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 28%

C3

 

1.3

Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế

C4

 

1.4

Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế

C5

 

2

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9) 

C6

 

2.1

Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x28%)

C7

 

2.2

Thuế thu nhập bổ sung  từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

C8

 

2.3

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngoài nơi đóng trụ sở chính

C9

 

3

Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6)

C10

 

 

 

 

D. Ngoài các Phụ lục của  tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:

 

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

 

 

 

Tôi  cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê  khai./.

 

 

 

 

                                                      ..............ngày.........tháng...........năm ..........

 

 

 

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                                           Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 1A/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

Phụ lục

 

       KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ

 

 

        Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm...........

 

 

 

 

 

 

 

Người nộp thuế: .........................................................................................

 

Mã số thuế:..................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

               

 

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

 

Kết  quả  kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính

 

 

1

Doanh thu bán hàng  và cung cấp dịch vụ

01

 

 

Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu

02

 

2

Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07])

03

 

a

Chiết khấu thương mại

04

 

b

Giảm giá hàng bán

05

 

c

Giá trị hàng bán bị trả lại

06

 

d

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp

07

 

3

Doanh thu hoạt động tài chính

08

 

4

Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12])

09

 

a

Giá vốn hàng bán

10

 

b

Chi phí bán hàng

11

 

c

Chi phí quản lý doanh nghiệp

12

 

5

Chi phí tài chính

13

 

 

Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh

14

 

6

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

        ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])

15

 

7

Thu nhập khác

16

 

8

Chi phí khác

17

 

9

Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17])

 18

 

10

 

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])

19

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                                                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Ghi chú:  Số liệu tại chỉ tiêu mã số 19 của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế.



 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 1B/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

 

Phụ lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng

 

 

                   Kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN năm...........

 

 

 

 

 

 

 

Người nộp thuế: .........................................................................................

 

Mã số thuế:..................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

                 

 

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

 

Kết  quả  kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính

 

 

1

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

01

 

2

Chi trả lãi và các chi phí tương tự

02

 

3

Thu nhập lãi thuần ([3] = [1] - [2])

03

 

4

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

04

 

5

Chi phí hoạt động dịch vụ

05

 

6

Lãi / lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ ([6] = [4] - [5])

06

 

7

Lãi / lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

07

 

8

Lãi / lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh

08

 

9

Lãi / lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư

09

 

10

Thu nhập từ hoạt động khác

10

 

11

Chi phí hoạt động khác

11

 

12

Lãi / lỗ thuần từ hoạt động khác ([12] = [10] - [11])

12

 

13

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

13

 

14

Chi phí hoạt động

14

 

15

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

15

 

16

Tổng lợi nhuận trước thuế

([16] = [3]+[6]+[7]+[8]+[9]+[12]+[13]-[14]-[15])

16

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                                                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

Ghi chú:  Số liệu tại chỉ tiêu mã số 16 của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của cùng kỳ tính thuế.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03-1C/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của BTC)

 

 

 

Phụ lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

           Dành cho người nộp thuế là các Công ty chứng khoán, Công ty

quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

 

 

         Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm...........

 

 

 

 

 

 

 

Tên người nộp thuế:......................................................................................................................

 

Mã số thuế:.....................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

                 

 

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

 

Kết  quả  kinh doanh ghi nhận theo kế toán

 

 

1

Thu từ phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

([01] = [02]+[03]+[04]+[05]+[06]+[07]+[08]+[09]+[10])

01

 

a

Thu phí dịch vụ môi giới chứng khoán

02

 

b

Thu phí quản lý danh mục đầu tư

03

 

c

Thu phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành

04

 

d

Thu phí tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán

05

 

e

Thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho công ty quản lý quỹ

06

 

f

Thu từ phí phát hành chứng chỉ quỹ

07

 

g

Phí thù lao hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác

08

 

h

Chênh lệch giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu từ hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ

09

 

i

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

10

 

2

Chi phí để thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các chi phí cho hoạt động tự doanh ([11]= [12]+[13]+......+[22]+[23])

11

 

a

Chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán)

12

 

b

Chi phí lưu ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán

13

 

c

Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán)

14

 

d

Chi phí liên quan đến việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư

15

 

e

Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư

16

 

f

Chi trả lãi tiền vay

17

 

g

Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị

18

 

h

Chi nộp thuế, phí, lệ phí phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh

19

 

i

Chi hoạt động quản lý và công vụ, chi phí cho nhân viên

20

 

k

Chi khấu hao tài sản cố định, chi khác về tài sản

21

 

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

l

Trích dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh

22

 

m

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

23

 

3

Lãi (lỗ) từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh ([24]= [01]-[11])

24

 

4

Các khoản thu nhập khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

25

 

5

Chi phí khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh

26

 

6

Lãi (lỗ) khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh ([27]=[25]-[26])

27

 

7

 

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp

([28]=[24]+[27])

28

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                                                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

Ghi chú:  Số liệu tại chỉ tiêu mã số 28 của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 2/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 
Phụ lục

 

CHUYỂN LỖ

Theo quy định tại  Điều 42 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN

Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm .............

 

 
 
 

 

 

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:......................................……………………………………

 

I. Kế hoạch chuyển lỗ phát sinh các kỳ tính thuế trước và kỳ này:

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Năm

Số lỗ phát sinh

Số lỗ chuyển sang năm

...

Số lỗ chuyển sang năm

Số lỗ chuyển sang năm

Số lỗ chuyển sang năm

Số lỗ chuyển sang năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

20...

 

 

 

 

 

 

20...

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế:

                                                                                                                      

Năm phát sinh lỗ

Số lỗ phát sinh

Sỗ lỗ đã  chuyển

trong các kỳ tính thuế trước

Số lỗ  được chuyển trong kỳ tính thuế này

Số lỗ còn được chuyển sang  các kỳ tính thuế sau

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

20...

 

 

 

 

20...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 3/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

 

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG

CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN QUYỀN THUÊ ĐẤT

                  Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....

 

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:......................................……………………………………

 

                                                                        Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

STT

 

Chỉ tiêu

 

Số tiền

1

Doanh thu từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

 

2

Chi phí từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

 

3

Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (3)=(1)-(2)

 

4

Số lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất từ những năm trước được chuyển

 

5

Thu nhập chịu thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (5)=(3)-(4)

 

6

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ  hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo thuế suất 28%    (6)=(5)x28%

 

7

Thu nhập còn lại sau khi nộp thuế TNDN (7)=(5)-(6)

 

8

Tỷ suất thu nhập còn lại trên chi phí (tỷ lệ %) (8)=(7): (2)

 

9

Thuế thu nhập bổ sung từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo biểu thuế suất luỹ tiến từng phần (Chi tiết)

 

10

Tổng số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (10)=(6)+(9)

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 4A/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

 

               THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI

Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và

cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy định tại Điều 34, Điều 35

Nghị định số 24/2007/NĐ-CP

Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....

 

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:.......................................……………………………………

 

A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:

 

 

1. Điều kiện ưu đãi:

q Cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư.

q Cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có               thẩm quyền phê duyệt.

q Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

q Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

q Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

q Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư  vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

q Hợp tác xã mới thành lập.

2. Mức độ ưu đãi thuế:

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......%

- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi...... năm, kể từ năm....... (năm bắt đầu hoạt động SXKD phát sinh doanh thu)

- Thời gian miễn thuế ........ năm, kể từ năm........ (năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế)

- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp: .........năm, kể từ năm.......

 

B. Xác định số thuế được ưu đãi:

 

                                                                                  Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Chỉ tiêu

Số tiền

3. Xác định số thuế TNDN chênh lệch do cơ sở kinh doanh hưởng thuế suất ưu đãi

 

3.1.Tổng thu nhập chịu thuế được hưởng thuế suất ưu đãi

 

3.2. Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi

 

3.3. Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (28%)

 

3.4. Thuế TNDN chênh lệch

       (Chỉ tiêu 3.4 = chỉ tiêu 3.3 – chỉ tiêu 3.2)

 

4. Xác định số thuế được miễn, giảm trong kỳ tính thuế:  

 

4.1. Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế hoặc giảm thuế

 

4.2. Thuế suất thuế TNDN ưu đãi áp dụng (%)

 

4.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

 

4.4. Tỷ lệ thuế TNDN được miễn hoặc giảm (%)

 

4.5. Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 4B/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

 

         THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI

Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP

Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....

 

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:.......................................……………………………………

 

 

A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:

 

 

1. Điều kiện ưu đãi:

 - Ngành nghề, địa bàn đầu tư:

q  Đầu tư  lắp đặt dây chuyền sản xuất mới không thuộc ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư.

q  Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

q  Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

q  Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

q  Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư.

- Dự án đầu tư:

q Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới

q Đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất

       Trong đó, dự án đầu tư bao gồm các hạng mục đầu tư:

- Hạng mục đầu tư : ..........................................

- Hạng mục đầu tư:............................................

- Hạng mục đầu tư:............................................

- Thời gian đăng  ký bắt đầu thực hiện miễn, giảm thuế:.................... 

2. Mức độ ưu đãi thuế:

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......%

- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi:...... năm, kể từ năm......

- Thời gian miễn thuế: ........ năm, kể từ năm........

- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp: ........ năm, kể từ năm ......   

 

B. Xác định số thuế được ưu đãi:

                                                                                 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Chỉ tiêu

Số tiền

3. Xác định thu nhập chịu thuế tăng thêm được hưởng ưu đãi:  

 

3.1. Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế

 

3.2. Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh

 

3.3. Tổng thu nhập chịu thuế trong năm

 

3.4. Thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại được miễn hoặc giảm

 

4. Xác định số thuế TNDN chênh lệch do cơ sở kinh doanh hưởng thuế suất ưu đãi

 

4.3. Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (28%)

 

4.2. Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi

 

4.4. Thuế TNDN chênh lệch

       (4.4 = 4.3 – 4.2)

 

5. Xác định số thuế được miễn, giảm trong kỳ tính thuế:  

 

5.1. Thuế suất thuế TNDN đang áp dụng (%)

 

5.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

 

5.3. Tỷ lệ thuế TNDN được miễn hoặc giảm (%)

 

5.4. Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm

 

                                                           

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)




 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 4D/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

   

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI

Đối với phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 37 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP

Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:.......................................……………………………………

 

A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:

 

1. Điều kiện ưu đãi:

q Sản phẩm sản xuất thử.

- Quyết định đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất số: ............ ngày.................

- Thời gian sản xuất  theo quy trình sản xuất: ..............tháng...............

- Ngày bắt đầu sản xuất thử  ngày......... tháng......... năm.........

q Sản phẩm làm ra từ công nghệ lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.

- Quyết định đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất theo công nghệ mới số.......ngày.....

- Thời gian sản xuất theo quy trình  công nghệ mới: ............tháng .........................

- Ngày bắt đầu sản xuất theo quy trình công nghệ mới: ngày... tháng... năm........

2. Nội dung miễn thuế:

q Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử theo quy trình sản xuất, nhưng thời gian miễn thuế tối đa không quá 6 tháng, kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử.

q Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy trình sản xuất, nhưng thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo quy trình công nghệ mới.

B. Xác định số thuế được miễn:

                                                                                 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Chỉ tiêu

Số tiền

3. Xác định số thuế TNDN được miễn trong kỳ tính thuế:  

 

3.1. Doanh thu bán sản phẩm

 

3.2. Tổng chi phí sản xuất sản phẩm

 

3.3. Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm

 

3.4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

 

3.5. Thuế TNDN được miễn

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 4E/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

Phụ lục

   

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI

Đối với phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật và phần thu từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP

Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:.......................................……………………………………

 

A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:

 

1. Điều kiện ưu đãi:

q Cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn tật

+ Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền số: .................ngày:......................

+ Tổng số lao động sử dụng thường xuyên trong năm:................người

+ Tổng số lao động là người tàn tật:......... người, chiếm: ....%/tổng số lao động

q Cơ sở dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, cho người tàn tật, trẻ em  có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và đối tượng tệ nạn xã hội.

+ Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền số ..........ngày.......................

(Cơ sở kinh doanh phải lập danh sách các học viên là người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội và phải xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)

2. Nội dung miễn thuế:

q Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn tật

q Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội

B. Xác định số thuế được miễn:

                                                                                  Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Chỉ tiêu

Số tiền

3. Xác định số thuế TNDN được miễn trong kỳ tính thuế:  

 

3.1. Thu nhập được miễn thuế

 

3.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

 

3.3. Thuế TNDN được miễn

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 4G/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

   

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI

Đối với Nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật theo quy định Điều 40  của Nghị định số 24/2007/NĐ-CP

Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....

 

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:.......................................……………………………………

 

A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:

 

1. Điều kiện ưu đãi:

q Nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật

2. Nội dung miễn thuế:

q Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.

 

B. Xác định số thuế được miễn:

                                                                                 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Chỉ tiêu

Số tiền

3. Xác định số thuế TNDN được miễn trong kỳ tính thuế:  

 

3.1. Thu nhập được miễn thuế

 

3.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (%)

 

3.3. Thuế TNDN phải nộp

 

3.4. Thuế TNDN được miễn

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 4H/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI

Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP

Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..

Mã số thuế:.......................................……………………………………

 

A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:

 

1. Điều kiện ưu đãi:

- Ngành nghề kinh doanh:

q Sản xuất

q Xây dựng

q Vận tải

- Tổng số lao động sử dụng thường xuyên trong kỳ tính thuế:................người

- Tổng số lao động nữ:.........người , chiếm .....% trên tổng số lao động

- Xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền về tổng số lao động nữ mà cơ sở kinh doanh đang sử dụng (nếu có): số.......... ngày..............

2. Nội dung giảm thuế:

q Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng mức chi cho lao động nữ

(Có Bản liệt kê các khoản chi cho lao động nữ để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)

 

B. Xác định số thuế được giảm:

                                                                    Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Chỉ tiêu

Số tiền

3. Xác định số thuế TNDN được giảm trong kỳ tính thuế:  

 

3.1. Tổng các khoản chi cho lao động nữ

 

3.2.Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế

 

3.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (%)

 

3.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

 

3.4. Thuế TNDN được giảm tương ứng mức chi cho lao động nữ      (Không quá số thuế TNDN phải nộp)

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
 


 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 03 – 5/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

   

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐÃ NỘP Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC TRỪ TRONG KỲ TÍNH THUẾ

Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ....

 

 

Người nộp thuế..................................…………………………………..……

Mã số thuế:.......................................………………………………………………

                                                                                  

 

 

 

 

STT

 

 

Tên và địa chỉ của Người nộp thuế khấu trừ thuế ở nước ngoài

 

Thu nhập nhận được ở nước ngoài

Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho phần thu nhập nhận đuợc

 

Thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN

 

Xác định thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ

 

Ngoại tệ

 

VND (đồng)

 

Ngoại tệ

 

VND (đồng)

 

Ngoại tệ

 

VND (đồng)

Thuế suất thuế TNDN

Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN

Số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3)+(5)

(8)= (4)+(6)

(9)

(10)= (8)x(9)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)





 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

                                                                                                        

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM              

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Hàng hoá tồn kho đầu kỳ    

[10]

2

Hàng hoá, dịch vụ mua trong kỳ

[11]

3

Doanh thu tính thuế

[12]

4

Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu

[13]

5

Thu nhập chịu thuế [14]=[12]x[13]

[14]

6

Thuế suất thuế TNDN (%)

[15]

7

Số thuế TNDN phải nộp [16]=[14]x[15]

[16]

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

    

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 05/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

                                                                                                       

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN ĐỐI VỚI TIỀN HOA HỒNG ĐẠI LÝ

(Áp dụng đối với trường hợp Người nộp thuế giao đại lý cho tổ chức

không được thành lập theo Luật doanh nghiệp và đại lý là cá nhân bán đúng giá, hưởng hoa hồng)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC KHẤU TRỪ:

 

Đơn vị tiền: đồng Việt nam

STT

Tên tổ chức, cá nhân nhận đại lý bị khấu  trừ thuế

Mã số thuế

Hợp đồng đại lý (số ... ngày...)

Ngày thanh toán tiền

Số tiền hoa hồng thanh toán

Tỷ lệ khấu trừ

Thuế TNDN phải nộp

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

                     

Tổng số tiền thuế TNDN nộp thay (bằng chữ):.......................................................

.....................................................................................................................................

 

Tôi  cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê  khai./.

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                     Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/TTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

 

 

   

[01]  Kỳ tính thuế: tháng..........năm 200...

     

 

 

                         

 

 

[02] Người nộp thuế:...............................................................................................................................

 

 

[03] Mã số thuế:........................................................................................................................................

 

 

[04] Địa chỉ:  ................................................................................................................................................

 

 

[05] Quận/huyện: .........................................................................

 

[06] Tỉnh/ Thành phố:...................................................................................

 

[07] Điện thoại   ..................................  [08] Fax: ............................[09] E-mail: ...............................

 

                                                                                                                                                                                     Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị tính

Sản lượng tiêu thụ

Doanh số bán (chưa có thuế GTGT)

Giá tính thuế TTĐB

Thuế suất (%)

Thuế TTĐB được khấu trừ

Điều chỉnh thuế TTĐB của các kỳ trước. Tăng (+); Giảm (-)

Thuế TTĐB phải nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)=(6)x(7)-(8)+(9)

I

Hàng hoá chịu thuế TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

1

+ Tên hàng hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

2

+…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dịch vụ chịu thuế TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tên dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 Hàng hoá xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hàng hoá bán để xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hàng hoá gia công để xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                         

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

 

 

             

............., ngày……tháng…….năm …..

 

 

             

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

 

             

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 

             

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

                         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-1/TTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

 

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

(Kèm theo Tờ khai TTĐB mẫu số 01/TTĐB)

Kỳ tính thuế: tháng.......... năm...........

 

Người nộp thuế:..................................................................................................................

Mã số thuế:        .................................................................................................................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Hoá đơn bán hàng

Tên khách hàng

Tên hàng hoá, dịch vụ

Số lượng

Đơn giá

Doanh số bán có thuế TTĐB (không có thuế GTGT)

Ký hiệu

 

Số

Ngày, tháng, năm phát hành

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9) = (7)x(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

Hàng hoá, dịch vụ thứ 1

 

 

 

Hàng hoá, dịch vụ thứ...

 

 

 

Hàng hoá, dịch vụ thứ n

 

 

 

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                  Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-2/TTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

(Kèm theo Tờ khai TTĐB mẫu số 01/TTĐB)

Kỳ tính thuế: tháng.......... năm...........

 

Người nộp thuế:.....................................................................

Mã số thuế:        ......................................................................

 

I. Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào:

 

STT

Chứng từ hoặc biên lai nộp thuế TTĐB

Tên nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB

Số lượng đơn vị nguyên liệu  mua vào

 

Thuế TTĐB đã  nộp

(đồng)

Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu mua vào

(đồng)

Số thuế TTĐB được khấu trừ kỳ này

Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ

Ký hiệu

Số

Ngày, tháng, năm phát hành

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(7)/(6)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

II. Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu được khấu trừ:

 

STT

Mặt hàng

tiêu thụ

Số lượng

Tên nguyên liệu chịu thuế TTĐB đầu vào

Lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ

Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu đầu vào

(đồng)

Tổng thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3)x(5)x(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

      

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

    

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/TAIN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN

 [01]  Kỳ tính thuế:  tháng  ........ năm  .......

 

[02] Người nộp thuế: ....................................................................................................................................................................................................

 

[03] Mã số thuế: ..........................................................................................................................................................................................................

 

[04] Địa chỉ: ............................................................[05] Quận/huyện:........................................[06] Tỉnh/ Thành phố: ...........................................

 

[07] Điện thoại: ..................................................... [08] Fax: ...................................................  [09] E-mail: ..........................................................

 

             

Đơn vị tiền: Việt Nam đồng

STT

Tên loại tài nguyên

Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác

Giá tính thuế đơn vị tài nguyên

Thuế suất

Mức thuế TN ấn định  trên 1 đơn vị tài nguyên

Thuế TN phát sinh trong kỳ

Thuế TN dự kiến được miễn giảm trong kỳ

Thuế TN phát sinh phải nộp trong kỳ

ĐVT

Sản lượng

-1 

-2 

-3 

-4 

-5 

-6 

-7 

(8) = (4) x (5) x (6)             hoặc (8) = (4) x (7)

-9 

(10) = (8) - (9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

 

     

  ............ , ngày ......tháng .... ...năm ....

 

     

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

 

     

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 

     

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 



 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/TAIN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN


(Dành cho cơ sở thu mua tài nguyên nộp thay cho người khai thác)

[01]  Kỳ tính thuế:  tháng  ....... năm 200 ......

 

[03] Mã số thuế: ....................................................................................................................................................................................

 

[04] Địa chỉ: ...............................................[05] Quận/huyện:..............................[06] Tỉnh/ Thành phố: .............................................

 

[07] Điện thoại: .........................................[08] Fax: ............................................[09] E-mail: ..............................................................

 

         

Đơn vị tiền: Việt Nam đồng

STT

Tên loại tài nguyên

Sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua

Giá tính thuế đơn vị tài nguyên

Thuế suất

Mức thuế TN ấn định  trên 1 đơn vị tài nguyên

Thuế TN phải nộp

ĐVT

Sản lượng

-1 

-2 

-3 

-4 

-5 

-6 

-7 

(8) = (4) x (5) x (6)
 hoặc (8) = (4) x (7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

 

   

  ............ , ngày ......tháng .... ...năm ....

 

   

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

 

   

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 

   

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 



 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/TAIN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN

[01]  Kỳ tính thuế: Năm 200...

 

 

[02] Người nộp thuế: ................................................................................................................................................................

 

[03] Mã số thuế: .................................................................................................................................................................

 

[04] Địa chỉ: ............................................................[05] Quận/huyện:........................................[06] Tỉnh/ Thành phố: ...........................................

 

[07] Điện thoại: ........................................................................ [08] Fax: ...................................................  [09] E-mail: ..........................................................

 

           

Đơn vị tiền: Việt Nam đồng

STT

Tên loại tài nguyên

Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác

Giá tính thuế đơn vị tài nguyên

Thuế suất (%)

Mức thuế TN ấn định  trên 1 đơn vị tài nguyên

Thuế TN phát sinh trong năm

Thuế TN được miễn giảm trong năm

Thuế TN phát sinh phải nộp trong năm

ĐVT

Sản lượng

-1 

-2 

-3 

-4 

-5 

-6 

-7 

(8) = (4) x (5) x (6)                  hoặc (8) = (4) x (7)

-9 

(10) = (8)-(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

 

     

  ............ , ngày ......tháng .... ...năm ....

 

     

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

 

     

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 

     

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số: 01/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN

(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)

[1] Kỳ tính thuế: Tháng/quý……… năm……….

                           

[02] Người nộp thuế:

[03] Mã số thuế:

[04] Địa chỉ:                                                     

 [05] Quận/huyện:                                                                                                                 [06] Tỉnh/ Thành phố:

[07] Điện thoại:                                                     [08] Fax:                                                 [09] E-mail:

[10] Số tài khoản:                                                 Tại Ngân hàng (Kho bạc):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Số TT

Chỉ tiêu

Người

Số tiền: tháng/quý

1

Tổng số lao động trong kỳ

 

 

 

X

 

 

Trong đó:

Người Việt Nam

 

 

 

X

 

 

 

        Người nước ngoài

 

 

 

X

2

Tổng số người thuộc diện nộp thuế kỳ này

 

 

 

 

 

X

 

 

Trong đó:

Người Việt Nam

 

 

 

X

 

 

 

        Người nước ngoài

 

 

 

X

3

Tổng số tiền chi trả cho cá nhân thuộc diện nộp thuế

 

X

 

 

 

 

Trong đó:

Người Việt Nam

 

 

X

 

 

 

 

        Người nước ngoài

 

 

X

 

4

Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ

 

 

 

X

 

 

 

 

Trong đó:

Người Việt nam

 

 

X

 

 

 

 

        Người nước ngoài

 

 

X

 

5

Tiền thù lao đơn vị được hưởng: {(4)x 0,5%}

 

X

 

 

 

 

Trong đó:

Người Việt Nam

 

 

X

 

 

 

 

        Người nước ngoài

 

 

X

 

6

Số thuế khấu trừ còn phải nộp NSNN (kỳ này): {(4) - (5)}

X

 

 

 

Trong đó:

Người Việt Nam

 

 

X

 

 

 

 

 

Người nước ngoài

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                           
 

Ghi chú: Trường hợp kê khai tháng thì gạch chữ "quý", trường hợp kê khai quý thì gạch chữ "tháng"

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

             

............ , ngày ......tháng ….....năm …....

             

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

           

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



 

 

 

 

 

Mẫu số: 01- 1A/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

THÔNG BÁO

 

Áp dụng miễn, giảm theo Hiệp định giữa Việt Nam và ................ đối với cá nhân là đối tượng cư trú  nước ngoài có thu nhập từ hoạt động làm công tại Việt Nam

 

1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định:  c

1.1.

Tên đầy đủ (viết hoa):..................................................................................................                Hộ chiếu

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.............................................

1.2.

Địa chỉ thường trứ tại Việt Nam: ...................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.3

Tên và Địa chỉ nơi làm việc tại Việt Nam:...............................................

........................................................................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ………………………… E-mail: …………………………………………..

1.4.

Mã số thuế tại Việt Nam: ......................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

1.5

Giấy chứng nhận cư trú số:             cấp ngày:            cho năm tính thuế

1.6

Thời gian dự kiến cư trú tại Việt Nam: …………………

1.6

Quốc tịch:. Nước ký kết c Nước khác c…………

1.7

Địa chỉ tại Nước ký kết:…….........................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: ………………………………………

Địa chỉ trên là:

 Nơi làm việc c     Nơi thường trú  c  

Khác  c  Nêu rõ: ..............

1.8

Mã số thuế tại Nước ký kết...........................................................

Nếu không có nêu lí do:

 

2.       Đại diện được uỷ quyền:      c

2.1.

Tên đầy đủ:(viết hoa)................................................................................................  CMND c              Hộ chiếu c        Giấy chứng nhận  kinh doanh c Khác(nêu rõ) c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp..................................

2.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:.............................. E-mail:..................................

2.3.

Mã số thuế:......................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

2.4.

Giấy uỷ quyền số:                             ngày:            

2.5

Tư cách pháp lý

 

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

 Liên danh không tạo pháp nhân

c

Khác (Nêu rõ ...............................)

c

 

 

3.        Đối tượng sử dụng lao động:

(Trường hợp nhiều đối tượng sử dụng lao động, đề nghị  làm bảng kê kèm theo đơn với đầy đủ các thông tin dưới đây)

 

3.1.

Tên đầy đủ:(viết hoa).............................................................................................

CMND c                   Hộ chiếu  c    Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư  c

Khác(nêu rõ)  c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp..................................

3.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:...................................

3.3

Mã số thuế:............................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

3.4.

Tư cách pháp lý

 

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

Liên danh không tạo pháp nhân

c

 Khác (Nêu rõ...............................)

c

 

3. Nội dung miễn, giảm thuế

 

3.1. Tổng số thu nhập làm công ước tính đề nghị miễn, giảm thuế:

3.2   Thời gian phát sinh thu nhập: ..............................................................................

 

4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:

4.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4.2. Giải trình khác

4.3. Tài liệu gửi kèm:

i) Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú;                                                                    c

ii) Bản sao Hợp đồng lao động với người sử dụng ở nước ngoài ngoài;            c

iii) Bản sao hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam;       c

iv) Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam;                c

v) Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền);                                                 c

vi) Tài liệu khác (nếu có).                                                                                   c

 

Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.

 

 

..................., ngày.........tháng .........năm ….....

NGƯỜI THÔNG BÁO

Ký, ghi rõ họ tên tên, đóng dấu (nếu có)

 

Ghi chú:

1. Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.

2. Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 của Thông báo này.



 

 

 

 

 

Mẫu số: 01- 1B/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

THÔNG BÁO

 

Áp dụng miễn, giảm theo Hiệp định giữa Việt Nam và ................ đối với cá nhân người nước ngoài là đối tượng cư trú của Việt Nam

 

1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định:  c

1.1

Tên đầy đủ:.........................................................................................................................                  Hộ chiếu

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.............................................

1.2

Địa chỉ thường trứ tại Việt Nam: ...................................................................................

…………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

Địa chỉ trên là:

1.3

Tên và Địa chỉ nơi làm việc (hoặc học tập, nghiên cứu) tại Việt Nam:

............................................................................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.4

Mã số thuế tại Việt Nam: ......................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

1.5

Thời gian dự kiến ở tại Viẹt Nam

1.6

Quốc tịch:. Nước ký kết c Nước khác c…………

1.7

Địa chỉ tại Nước ký kết:……...............................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

Địa chỉ trên là:

 Nơi làm việc c     Nơi thường trú c   

Khác  c  Nêu rõ: ..............

1.8

Mã số thuế tại Nước ký kết...........................................................

Nếu không có nêu lí do:

 

2.         Đại diện được uỷ quyền:      c

2.1

Tên đầy đủ:..........................................................................................................................  CMND c         Hộ chiếu c  Giấy chứng nhận  kinh doanh/đầu tư  c     

Khác nếu rõ c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:...........................................

2.3

Mã số thuế:......................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

2.4

Giấy uỷ quyền số                                ngày

2.5.

Tư cách pháp lý

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

 Liên danh không tạo pháp nhân

c

Khác(Nêu rõ:...............................)

c

 

3. Đối tượng chi trả thu nhập:

 

(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập, đề nghị  làm bảng kê kèm theo đơn với đầy đủ các thông tin dưới đây)

 

3.1.

Tên đầy đủ:.........................................................................................................................

CMND c         Hộ chiếu c     Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư c   Khác nếu rõ c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

3.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:..............................................

3.3.

Mã số thuế:............................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

3.4.

Tư cách pháp lý

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

Liên danh không tạo pháp nhân

c

 Khác(Nêu rõ:..............................)

c

 

 

4. Nội dung miễn, giảm thuế:

 

4.1.      Loại và tổng số thu nhập ước tính thông báo miễn, giảm thuế

            4.1.1. Thu nhập từ phục vụ Chính phủ

                        a. Tiền lương

                        b. Tiền hưu

4.1.2. Thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề

            a. Học bổng

            b. Làm thêm

4.1.3. Thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu

            a. Giảng dạy

            b. Nghiên cứu

4.2.      Thời gian phát sinh thu nhập: ......................................................................

4.3.      Số thuế đề nghị miễn, giảm: ……...............................

 

5.         Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:

5.1.      Giải trình tóm tắt về giao dịch:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5.2. Giải trình khác

5.3.  Tài liệu gửi kèm:

i)Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú;                                                           c

ii) Tài liệu chứng minh tính chất khoản thu nhập nêu trên;                      c

iii) tài liệu khác nếu có.                                                                             c

 

Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.

 

 

..................., ngày.........tháng .........năm ….....

                               NGƯỜI THÔNG BÁO

Ký, ghi rõ họ tên tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

Ghi chú:

1. Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.

2. Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 của Thông báo này.

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01- 1C/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

THÔNG BÁO

 

Áp dụng miễn, giảm theo Hiệp định giữa Việt Nam và ................ đối với cá nhân là đối tượng cư trú  nước ngoài có thu nhập từ biểu diễn văn hoá, thể dục thể thao tại Việt Nam

 

1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định:  c

1.1

Tên đầy đủ: (Viết hoa).........................................................................................................                  Hộ chiếu

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.............................................

1.2

Địa chỉ thường trứ tại Việt Nam: ...................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.3

Tên và địa chỉ nơi làm việc tại Việt Nam:...............................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.4.

Mã số thuế tại Việt Nam: ......................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

1.5.

Quốc tịch:. Nước ký kết c Nước khác c…………

1.6

Địa chỉ tại Nước ký kết:……...............................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

Địa chỉ trên là:

 Nơi làm việc c    Nơi thường trú  c     Khác  c Nêu rõ: ..............

1.7.

Mã số thuế tại Nước ký kết...........................................................

Nếu không có nêu lí do:

 

2.         Đại diện được uỷ quyền:     c

2.1.

Tên đầy đủ:(Viết hoa).......................................................................................................  CMND c        Hộ chiếu  c       Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư c   

Khác(nêu rõ)  c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:...........................................

2.3.

Mã số thuế:......................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

2.4

Giấy uỷ quyền số:                             ngày:            

2.5.

Tư cách pháp lý

 

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

 Liên danh không tạo pháp nhân

c

Khác (Nêu rõ...............................)

c

 

 

3.         Đối tượng chi trả thu nhập:

(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập, đề nghị  làm bảng kê kèm theo đơn với đầy đủ các thông tin dưới đây)

 

3.1

Tên đầy đủ::(Viết hoa)..................................................................................

CMND c         Hộ chiếu  c      Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư c   Khác(nêu rõ) c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

3.2

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:..............................................

3.3

Mã số thuế:............................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

3.4

Tư cách pháp lý:

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

Liên danh không tạo pháp nhân

c

 Khác (Nêu rõ..............................)

c

 

4.         Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:

4.1.      Giải trình tóm tắt về giao dịch:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4.2.      Giải trình khác

 

4.3.         Tài liệu gửi kèm:

i). Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp;                  c

ii) Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện nhà nước Việt Nam trong các chương trình trao

 đổi văn hoá, thể dục thể thao về nội dung hoạt động và thu nhập đề nghị miễn thuế theo  Hiệp định;                                                                                                       c

 

            Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.

 

 

 

      ..............., ngày.........tháng.......năm ........

                               NGƯỜI THÔNG BÁO

Ký, ghi rõ họ tên tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.

2. Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 của Thông báo này.

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ 10%

(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)

 

[1] Kỳ tính thuế: Tháng/quý……… năm……….

 

[02] Người nộp thuế:

 

[03] Mã số thuế:

 

[04] Địa chỉ:                                                     

 

[05] Quận/huyện:                                                                                                                  [06] Tỉnh/ Thành phố:

 

[07] Điện thoại:                                                     [08] Fax:                                                 [09] E-mail:

 
                             

A/ PHẦN TỔNG HỢP

 
                   

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

   

STT

Chỉ tiêu

Lượt

Số tiền

 

1

Tổng số lượt cá nhân khấu trừ thuế

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

2

Tổng số tiền chi trả (tổng cột 6 phần B)

x

 

 

 

 

Trong đó:         

Người Việt nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

3

Tổng số tiền thuế khấu trừ (tổng cột 7 phần B)

 

 

 

x

 

 

 

 

Trong đó:        

Người Việt nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Người nước ngoài

 

 

 

x

 

 

4

Tiền thù lao được hưởng {(3) x 0,5%}

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Số thuế phải nộp vào tài khoản tạm thu của cơ quan thuế {(3) -( 4)}

 

x

 

 

 

 

Trong đó:        

Người Việt nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Người nước ngoài

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B/ PHẦN CHI TIẾT

 

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Mã số thuế

Loại thu nhập chi trả

Số tiền chi trả

Chứng từ khấu trừ (10%)

 

Số thuế

Số chứng từ

Ngày, tháng năm

 
 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7 = 6 x 10%)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A/

Người Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B/

Người nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

 
             

............ , ngày ......tháng ….....năm …....

 
             

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 
             

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 



 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHÔNG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)

[1] Kỳ tính thuế: Tháng/quý ……… năm……….

[02] Người nộp thuế:

[03] Mã số thuế:

[04] Địa chỉ:                                                     

[05] Quận/huyện:                                                                                                                  [06] Tỉnh/ Thành phố:

[07] Điện thoại:                                                     [08] Fax:                                                 [09] E-mail:

 

[01] Mã số thuế

        cơ quan chi trả thu nhập

 

 
                         

A/ PHẦN TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

Số TT

Chỉ tiêu

Người

Số tiền

 

 

             

 

x

1

Tổng số người nộp thuế:

 

x

 

 

             

x

 

2

Tổng thu nhập chịu thuế (bằng tổng cột 5 phần B)

x

 

 

 

             

x

 

3

Tổng số thuế thu nhập khấu trừ: {( 2) x 25%}

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

4

Phần thù lao được hưởng: {(3) x 0,5%}

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

5

Tổng số thuế thu nhập phải nộp: {(3) - (4)}

x

 

 

 

 

 

 

 

           

 

     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B/ PHẦN CHI TIẾT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số TT

Họ và tên

Địa chỉ

Mã số thuế cá nhân

Thu nhập

Biên lai thuế TNCN

 

người nộp thuế

 

 

hoặc  hộ chiếu

chịu thuế

Số thuế

Số Biên lai

Ngày, tháng, năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) =(5) x 25%

(7)

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

                           

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

             

............ , ngày ......tháng ….....năm …....

             

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

             

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



 

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số: 04/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)

[01] Kỳ tính thuế: Từ 01/01/20… đến 31/12/20...

[02] Người nộp thuế:

[03] Mã số thuế:

[04] Địa chỉ:                                                     

[05] Quận/huyện:                                                                                                                  [06] Tỉnh/ Thành phố:

[07] Điện thoại:                                                     [08] Fax:                                                 [09] E-mail:

                     
 

A/ PHẦN TỔNG HỢP:

 

           

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Số người

Số tiền

I

KÊ KHAI CÁ NHÂN QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CƠ QUAN CHI TRẢ:

 

 

 

1

Số lao động trong năm

 

x

 

 

 - Người Việt Nam

       

 

x

 

 

   - Người nước ngoài

       

 

x

2

Tổng số người quyết toán tại cơ quan chi trả

 

x

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

 

x

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

 

x

3

Tổng số thu nhập chịu thuế

x

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

4

Số thuế phải khấu trừ  (= Tổng cột 10 biểu 11/TNTX)

x

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

5

Tiền thù lao được để lại (= I.4 x 0,5%)

x

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

II

KÊ KHAI CÁ NHÂN KHÔNG QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CƠ QUAN CHI TRẢ:

 

 

 

1

Tổng số người không quyết toán tại cơ quan chi trả

 

x

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

 

x

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

 

x

2

Tổng thu nhập chịu thuế (= cột 4 của phần B. 2)

x

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

3

Số thuế đã khấu trừ trong năm  (= Cột 5 của phần B.2)

x

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

4

Tiền thù lao được để lại (= II.3 x 0,5%)

x

 

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

(Chi tiết theo chứng từ tại phần B2)

 

 

 

 

III

KÊ KHAI KHẤU TRỪ 10% THUẾ

 

 

 

1

Tổng thu nhập chịu thuế

x

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

2

Số thuế đã khấu trừ trong năm

x

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

3

Số tiền thù lao được để lại (= III.2 x 0,5%)

x

 

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

       

x

 

 

IV

TỔNG SỐ THUẾ KHẤU TRỪ PHẢI NỘP TẠI THỜI ĐIỂM QUYẾT TOÁN

 

 

 

1

Tổng thu nhập thường xuyên chịu thuế (= I.3 + II.2 + III.1)

x

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

2

Tổng số thuế khấu trừ cả năm (= I.4 + II.3 + III.2)

x

 

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

3

Tổng số tiền thù lao được để lại (= I.6 + II.4 + III.3)

x

 

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

4

Tổng số tiền thuế khấu trừ phải nộp cả năm (IV.2 - IV.3)

x

 

 

 

 

 - Người Việt Nam

 

 

 

 

x

 

 

 

 

   - Người nước ngoài

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 

 

 

B/ PHẦN CHI TIẾT:

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Mẫu 04-1/TNCN: kê khai đính kèm

 

II. Số cá nhân có thuế khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến từng phần nhưng không thực hiện quyết toán tại cơ quan chi trả:

STT

Cá nhân

Tổng thu nhập chịu thuế

Biên lai thuế TNCN

Tên, địa chỉ

Mã số thuế

Số thuế đã khấu trừ

Số Biên lai

Ngày, tháng, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Người Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: khi bù trừ số thuế nộp thiếu với số thuế nộp thừa nếu còn số thuế nộp thừa thì điều chỉnh bằng cách cấp Biên lai thuế cho cá nhân có số thuế nộp thừa để họ quyết toán với cơ quan thuế, đồng thời điều chỉnh giảm số lượng đối tượng quyết toán tại cơ quan chi trả (I.2), tăng số lượng đối tượng không quyết toán tại cơ quan chi trả (II.1).

                     

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

           

............ , ngày ......tháng ….....năm …....

           

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

         

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)




 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 04 -1/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 

BẢNG QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỐ THUẾ THU NHẬP

CỦA CÁ NHÂN NGƯỜI LAO ĐỘNG

Năm: ………….

Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm ........
 

 

Người nộp thuế:

 

Mã số thuế:

                       

Đơn vị tiền: Đồng

STT

Họ và tên cá nhân

Mã số thuế cá nhân

Thu nhập chịu thuế

Thuế thu nhập

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Bình quân tháng

Thuế phải nộp

Tổng số thuế đã khấu trừ

Số thuế còn phải khấu trừ (+) hoặc thoái trả (-)

Lương

Thưởng

Khác

Tháng

Tổng số

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12) = (10) - (11)

(13)

A

Thu nhập thường xuyên người Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Thu nhập thường xuyên người nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                             
 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

                         
               

............ , ngày ......tháng ….....năm …....

               

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

             

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)




 

 

 

 

 

Mẫu số: 04 - 2/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY UỶ QUYỀN QUYẾT TOÁN

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

 

Năm ..........

 

 

Tên tôi là: ………………………….. Quốc tịch :…………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………..…….

 

Năm ............... tôi chỉ có thu nhập chịu thuế tại một nơi là Công ty/đơn vị  ................ Đề nghị Công ty/đơn vị (mã số thuế) ....................thay mặt tôi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm ........... với cơ quan thuế.

 

Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi có thu nhập chịu thuế  ở nơi khác thì tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

.................., ngày ....... tháng ....... năm .......

                   NGƯỜI UỶ QUYỀN

              (Ký, ghi rõ họ tên)

 



 

 

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số: 05/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 

 TỜ KHAI NỘP THUẾ THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁ NHÂN

(Dùng cho cá nhân nộp thuế tại cơ quan thuế)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng/quý ........... năm..................

 
 
 
 
 
                 

       
   

[02] Người nộp thuế:

 

 

 

[03] Quốc tịch:

 

 

   

[04] Mã số thuế:

                 
   

[05] Địa chỉ:

   

[06] Điện thoại nhà riêng:                                                      [07] Điện thoại di động:        

   

[08] Fax:                                                                                     [09] E-mail:

   

[10] Số Tài khoản cá nhân:                                                    Tại Ngân hàng:                                                

                           
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

 

Mã số

Chỉ tiêu

Số tiền

 

1

Tổng thu nhập chịu thuế

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.a

 

Thu nhập phát sinh tại Việt nam:

 

 

 

 

 

 

 

Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiền nhà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu nhập khác

 

 

 

 

 

1.b

 

Thu nhập phát sinh ngoài Việt nam (nếu có):

 

 

 

2

Thuế thu nhập phải nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     c      Hàng tháng, tôi đều có số thu nhập ổn định như trên, tôi đăng ký các tháng sau không phải nộp tờ khai thuế theo mẫu 05/TNCN mà nộp thuế hàng tháng chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau. Nếu có thay đổi về thu nhập chịu thuế tôi sẽ kê khai lại tờ khai này kể từ tháng có thay đổi thu nhập. Trường hợp chuyển nơi nộp thuế, tôi sẽ thông báo cho cơ quan thuế, kê khai lại thu nhập và gửi cho cơ quan thuế nơi đến, nơi đi. 

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

           

............ , ngày ...... tháng ....... năm …...

           

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

           

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



 

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số: 06A/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dùng cho cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế)

                        [01] Kỳ tính thuế: Từ 01/01/20… đến 31/12/20...

                           
 

[02] Họ và tên:                                                   [03] Quốc tịch:

 

 

[04] Mã số thuế:

 
 

[05] Địa chỉ:                                              

 

 

[06] Điện thoại nhà riêng:                                 [07] Điện thoại di động:

 

 

[08] Fax:                                                             [09] E-mail:            

 

 

[10] Số Tài khoản cá nhân:                               Tại Ngân hàng:

 

 

[11] Tên cơ quan đang làm việc:                                                                

 

 

[12] Mã số thuế cơ quan chi trả thu nhập:          

 

 

[13] Điện thoại:                                                  [14] Fax:                            

 

                           

I/ PHẦN TỔNG HỢP

                                                                                                                                                                  Đơn vị tiền: Đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

A

THU NHẬP CHỊU THUẾ (A = A1 + A9 + A16 + A17)

A

 

1

Tiền lương, tiền công ( A1 = A2 + A3 + A4 + A5)

A1

 

a

Tiền lương

A2

 

b

Tiền thưởng

A3

 

c

Thu nhập từ tiền nhà

A4

 

d

Các khoản thu nhập chịu thuế khác

 

A5

 

 

 

 

 

 

2

Phần thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế 10% (nếu có). (A9 = A10 + A11 + A12 + A13 + A15)

 

A9

 

a

Từ dịch vụ khoa học kỹ thuật

 

 

 

 

 

A10

 

b

Từ dịch vụ tư vấn/ đào tạo/ thiết kế, tin học

 

 

 

 

 

A11

 

c

Từ dịch vụ đại lý/ hoa hồng môi giới/ quảng cáo

[36]

A12

 

d

Từ nhuận bút/ tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu/ tác phẩm

 

 

[36]

A13

 

f

Khác

 

A15

 

3

Thu nhập do tham gia hoạt động KD không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN (nếu có)

[36]

A16

 

4

Các khoản thu nhập khác ( kể cả thu nhập dưới mức khấu trừ thuế 10%)

 

A17

 

B

XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP

B

 

1

Thu nhập bình quân tháng (A/12 tháng)

 

B1

 

2

Số thuế phải nộp 1 tháng

 

B5

 

3

Số thuế phải nộp cả năm (B8 = B5 x 12 tháng)

 

B8

 

4a

Số thuế đã khấu trừ trong năm {B11a = tổng cột 5 (phần II.A + II.B)}.

 

B11a

 

4b

Số thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế

 

B11b

 

5

Số thuế còn phải nộp (+)/số thuế nộp thừa được thoái trả (-) {B15 = B8 - (B11a hoặc B11b) + tổng hợp cột 5 phần II.B (nếu có).

B15

 

 

                       

 

 

                       

 

II/ PHẦN CHI TIẾT THU NHẬP:

 

                       

 

A/ Thu nhập từ tiền lương, tiền công

 

                       

 

Tháng

Khấu trừ qua cơ quan chi trả thu nhập/Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế    (I)

Thu nhập chịu thuế

Biên lai/Giấy nộp tiền vào NSNN

 

Tên cơ quan chi trả thu nhập/ Cơ quan thuế

Mã số thuế cơ quan       chi trả thu nhập

Số thuế đã khấu trừ/đã nộp

 

Số Biên lai

Ngày, tháng, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

(6)

(7)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         B/ Thu nhập khấu trừ thuế 10%

STT

Nơi chi trả thu nhập

Thu nhập chịu thuế

Chứng từ khấu trừ thuế

 

Tên

Mã số thuế

Số thuế đã khấu trừ

 

Số chứng từ

Ngày, tháng, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

(6)

(7)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:+ Đối với cá nhân nộp thuế khấu trừ thông quan cơ quan chi trả thu nhập thì gạch dòng chữ: "nộp trực tiếp tại cơ quan thuế".
             + Đối với cá nhân nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì gạch dòng chữ: "khấu trừ qua cơ quan chi trả thu nhập"

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

       

............ , ngày ......tháng .......năm ….....

 
       

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 
       

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 
                             




 

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số: 06B/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Dùng cho cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế (áp dụng đối với cá nhân người nước ngoài, cá nhân Việt Nam vừa có thu nhập chịu thuế phát sinh ở Việt Nam, nước ngoài và ca sỹ, nghệ sĩ xiếc, nghệ sĩ múa, cầu thủ bóng đá, vận động viên chuyên nghiệp)

                     [01] Kỳ tính thuế: Từ 01/01/20… đến 31/12/20...

                           
                           
 

[02] Họ và tên:                                                    [03] Quốc tịch:

 

 

[04] Mã số thuế

 

 

[05] Địa chỉ:                                              

 

 

[06] Điện thoại nhà riêng:                                   [07] Điện thoại di động:

 

 

[08] Fax:                                                              [09] E-mail:            

 

 

[10] Số Tài khoản cá nhân:                                Tại Ngân hàng:

 

 

[11] Tên cơ quan đang làm việc:                                                                

 

 

[12] Mã số thuế cơ quan chi trả thu nhập:          

 

 

[13] Điện thoại:                                                  [14] Fax:                            

 

 


 

[15] Phương pháp quyết toán                            1 c           2 c

 

                           

I/ PHẦN TỔNG HỢP

                                                                                                                                                                  Đơn vị tiền: Đồng

 

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

A

THU NHẬP CHỊU THUẾ (A = A1 + A9 + A16 + A17 + A18)

A

 

1

Tiền lương, tiền công ( A1 = A2 + A3 + A4 + A5 + A6)

A1

 

a

Tiền lương

A2

 

b

Tiền thưởng

A3

 

c

Thu nhập từ tiền nhà

A4

 

d

Các khoản thu nhập chịu thuế khác

 

A5

 

 

e

Phần thu nhập đã được trừ 25% (A7 - A8) (Chi tiết theo chứng từ )

A6

 

e1

Tổng thu nhập được trừ 25%

 

 

 

 

 

A6

A7

 

e2

Số thu nhập được trừ  (A7  x  25%)

 

 

 

 

 

 

A8

 

 

 

 

 

2

Phần thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế 10% (nếu có). (A9 = A10 + A11 + A12 + A13 + A14 + A15)

 

A9

 

a

Từ dịch vụ khoa học kỹ thuật

 

 

 

 

 

A10

 

b

Từ dịch vụ tư vấn/ đào tạo/ thiết kế, tin học

 

 

 

 

 

A11

 

c

Từ dịch vụ đại lý/ hoa hồng môi giới/ quảng cáo

[36]

A12

 

d

Từ nhuận bút/ tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu/ tác phẩm

 

 

[36]

A13

 

e

Thu nhập đã được trừ 25%

 

A14

 

 

f

Khác

 

A15

 

3

Thu nhập do tham gia hoạt động KD không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN (nếu có)

[36]

A16

 

4

Các khoản thu nhập khác ( kể cả thu nhập dưới mức khấu trừ thuế 10%)

 

A17

 

5

Thu nhập chịu thuế phát sinh ở nước ngoài

[36]

A18

 

 

 

 

 

B

XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP

B

 

1

Thu nhập bình quân tháng (A/12 tháng)

 

B1

 

 

Riêng đối với người Việt Nam có thời gian ở nước ngoài phát sinh thu nhập chịu thuế

 

 

X

a

Số ngày ở nước ngoài    (.............. ngày)

 

B2

 

b

Thu nhập bình quân 1 tháng ở trong nước

 

B3

 

c

Thu nhập bình quân 1 tháng ở nước ngoài

 

B4

 

2

Số thuế phải nộp 1 tháng

 

B5

 

 

Riêng đối với người Việt Nam có thời gian ở nước ngoài phát sinh thu nhập chịu thuế

 

 

X

a

Số thuế phải nộp bình quân 1 tháng ở trong nước

 

B6

 

b

Số thuế phải nộp bình quân 1 tháng ở nước ngoài

 

B7

 

3

Số thuế phải nộp cả năm (B8 = B5 x 12 tháng)

 

B8

 

 

Riêng đối với người Việt Nam có thời gian ở nước ngoài phát sinh thu nhập chịu thuế

 

 

X

a

Số thuế phải nộp cả năm ở trong nước

 

B9

 

b

Số thuế phải nộp cả năm ở nước ngoài

 

B10

 

4a

Số thuế đã khấu trừ trong năm {B11a = tổng cột 5 (phần II.A + II.B)}.

 

B11a

 

4b

Số thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế

 

B11b

 

5

Số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có)

 

B12

 

a

Số thuế tối đa được khấu trừ tại Việt Nam {(B13 = A18/A x B8) đối với người nước ngoài/B8 đối với người Việt Nam}

 

B13

 

b

Số thuế được khấu trừ

 

B14

 

6

Số thuế còn phải nộp (+)/số thuế nộp thừa được thoái trả (-) {B15 = B8 - (B11a hoặc B11b) + tổng hợp cột 5 phần II.B (nếu có) + B14) }

B15

 

II/ PHẦN CHI TIẾT THU NHẬP:

 

                       

 

A/ Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Tháng

Khấu trừ thuế qua cơ quan chi trả thu nhập/Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế    (I)

Thu nhập chịu thuế

Biên lai/ Giấy nộp tiền vào NSNN

 

Tên cơ quan chi trả thu nhập/Cơ quan thuế

Mã số thuế cơ quan chi trả thu nhập

Số thuế đã khấu trừ/đã nộp

 

Số Biên lai

Ngày, tháng, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

(6)

(7)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         B/ Thu nhập khấu trừ thuế 10%

STT

Nơi chi trả thu nhập

Thu nhập chịu thuế

Chứng từ khấu trừ thuế

 

Tên

Mã số thuế

Số thuế đã khấu trừ

 

Số chứng từ

Ngày, tháng, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

(6)

(7)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:+ Đối với cá nhân nộp thuế khấu trừ thông quan cơ quan chi trả thu nhập thì gạch dòng chữ: "nộp trực tiếp tại cơ quan thuế".
              + Đối với cá nhân nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì gạch dòng chữ: "khấu trừ qua cơ quan chi trả thu nhập"

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

                           
       

............ , ngày ......tháng .......năm ….....

 
       

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 
       

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 
                             

 

 

 

 

 

Mẫu số: 06-1/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢNG KÊ SỐ NGÀY CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

(Dùng cho cá nhân là người nước ngoài)

Năm: ..........

 

1. Mã số thuế : Thông tư 60/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
2. Họ và tên:  Thông tư 60/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế   Quốc tịch:  Thông tư 60/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
3. Ngày tháng năm sinh :Thông tư 60/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế

4. Số hộ chiếu:                        Ngày                      Nơi cấp:

 

5. Mã số thuế cơ quan chi trả thu nhập (nếu có) :

 

6. Tên địa chỉ cơ quan chi trả thu nhập :

 

7. Các chỉ tiêu kê khai:  

                                                                        Đơn vị tính: ngày

STT

Ngày  tháng đến Việt Nam

Ngày tháng rời Việt Nam

Số ngày ở Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

            Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

                                                                ......................., ngày........ tháng...... năm .......

                                                                                           NGƯỜI NỘP THUẾ

                                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú: Ngày tháng đến và rời Việt nam căn cứ vào ngày ghi trong hộ chiếu. Ngày đến và ngày đi tính là một ngày.


 

      

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Mẫu số: 07/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC  ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP KHÔNG THƯỜNG XUYÊN

(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)

[1] Kỳ tính thuế: Tháng/quý……… năm……….

 

[02] Người nộp thuế:

 

[03] Mã số thuế:

 

[04] Địa chỉ:                                                     

 

[05] Quận/huyện:                                                                                                                  [06] Tỉnh/ Thành phố:

 

[07] Điện thoại:                                                     [08] Fax:                                                 [09] E-mail:

 

[10] Số tài khoản:                                                 Tại Ngân hàng (Kho bạc):

 
                             

A/ PHẦN TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: Đồng

 

 

STT

Chỉ tiêu

Người

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỏng số người nộp thuế

 

x

 

2

Tổng thu nhập chịu thuế (tổng cột 5 + 6 phần B)

x

 

 

3

Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ (tổng cột 8 phần B)

x

 

 

4

Tiền thù lao đơn vị được hưởng {(3) x 1%}

x

 

 

5

Số thuế phải nộp NSNN

x

 

 

 

 

           

 

 

   

B/ PHẦN CHI TIẾT

 
 
 

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Mã số thuế cá nhân

Thu nhập chịu thuế

Thuế

Biên lai

 

 

người nộp thuế

 

 

hoặc  hộ chiếu

Trong đó

suất

Số thuế

Số Biên lai

Ngày, tháng năm

 

 

 

 

 

 

Chứng minh thư

C/giao

Trúng thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

công nghệ

xổ số

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 
                             

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

 
             

............ , ngày ......tháng ….....năm …....

 
             

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 
           

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/MBAI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính thuế: năm ........

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

      c [10] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

 

CHỈ TIÊU

VỐN ĐĂNG KÝ

BẬC

 MÔN BÀI

MỨC THUẾ

 MÔN BÀI

[10]

 

Người nộp thuế môn bài

.........................................................................................................

 

 

 

 

[11]

 

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

 (ghi rõ tên, địa chỉ)

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

 

 

 

 

[12]

 

Tổng số thuế môn bài phải nộp

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

      

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/NĐAT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI THUẾ NHÀ, ĐẤT

( Áp dụng cho tổ chức)

Lần thứ: ……..

[01]  Kỳ tính thuế: Năm .....

 

[02] Người nộp thuế:

[03] Mã số thuế

[04] Địa chỉ:                                      

Phường/xã:

       Quận/huyện:

     Tỉnh/Thành phố

[05] Điện thoại:

[06] Fax:

[07] Email:

         

 

[08]  Địa chỉ lô đất chịu thuế:

[09] Phường/xã:

[10]  Quận/huyện:

[11] Tỉnh/Thành phố:

[12]  Diện tích đất chịu thuế:

[13]  Đất đô thị:

[13.1] Loại đô thị:

[13.2] Loại đường phố/ khu phố:

[13.3] Vị trí:

[ 13.4] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng:

[13.5] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất:

[14] Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông chính

[14.1] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng:

[14.2] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất:

[15] Đất nông thôn:

[15.1] Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp trung  bình trong xã:

[16] Số thuế nhà đất của lô đất tính bằng thóc ([16]=[12]x[13.4] x [13.5] hoặc [16]=[12]x[14.1]x[14.2] hoặc [16]=[12]x[15.1]):

[17] Hệ số phân bổ theo tầng:

[18] Số thuế nhà đất trước miễn, giảm tính bằng kg thóc: ([18]=[16]x[17])

[19] Số thuế nhà đất được miễn, giảm:

[20] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng thóc: ([20]=[18]-[19]x [19])

[21] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng tiền: ([21]=[20] x giá 1 kg thóc)

     

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.  

                                                           ....................., ngày....... tháng..... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                              Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

Ghi chú:

1. Mỗi tờ khai dùng cho một lô đất

2. Người nộp thuế được miễn, giảm thuế nhà đất theo trường hợp .... (ghi rõ điều, khoản, tên văn  bản pháp quy quy định trường hợp được miễn, giảm thuế).

3. Người nộp thuế khai tương ứng theo loại đất: đô thị; vùng ven đô thị...; đất nông thôn để xác định số thuế của lô đất nộp tính bằng thóc.

 

 

 

Hướng dẫn kê khai một số chỉ tiêu:

 

Chỉ tiêu diện tích đất chịu thuế: Chỉ ghi diện tích chịu thuế nhà, đất theo quy định tại các văn bản pháp quy về thuế nhà đất. Trường hợp lô đất có một phần chịu thuế nhà đất, một phần chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc tiền thuê đất thì chỉ ghi diện tích phần chịu thuế nhà đất. Trường hợp người nộp thuế có đất sử dụng chung với người khác thì ghi phần diện tích mà người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế.

Chỉ tiêu hệ số phân bổ tầng: Nếu là đất sử dụng độc lập thì là 1; nếu là đất dùng chung cho nhà cao tầng thì ghi tương ứng với hệ số tầng mà người nộp thuế sử dụng.

Chỉ tiêu số thuế nhà, đất được miễn, giảm:  Nếu được miễn thì ghi 100%; Nếu được giảm thì ghi theo tỷ lệ % được giảm. Người nộp thuế phải gửi kèm theo tài liệu chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế nhà đất.

Chỉ tiêu số thuế nhà, đất phải nộp bằng tiền: Người nộp thuế phải căn cứ vào giá thóc tính thuế nhà đất, đất theo quy định để tính ra chỉ tiêu này. Trường hợp người nộp thuế không tính được, cơ quan thuế sẽ căn cứ giá thóc tính thuế nhà, đất để tính thuế và ra thông báo cho người nộp thuế biết.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/NĐAT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


TỜ KHAI THUẾ NHÀ, ĐẤT

(Áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân)

[01]  Kỳ tính thuế: Năm ...

 

[02] Người nộp thuế:

[03] Mã số thuế

[04] Địa chỉ:                                      

Phường/xã:

       Quận/huyện:

     Tỉnh/Thành phố

[05] Điện thoại:

[06] Fax:

[07] Email:

         

 

[08] Địa chỉ lô đất chịu thuế:

[09] Phường/xã:

[10]  Quận/huyện:

[11] Tỉnh/Thành phố:

[12]  Diện tích đất chịu thuế:

[13] Đất đô thị:                                                                                                             ¨

[14] Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông chính:       ¨

[15] Đất nông thôn:                                                                                                       ¨

[16] Số tầng nhà trên lô đất chịu thuế (ghi số tầng nhà của nhà nhiều tầng trên lô đất chịu thuế):

[17] Vị trí tầng của người nộp thuế:

[18] Thuộc diện miễn, giảm thuế nhà, đất:

[19] Tháng bắt đầu chịu thuế:

     

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.  

                                                                                                                                        .................., ngày....... tháng..... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                      Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

Ghi chú:

- Mỗi tờ khai dùng cho một lô đất

- Người nộp thuế được miễn, giảm thuế nhà đất theo trường hợp ....(ghi rõ điều, khoản, tên văn  bản pháp quy quy định trường hợp được miễn, giảm thuế)

- Chỉ tiêu diện tích đất chịu thuế: Chỉ ghi diện tích chịu thuế nhà, đất theo quy định tại các văn bản pháp quy về thuế nhà đất. Trường hợp lô đất có một phần chịu thuế nhà đất, một phần chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc tiền thuê đất thì chỉ ghi diện tích phần chịu thuế nhà đất. Trường hợp người nộp thuế có đất sử dụng chung với người khác thì ghi phần diện tích mà người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/NĐAT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

                                                           

 

     TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….          

 

............, ngày......... tháng ....... năm .......

 

                                                                                      

THÔNG BÁO NỘP THUẾ NHÀ ĐẤT

Lần …. Năm……..

 

1. Tên người nộp thuế:

2. Địa chỉ liên hệ:

3. Diện tích chịu thuế :

4. Địa chỉ lô đất:

5. Loại đất (Đô thị/ ven đầu mối/ nông thôn):

6. Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp để làm căn cứ tính thuế nhà đất (kg/m2):

7. Số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp để tính thuế nhà, đất:

8. Số thuế nhà, đất trước khi miễn, giảm:

9. Số thuế nhà, đất được miễn, giảm:

10. Số thuế nhà, đất phải nộp tính bằng thóc ([10] = [8] - [9])

11. Giá thóc tính thuế kỳ này.

12. Số thuế nhà, đất phải nộp tính bằng tiền của kỳ này ([12] = [10] x [11])

13. Số thuế nhà, đất nộp thiếu hoặc nộp thừa của kỳ trước:

13.1. Số tiền thuế còn thiếu:

13.2. Số tiền thuế nộp thừa:

14. Số tiền phải nộp kỳ 1:

14.1. Số tiền phải nộp kỳ 1 ([14.1] = [12] x 50% + [13.1] - [13.2]):

14.2. Thời hạn nộp tiền kỳ 1:

15. Số tiền phải nộp kỳ 2:

15.1. Số tiền phải nộp kỳ 2 ([15.1] = [12] x 50% + số tiền thuế còn nợ các kỳ trước):

15.2. Thời hạn nộp tiền kỳ 2:

16. Nơi nộp tiền thuế:

            Quá thời hạn trên mà chưa nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo thông báo này thì người nộp thuế phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ....................................

Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO

NỘP THUẾ

Ngày …. tháng …. năm …..…

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

 RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 



 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/SDNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho tổ chức có đất chịu thuế)

[01]  Kỳ tính thuế: Năm ........

 

 

[02] Tên người nộp thuế

[03] Mã số thuế

[04] Địa chỉ:                                      

Phường/xã:

       Quận/huyện:

 Tỉnh/Thành phố

[05] Điện thoại:

[06] Fax:

[07] Email:

         

 

[08] Địa chỉ lô đất:

[09] Diện tích:

[10] Loại đất:

[11] Hạng đất:

[12] Định suất thuế:

[13] Thuế tính bằng thóc của lô đất ([13] = [09] x [12]); nếu là đất trồng cây ăn quả trên đất trồng cây lâu năm thuộc đất hạng 1, hạng 2, hoặc hạng 3 thì phải nhân thêm hệ số 1,3.

[14] Thuế được miễn, giảm:

[15] Thuế phải nộp tính bằng thóc ([15] = [13] – [14])

[16] Giá thóc tính thuế (đồng/kg)

[17] Thuế phải nộp tính bằng tiền (đồng) ([17] = [15] x [16]):

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.  

                                                          ....................., ngày....... tháng..... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                        Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Ghi chú:

1. Mỗi tờ khai được sử dụng cho 1 lô đất.

2. Chỉ tiêu thuế được miễn, giảm: nếu được miễn ghi 100%, nếu được giảm thì ghi tương ứng số % được giảm; đồng thời người nộp thuế phải kèm theo tài liệu chứng minh được miễn, giảm.

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/SDNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)

[01]  Kỳ tính thuế: Năm ........

 

 

[02] Tên người nộp thuế

[03] Mã số thuế

[04] Địa chỉ:                                      

Phường/xã:

       Quận/huyện:

 Tỉnh/Thành phố

[05] Điện thoại:

[06] Fax:

[07] Email:

         

 

1. Diện tích trong hạn mức:

1.1. Địa chỉ lô đất

1.2. Diện tích

1.3. Loại đất: (cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất trông cây lâu năm, đất trồng cây ăn quả trên đất trồng cây hàng năm):

1.4. Thuế được miễn, giảm:

 

2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích ngoài hạn mức:

2.1. Diện tích ngoài hạn mức chịu thuế suất bổ sung của đất trồng cây hàng năm và mặt đất nuôi trồng thuỷ sản (ha):

2.2. Diện tích ngoài hạn mức chịu thuế suất bổ sung của đất trồng cây lâu năm (ha):

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.  

                                                            

                                                               ....................., ngày....... tháng..... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                              Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

Ghi chú:

1. Mỗi tờ khai được sử dụng cho 1 lô đất.

2. Chỉ tiêu thuế được miễn, giảm: người nộp thuế ghi miễn hoặc hoặc ghi % giảm; đồng thời người nộp thuế phải kèm theo tài liệu chứng minh được miễn, giảm.

3. Chỉ tiêu phần 2 chỉ khai trong một tờ khai tính thuế sử dụng  đất nông  nghiệp.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/SDNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần)

[01]  Kỳ tính thuế: Năm ......

 

[02] Tên người nộp thuế

[03] Mã số thuế

[04] Địa chỉ:                                      

Phường/xã:

       Quận/huyện:

 Tỉnh/Thành phố

[05] Điện thoại:

[06] Fax:

[07] Email:

         

 

[08] Địa chỉ lô đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần:

[09] Diện tích lô đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần (ha):

[10] Loại cây lâu năm thu hoạch một lần:

[11] Diện tích đất khai thác cây lâu năm thu hoạch một lần (ha):

[12] Sản lượng khai thác cây lâu năm thu hoạch một lần (tấn/ha hoặc  m3/ha):

[13] Giá bán một đơn vị sản phẩm tại nơi khai thác (đồng/ tấn hoặc đồng/m3):

[14] Giá trị sản lượng khai thác ([14] = [12] x [13]):

[15] Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp ([15] = [14] x4%):

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.  

 

                                                        ....................., ngày....... tháng..... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                              Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)




 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/SDNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

  TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

THÔNG BÁO

NỘP THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Lần ..... năm .........

 

1. Tên người nộp thuế:

2. Địa chỉ liên hệ:

3. Địa chỉ lô đất:

4. Loại đất:

5. Số lần thuế SDĐNN tính thuế nhà đất:

3. Tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg):

4. Giá thóc tính thuế (đồng/kg):

5. Số thuế tính bằng tiền phải nộp trong năm (đồng):

6. Số thuế SD ĐNN nộp thiếu hoặc nộp thừa của năm trước:

6.1. Số thuế SD ĐNN nộp thiếu của năm trước:

6.2. Số thuế SD ĐNN nộp thừa của năm trước:

7. Số tiền phải nộp kỳ 1. ([7] = [5] x 50% + [6.1]- [6.2])

       Thời hạn nộp tiền kỳ 1: chậm nhất là ngày 1 tháng 5 năm ...….

8. Số tiền phải nộp kỳ 2: ([8] = [5] x 50% + số tiền thuế còn nợ các kỳ trước):

       Thời hạn nộp tiền kỳ 2: chậm nhất là ngày 1 tháng 10 năm ...….

9. Nơi nộp tiền thuế:

    Quá thời hạn trên mà chưa nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo thông báo này thì người nộp thuế phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế...................... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ....................................

Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO

NỘP THUẾ

Ngày ..…. tháng ..…. năm .....…

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

 RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú :

- Chỉ tiêu tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg) được tổng hợp từ số thuế phải nộp của tất cả các lô đất chịu thuế SD ĐNN trong địa phương cấp xã do chi cục thuế quản lý, bao gồm cả số thuế bổ sung tính trên diện tích vượt hạn mức.

- Trường hợp người nộp thuế đề nghị được xem chi tiết cách tính ra số thuế phải nộp thì cơ quan thuế in biểu tổng hợp số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biêt.

 

 

 

 

 

Mẫu số:  01/TMĐN

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT

 

1. Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất:                                                          

 

1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền thuê đất:

 

 

 

1.2.  Điện thoại liên hệ (nếu có):

 

1.3. Ngành nghề kinh doanh:

 2. Văn bản cho thuê đất, chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất:   

 

2.1. Quyết định số ............ ngày .....    tháng ....    năm ....   của ........

 

2.2.  Hợp đồng thuê đất số:  …….. ngày ........ tháng ...... năm ......

 3. Đặc điểm thửa đất thuê:

 

3.1. Địa chỉ thửa đất:

 

3.2.Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

 

3.3. Mục đích sử dụng đất thuê:

 

3.4. Diện tích:

 

3.5. Thời điểm thuê đất (bàn giao sử dụng):

4. Diện tích nộp tiền thuê đất (m2):

 

4.1. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

 

4.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê:

 

4.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:

 

4.4. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp:

 

5. Thời gian thuê đất:

 6. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất (nếu có):

 

6.1. Số tiền thực tế bồi thường, hỗ trợ về đất:

 

6.2. Số tiền sử dụng đất đã nộp trước (nếu có):

 

6.3. Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm):

 

 

 

7. Hình thức nộp tiền thuê đất:

7.1. Nộp một lần cho cả thời gian thuê:  

7.2. Nộp hàng năm:

8. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất  (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước):

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

                                                      ....................., ngày....... tháng..... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                                             Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/TMĐN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

 

............, ngày........ tháng ....... năm ......

 

                                                                                               

THÔNG BÁO NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT

---------------------------------------

 

 

I- PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

Căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số .............................../VPĐK ngày ......... tháng ........ năm 200....... của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ..............................................., cơ quan Thuế thông báo nộp tiền thuê đất như sau:

 

1. Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất:

 

- Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền:                                                                                  

 

                                                                                

Số điện thoại:

 

- Ngành nghề kinh doanh:

 

2. Thửa đất số:

Thuộc tờ bản đồ số:

 

3. Loại đường/khu vực:

 

4. Vị trí (1, 2, 3, 4...):

 

5. Mục đích sử dụng đất thuê:

 

6. Nguồn gốc đất (Nhà nước có quyết định cho thuê/chuyển từ giao sang thuê):

 

7. Thời hạn thuê đất (năm):

 

8. Diện tích đất thuê (m2):

 

8.1. Diện tích phải nộp tiền thuê đất:

 

8.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê đất:

 

9. Giá đất tính tiền thuê đất (đồng/m2/năm):

 

10. Đơn giá thuê đất (%):

 

11. Tổng số tiền thuê đất phải nộp (đồng):

 

11.1. Số tiền phải nộp một năm  ([11.1] = [8.1] x [9] x [10]):

 

11.2. Số tiền phải nộp cho cả thời gian thuê đất ([11.2] = [7]x[8.1]x[9]x[10]):

 

12. Các khoản giảm trừ tiền thuê đất (đồng) ([12] = [12.1] + [12.2] ):

 

12.1. Tiền bồi thường, hồ trợ về đất được trừ:                                           

 

12.2. Các khoản giảm trừ khác (nếu có):

 

13. Miễn, giảm tiền thuê đất:

 

13.1. Lý do miễn, giảm:

 

13.2. Số tiền miễn giảm (đồng):

 

14. Số tiền thuê đất còn phải nộp ngân sách nhà nước (đồng):

 

14.1. Số phải nộp cho cả thời gian thuê đất ([14.1] = [11.2] - [12] - [13.2]):

 

(Viết bằng chữ:                                                                                                     )

 

14.2. Số phải nộp một năm:                                                                                               

 

(Viết bằng chữ:                                                                                                        )                       

 

15. Địa điểm nộp:

 

16. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày ……../……/….. . Quá ngày phải nộp theo quy định mà người sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0,05% (năm phần vạn) số tiền chậm nộp/ngày.

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: .....................................

Cơ quan thuế.......... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO

NỘP TIỀN

Ngày …. tháng …. năm …

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

 RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

II- PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT (cơ quan thu tiền thực hiện):

 

1. Số ngày chậm nộp tiền thuê đất so với ngày thông báo của cơ quan Thuế:

 

2. Số tiền phạt chậm nộp tiền thuê đất (đồng):

 

(Viết bằng chữ:                                                                                                                                         

 

                   

 ……………, ngày …….. tháng ……… năm …......                                                      

                            THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN

                             (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)                         

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/TSDĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ):

 

1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:

 

 

 

1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có):

2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm: 

 

3. Đặc điểm thửa đất:

 

3.1. Địa chỉ thửa đất:

 

 

 

3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

 

3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:

 

3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng:

 

3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất:  ngày.......... tháng...........năm........

 

3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:

4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2):

 

4.1.Đất ở tại nông thôn:

 

a) Trong hạn mức công nhận đất ở:

 

b) Trên hạn mức công nhận đất ở:

 

4.2. Đất ở tại đô thị:

 

a) Diện tích sử dụng riêng:

 

b) Diện tích sử dụng chung:

 

4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

 

4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:

5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có):

 

5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất:

 

5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có):

 

5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ):

 

 

6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất,  chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...

 

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

 

 

                                                                  ....................., ngày....... tháng..... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                              Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)                                                            

       

 

 

 

 

Mẫu số: 02/TSDĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

-----------------------------

 

 

I- PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

Căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số .............../VPĐK ngày........tháng...... năm 200........ của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất....................................., cơ quan Thuế thông báo nộp tiền sử dụng đất (SDĐ) như sau:

 

1. Tên người sử dụng đất:

 

    Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:

 

 

Điện thoại:

 

2. Thửa đất số:                                           

Thuộc tờ bản đồ số:     

 

3. Loại đường/khu vực:

 

4. Vị trí (1, 2, 3, 4...):

 

5. Loại đất thu tiền sử dụng đất:

 

6. Diện tích tính tiền sử dụng đất (m2):

 

6.1. Đất ở:

 

- Trong hạn mức công nhận đất ở:

 

- Trên hạn mức công nhận đất ở:

 

6.2. Đất sản xuất kinh doanh:

 

      6.3.  Đất sử dụng vào mục đích khác:

 

7. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2):

 

7.1. Giá quy định (hoặc đấu giá):

 

7.2. Giá loại đất đang sử dụng (đất nông nghiệp, phi nông nghiệp):

 

8. Nguồn gốc đất sử dụng (Nhà nước giao đất, chuyển mục đích SDĐ...):

 

9. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức:

 

9.1. Chênh lệch giữa  giá 2 loại đất:

 

9.2. 50% chênh lệch giữa  giá 2 loại đất:

 

9.3. 50% giá đất do UBND cấp tỉnh quy định:

 

9.4. 50% tiền sử dụng đất:

 

9.5. 100% tiền sử dụng đất:

 

     9.6. Trường hợp khác:

 

10. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):

 

11. Các khoản giảm, trừ tiền sử dụng đất (nếu có):

 

11.1. Tiền SDĐ được giảm do SDĐ dưới 70 năm (đồng):

 

11.2. Tiền bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất (đồng):

 

11.3. Tiền thuê đất đã nộp trước (đồng):

 

12. Miễn, giảm tiền sử dụng đất:

 

12.1. Lý do miễn, giảm:

 

12.2. Số tiền miễn giảm (đồng):

 

13. Số tiền sử dụng đất còn phải nộp ([13] = [10] – [11] – [12]) (đồng):

 

(Viết bằng chữ:                                                                                                   )                                

 

14. Địa điểm nộp tiền:

 

15. Thời hạn nộp tiền không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo này. Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nhận thông báo chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0,05% (năm phần vạn) số tiền chậm nộp/ngày.

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ....................................

Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

 

 

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO

NỘP TIỀN

Ngày ..…. tháng ..…. năm 200.....…

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

 RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

                          

 

 

II - PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN SDĐ (cơ quan thu tiền thực hiện):

 

1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất so với thông báo của cơ quan Thuế:

 

2. Số tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng):

 

(Viết bằng chữ:                                                                                                                                  

 

 

                               ……………, ngày …….. tháng ……… năm …......                                                      

                                  THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN

                               (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)                         

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/CQSD

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Áp dụng đối với tổ chức không kinh doanh; hộ gia đình, cá nhân)

 

1. Tên tổ chức, cá nhân chuyển quyền sử dụng đất:

   Địa chỉ :

 

2. Tên tổ chức, cá nhân nhận quyền sử dụng đất:

   Địa chỉ:

 

3. Họ, tên người kê khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất:

 

 3.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền:

 

 

 

 3.2. Điện thoại liên hệ (nÕu có):

 

4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:  làm tại:.........ngày ...tháng ... năm.... và đã được Công chứng chứng nhận hoặc UBND xã (phường, thị trấn) chứng thực ngày .... tháng .... năm.....

5. Các giấy tờ về quyền sử dụng đất (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai):

 

 

6. Đặc điểm thửa đất chuyển quyền sử dụng:

 

6.1. Địa chỉ thửa đất:

 

6.2.Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

 

6.3. Loại đất: 

 

6.4. Diện tích (m2):

 

6.5. Giá trị đất chuyển quyền sử dụng (đồng):

7. Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc thuộc đối tượng miễn, giảm thuế CQSDĐ kèm theo, gồm:

- .........

       Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

                                                                    

                                                    ….…….……., ngày …….. tháng …… năm ……                                                                                                                                                                                                                                                                        

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                              Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)  

   

 

 

 

 

Mẫu số: 02/CQSD

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.

 

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

THÔNG BÁO

NỘP THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

---------------------------------------

 

I - PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

     Căn cứ  hồ sơ và Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số ............. /VPĐK ngày ......... tháng ..........năm 200....... của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất........................................, cơ quan Thuế thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất như sau:

1. Tên người nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (CQSDĐ):

 Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền thuế CQSDĐ:

 

2. Thửa đất số:                                            

Thuộc tờ bản đồ số:  

3. Diện tích đất chuyển quyền sử dụng (m²)

4. Loại đất:

5. Loại đường phố:

6. Vị trí đất, hạng đất:

7. Giá đất tính thuế CQSDĐ (đồng/m²):

8. Giá trị đất chịu thuế CQSDĐ (đồng):

9. Thuế suất thuế CQSDĐ (%):

10. Số thuế CQSDĐ phải nộp (đồng):

11. Miễn, giảm thuế CQSDĐ:

 

   11.1. Trường hợp và lý do miễn, giảm:

 

 

 

    11.2. Số tiền thuế CQSDĐ được miễn hoặc giảm (đồng):

12. Số thuế CQSDĐ còn phải  nộp ([12] = [10] - [11]) (đồng):                                                                

(Viết bằng chữ                                                                                                              )

13. Địa điểm nộp:

14. Thời hạn nộp tiền không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo này. Quá ngày quy định mà người nhận thông báo chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0,05% (năm phần vạn) số tiền chậm nộp/ngày.

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ...................................

Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

 

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO

NỘP TIỀN

Ngày …. tháng …. năm ……

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

 RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 II - PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN (cơ quan thu tiền thực hiện):

1. Số ngày chậm nộp thuế chuyển quyền  sử dụng đất so với thông báo của cơ quan Thuế:

2. Số tiền phạt chậm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (đồng):

(Viết bằng chữ:

 

                           

                             ……………, ngày …….. tháng ….. năm …….                                                       

                                 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN

                                  (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)                         

 

 

       

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/LPTB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

 

[01] Người nộp thuế: .....................................................................................

[02] Mã số thuế: .............................................................................................

[03] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[06] Điện thoại: .....................  [06] Fax: .................. [08] Email: ..................

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

1. Đất:

1.1 Địa chỉ thửa đất:

 

1.2. Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

1.3. Mục đích sử dụng đất:

1.4. Diện tích (m2):

1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng;  nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho):

   a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

  Địa chỉ người giao QSDĐ:

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............

1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

2. Nhà:

2.1. Cấp nhà:                  

Loại nhà:

 

2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):

2.3. Nguồn gốc nhà:

   a) Tự xây dựng:

    -  Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):

   b) Mua, thừa kế, cho, tặng:

    - Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà ngày ............. tháng ............ năm..............

2.4. Giá trị nhà (đồng):

3. Trị giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho  (đồng):

 

4. Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do):

 

5. Giấy tờ có liên quan, gồm:

-

-

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-1/LPTB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: …….............….   

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

 

Căn cứ hồ sơ và Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số………../ VPĐK ngày….tháng.......năm 200… của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất …........…………, cơ quan thuế............................. thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất như sau:

I. ĐỊNH DANH VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ:

  1.Tên chủ tài sản: ..............................................................................................................................                

  2. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền LPTB: .......................................................................................

II. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN

1. Thửa đất số:……………………………Tờ bản đồ số: ............................................................

Thôn (ấp, bản, phum, sóc)…………………..xã (số nhà, đường phố) .........................................

2. Loại đất............................................................................................................................................

3. Loại đường/khu vực: ....................................................................................................................

4. Vị trí (1, 2, 3, 4…):.........................................................................................................................

5. Cấp nhà:………………………………..Loại nhà:....................................................................

6. Hạng nhà:.........................................................................................................................................

7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:........................................................................................

8. Diện tích nhà, đất tính lệ phí trước bạ (m2):.............................................................................

8.1. Đất:.................................................................................................................................................

8.2. Nhà (m2 sàn nhà):.........................................................................................................................

9. Đơn giá một mét vuông sàn nhà, đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2):.................................

9.1. Đất:.................................................................................................................................................

9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):.....................................................................................................

III. TÍNH PHÍ CỦA CƠ QUAN THUẾ

1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ phí trước bạ:.................................................................................

1.1. Đất (8 x 9):....................................................................................................................................

2.2. Nhà (7 x 8 x 9):.............................................................................................................................

2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): ...................................................................................

(Viết bằng chữ: ........................................................................................................................)

Nộp theo chương ......loại.......khoản............hạng..........mục..........tiểu mục...................................

3. Địa điểm nộp...................................................................................................................................

4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất đến ngày ..... tháng.....năm 200..

Quá thời hạn nêu trên mà chủ tài sản chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0.05% số tiền chậm nộp /ngày.

5. Không thu lệ phí trước bạ (nếu có): Chủ tài sản thuộc diện không phải nộp LPTB theo quy định tại điểm…..khoản…..Điều 3 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ do:………………………………………………….

 

 

 

 

 

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................

Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:                   

- Người nộp thuế;

- Lưu VT;....

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/LPTB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

           
   
   
 
 

 

 

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với tài sản là ô tô, xe máy, tàu, thuyền, súng săn, súng thể thao)

 

A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:

[01] Người nộp thuế:

[02] Mã số thuế:

[03] Địa chỉ: 

[04] Quận/huyện:                          [05] Tỉnh/Thành phố:

[06] Điện thoại:                             [07] Fax:                       [08] Email:

I- ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN:

1. Loại tài sản ( ô tô, xe máy, tàu thuyền...):

2. Tên hiệu tài sản:

3. Nước sản xuất:

4. Năm sản xuất:

5. Dung tích xi lanh:

6. Trọng tải ( hoặc công suất):

7. Số chỗ ngồi, kể cả chỗ người lái ( đối với phương tiện chở khách):

8. Chất lượng tài sản:

9. Số máy:

10. Số khung:

11. Biển kiểm soát:

12. Số đăng ký:

13. Trị giá tài sản (đồng):

      ( Viết bằng chữ:                                                                                                        )

II- NGUỒN GỐC TÀI SẢN:

1. Tổ chức, cá nhân giao tài sản:

2. Địa chỉ:

3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển dịch tài sản:

III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):

 

IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:

-

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./

 

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                         Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

B/ PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):

( Viết bằng chữ: ..........................................................................................................)

2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): Bằng trị giá tài sản tính LPTB nhân (x) mức thu LPTB (%). Mức thu LPTB được quy định chi tiết cho từng loại tài sản (tàu thuyền, ô tô, xe máy các loại)

   (Viết bằng chữ: .........................................................................................................)

   Nộp theo chương  ....... loại ...... khoản ...... hạng .......... mục ........... tiểu mục .......  

3. Địa điểm nộp:

4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất đến ngày ......... tháng ........ năm 200..

    Quá thời hạn nêu trên mà chủ tài sản chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0.05%   số tiền chậm nộp /ngày.

5. Không thu lệ phí trước bạ (nếu có): Chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm...... khoản...... Điều 3 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ thuộc trường hợp:

 

 

 

 

..............., ngày........ tháng......... năm ....

CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

( Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/PHXD

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THU NỘP PHÍ XĂNG DẦU

[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

 

 

STT

 

Chỉ tiêu

 

Đơn vị tính

 

Thực hiện

1

Số lượng xăng dầu xuất bán trong kỳ:

 

 

- Xăng các loại

lít

 

- Diezen

lít

 

2

Mức phí (VN Đồng/lít)

 

 

- Xăng các loại

Đồng Việt Nam

 

- Diezen

Đồng Việt Nam

 

3

Số tiền phí xăng dầu phát sinh trong kỳ (3=1x2)

 

 

- Xăng các loại

Đồng Việt Nam

 

- Diezen

Đồng Việt Nam

 

   

         Số tiền phí xăng dầu phải nộp vào NSNN kỳ này là:  .............................. đồng.

        (Bằng chữ:........................................................................................................................)

 

 Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

                                                                         

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/BVMT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

(Đối với khai thác khoáng sản)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

                                                                                               Đơn vị tiền:  Việt Nam đồng

 

STT

Tên loại khoáng sản

Số lượng khoáng

sản khai thác

Mức phí

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phát sinh trong kỳ

Đơn vị tính

Số lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) x (5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

             Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp vào NSNN trong kỳ này là (ghi bằng chữ): .............................................................................................

...............................................................................................................................................

 

            Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

                                                                        

         ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                       Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

    

 

 

 

 

Mẫu số: 02/PHLP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

                                                      

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN  PHÍ, LỆ PHÍ

(Dùng cho tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước)

[01] Kỳ quyết toán phí, lệ phí: Năm …….....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

                                                                                               Đơn vị tiền:  Việt Nam đồng

 

 

STT

Loại phí, lệ phí

Mục thu

Tiểu mục thu

Số tiền phí, lệ phí  thu được

Tỷ lệ trích sử dụng theo chế độ (%)

Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ

Số tiền phí, lệ phí phải nộp NSNN

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (5) – (7)

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

             Số tiền phí, lệ phí phải nộp vào NSNN (ghi bằng chữ):

....................................................................................................................................

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

                                                                        

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                          Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)


 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/BVMT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

                                                      

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

(Áp dụng cho cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai thác)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

                                                                                               Đơn vị tiền:  Việt Nam đồng

 

STT

Tên loại khoáng sản

Số lượng khoáng

sản khai thác

Mức phí

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phát sinh trong kỳ

Đơn vị tính

Số lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) x (5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

          Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp vào NSNN (ghi bằng chữ): ......................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

                                                                         

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                          Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

         

 

 

 

 

Mẫu số: 01/PHLP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

                                                      

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THU NỘP PHÍ, LỆ PHÍ

(Dùng cho tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước)

[01] Kỳ tính phí, lệ phí: Tháng.... năm …….....

 

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

 

                                                                                               Đơn vị tiền:  Việt Nam đồng

 

 

STT

Loại phí, lệ phí

Mục thu

Tiểu mục thu

Số tiền phí, lệ phí  thu được

Tỷ lệ trích sử dụng theo chế độ (%)

Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ

Số tiền phí, lệ phí phải nộp NSNN

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (5) – (7)

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

             Số tiền phí, lệ phí phải nộp vào NSNN (ghi bằng chữ):

....................................................................................................................................

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

                                                                        

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                          Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

Mẫu số: 03- 6A/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

THÔNG BÁO

 

Áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và ........... đối với  các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam có thu nhập kinh doanh tại Việt Nam và  thực hiện chế độ kế toán Việt Nam

Kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý...... năm......

 

 

1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định:  c

           

 A. Cá nhânc                                             B. Tổ chứcc

1.1

Tên đầy đủ:(viết hoa) ......................................................................................

A. Hộ chiếu   c                                       B. Giấy phép kinh doanh/đầu tư  c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.............................................

1.2

Tên sử dụng trong giao dịch………………………………………………………

1.3.a

Địa chỉ tại Việt Nam:………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

Địa chỉ trên là:

 A.Nơi làm việc c     A. Nơi lưu trú  c     B. Văn phòng ĐD  c      B. Cơ sở thường trú  c

AB. Khác   c   Nêu rõ:.......................................                                               

1.3.b.

Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)….....................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.4

Mã số thuế tại Việt Nam……….......................................................................

Nếu không có nêu lí do

1.5

Giấy chứng nhận cư trú số:             cấp ngày:            cho năm tính thuế

1.6

Thời gian dự kiến thực hiện hoạt động tại Việt Nam: …………………

1.7

Quốc tịch:. Nước ký kết  c Nước khác  c…………

1.8

Địa chỉ tại Nước ký kết: …………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

Nơi làm việc c     Nơi thường trú c     Khác  c  Nêu rõ: ..............

1.9

Tư cách pháp lý tại nước kí kết

A. Cá nhân

c

B. Pháp nhân

c

AB. Liên danh không tạo pháp nhân

c

AB. Khác (Nêu rõ.........................)

c

1.10

Mã số thuế tại Nước ký kết……….......................................................................

Nếu không có nêu lí do

 

2. Đại diện được uỷ quyền:  c

2.1

Tên đầy đủ:(viết hoa) ........................................................................................

A.  CMND  c     A. Hộ chiếu  c      B. Giấy phép kinh doanh/đầu tư  c  B. Khác(nêu rõ)  c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:...........................................

2.3

Mã số thuế:......................................................................................................

Nếu không có nêu lí do

2.4

Giấy uỷ quyền số:                           ngày

2.5

Tư cách pháp lý

 B. Pháp nhân

c

A. Cá nhân hành nghề độc lập

c

B. Liên doanh không tạo thành pháp nhân

c

AB. Khác (Nêu rõ........................)

c

 

3. Thông  tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:         

3.1.      Giải trình tóm tắt về hoạt động kinh doanh:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3.2.      Giải trình khác

            ....................................................................................................................................

3.3.      Tài liệu gửi kèm:

i). Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp;          c

ii).Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh;                                                                    c

iii). Bản sao hợp đồng kinh tế kí kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;       c

            iv) Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền);                                                  c

v) Tài liệu khác (nếu có);                                                                                      c

Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.

 

 

 

................, ngày.........tháng .........năm ….....

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
  2. Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 của Thông báo này.



 

 

 

 

 

Mẫu số: 03- 6B/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

THÔNG BÁO

 

Áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và ........... đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập tại Việt Nam và thực hiện chế độ kế toán Việt Nam

Kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý...... năm......

 

 

1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định:                      c

1.1

Tên đầy đủ: (viết hoa).............................................................................................

Hộ chiếu

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.............................................

1.2

Tên sử dụng trong giao dịch…………………………………………………………

1.3.a

Địa chỉ thường trứ tại Việt Nam: ................................................................................... .

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.3.b

Tên và địa chỉ nơi làm việc tại Việt Nam:...............................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.4

Mã số thuế tại Việt Nam……….......................................................................

Nếu không có nêu lí do

1.5

Giấy chứng nhận cư trú số:             cấp ngày:            cho năm tính thuế

1.6

Thời gian dự kiến thực hiện hoạt động tại Việt Nam: …………………

1.7

Quốc tịch:. Nước ký kết  c Nước khác c…………

1.8

Địa chỉ tại Nước ký kết:…….........................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

Địa chỉ trên là:

 Nơi làm việc c    Nơi thường trú  c     Khác  c  Nêu rõ: ..............

1.9

Tư cách pháp lý tại nước kí kết

A. Cá nhân

c

B. Pháp nhân

c

AB. Liên danh không tạo pháp nhân

c

AB. Khác (Nêu rõ............................)

c

1.10

Mã số thuế tại Nước ký kết...........................................................

Nếu không có nêu lí do:

 

 

2.         Đại diện được uỷ quyền: c

2.1

Tên đầy đủ:.(viết hoa)...............................................................................................

  CMND  c        Hộ chiếu  c   Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư  c          Khác(nêu rõ) c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:...........................................

2.3

Mã số thuế:......................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

2.4

Giấy uỷ quyền số:                             ngày:            

2.5

Tư cách pháp lý

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

 Liên danh không tạo pháp nhân

c

Khác (Nêu rõ...............................)

c

 

3. Thông  tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:

3.1.      Giải trình tóm tắt về hoạt động doanh nghiệp cá nhân độc lập:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3.2.      Giải trình khác

 

3.3.         Tài liệu gửi kèm:

i). Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú;                                                                   c

ii).Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp;                                                                                    c

iii). Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề do Việt Nam cấp.

iv). Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế tại Việt Nam;                                  c

v). Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam;                c

vi). Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ ký tại Việt Nam;                                  c

vii) Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền);                                                c

viii) Tài liệu khác (nếu có)

Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này.

 

 

................, ngày.........tháng .........năm ….....

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
  2. Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 của Thông báo này.

 

 

           CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu số: 01/NTNN

Ban hành kèm theo Thông tư

số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

 

        Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

(Dùng cho tr­ường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)

[01]  Kỳ tính thuế:  tháng ........... năm ........... (hoặc kỳ phát sinh)

 

[02] Bên Việt nam  khấu trừ và nộp thuế thay:                                                            

[03] Mã số thuế nộp thay NTNN:

[04] Địa chỉ :                          [05] Quận/huyện:                                [06] Tỉnh/ Thành phố:

[07] Điện thoại:                                   [08] Fax:                                       [09] E-mail:

         

 

PHẦN KÊ KHAI NỘP THUẾ:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Nội dung công việc

Mã số thuế

Hợp đồng số..

ngày... tháng...

Số tiền thanh toán kỳ này

Ngày

thanh toán

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Tổng số thuế phải

Doanh thu tính thuế

Tỷ lệ giá trị

gia tăng

Thuế suất thuế GTGT

Thuế GTGT phải nộp

Doanh thu tính thuế

Tỷ lệ  thuế TNDN

Tỷ lệ % thuế TNDN được m iễn, giảm

Thuế TNDN phải nộp

Tiền thù lao

nộp vào NSNN

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9=6x7x8)

(10)

(11)

(12)

(13=10x11x(1-12))

(14=13x

0,8% hoặc 50 triệu đồng

(15=9+13-14)

- Nhà thầu nước ngoài A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà thầu nước ngoài B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà thầu phụ nước ngoài C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp kỳ này (Viết bằng chữ:.................................................................................................................................................)

 

PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ

- Nơi nhận: Cục thuế/ Chi cục thuế tỉnh, TP...

- Ngày nhận:

- Người nhận (ký và ghi rõ họ tên)

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn

trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai

............, ngày.......... tháng ........ năm.............

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-1A/NTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

THÔNG BÁO

 

Áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và ........... đối với

cá nhân là đối tượng cư trú nước ngoài có thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam

 

 

1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định: c

1.1.

Tên đầy đủ: (viết hoa).........................................................................................................                   Hộ chiếu

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.............................................

1.2

Tên sử dụng trong giao dịch………………………………………………………………

1.3.a

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ...................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.3.b

Tên và địa chỉ nơi làm việc tại Việt Nam:...............................................

............................................................................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.4

Mã số thuế tại Việt Nam: ......................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

1.5

Giấy chứng nhận cư trú số:             cấp ngày:            cho năm tính thuế

1.6

Thời gian dự kiến hoạt động tại Việt Nam

1.7

Quốc tịch:. Nước ký kết  c Nước khác  c…………

1.8

Địa chỉ tại Nước ký kết:……...............................................................................................

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

Địa chỉ trên là:

 Nơi làm việc c     Nơi thường trú  c     Khác  c  Nêu rõ: ..............

1.9

Tư cách pháp lý tại nước kí kết

A. Cá nhân

c

B. Pháp nhân

c

AB. Liên danh không tạo pháp nhân

c

AB. Khác (Nêu rõ...........................)

c

1.10

Mã số thuế tại Nước ký kết...........................................................

Nếu không có nêu lí do:

 

2.         Đại diện được uỷ quyền: c

2.1.

Tên đầy đủ:.(viết hoa)...............................................................................................

  CMND  c        Hộ chiếu c   Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư  c           Khác(nêu rõ) c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:...........................................

2.3.

Mã số thuế:......................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

2.4.

Giấy uỷ quyền số:                             ngày:            

2.5.

Tư cách pháp lý

 

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

 

c

 

 Liên danh không tạo pháp nhân

c

Khác (Nêu rõ...............................)

c

 

3. Đối tượng chi trả thu nhập

(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập, đề nghị làm bảng kê kèm theo đơn với đầy đủ các thông tin dưới đây)

 

1.

Tên đầy đủ:(viết hoa)................................................................................................

CMND c           Hộ chiếu  c   Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư  c          

Khác(nêu rõ)  c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:..............................................

4

Mã số thuế:............................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

5.

Tư cách pháp lý

 

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

Liên danh không tạo pháp nhân

c

Khác (Nêu rõ...............................)

c

 

 

4.         Nội dung miễn, giảm thuế

4.1.      Tổng số thu nhập ước tính đề nghị miễn, giảm thuế ..........................................

4.2.      Thời gian phát sinh thu nhập: ...................................................................................

 

5.         Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:

5.1.      Giải trình tóm tắt về giao dịch:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5.2.      Giải trình khác:

 

5.3.         Tài liệu gửi kèm:

i). Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú;                                                                       c

ii). Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp;                                                                               c

iii).Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề do Việt Nam cấp; c

iv).  Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam;                  c

v). Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;                                            c

vi) Tài liệu khác (nếu có);                                                                                       c

 

Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.

 

 

............., ngày.........tháng .........năm ….....

NGƯỜI THÔNG BÁO

Ký, ghi rõ họ tên tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
  2. Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 của Thông báo này.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-1B/NTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

THÔNG BÁO

 

Áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và ........... đối với tổ chức là đối tượng cư trú nước ngoài có thu nhập từ vận tải hàng không quốc tế tại Việt Nam

 

 

1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định:  c

1.1.

Tên đầy đủ: (viết hoa)...................................................................................................                  Giấy phép khai thác thị trường Việt Nam số: ..............................................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

Thời hạn sử dụng: ........................................................................................................

(nếu có nhiều giấy phép thì ghi theo từng giấy)        

1.2.

Tên sử dụng trong giao dịch ...................................................................................

1.3

Văn phòng/đại diện giao dịch tại Việt Nam:................................................................

Giấy phép Số: ..............................................................................................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

Địa chỉ...........................................................................................................................

Số điện thoại:……………………….............................................................................

Số Fax: ……………………………… E-mail: ………………………………………

1.4

Thời gian thực hiện hoạt động tại Việt Nam:.................................................................

1.5

Giấy chứng nhận cư trú số: ..................... cấp ngày:................ cho năm

1.6

Quốc tịch:. Nước ký kết  c Nước khác c…………

1.7

Địa chỉ tại Nước ký kết:……..........................................................................................

Số điện thoại:……………………….............................................................................

Số Fax: ……………………………… E-mail: ………………………………………

1.8

Tư cách pháp lý tại nước kí kết

A. Cá nhân

c

B. Pháp nhân

c

AB. Liên danh không tạo pháp nhân

c

AB. Khác (Nêu rõ........................)

c

1.9

Mã số thuế tại Nước ký kết.............................................................................................

Nếu không có nêu lí do:...................................................................................................

 

 

2.         Đại diện được uỷ quyền: c 

2.1.

Tên đầy đủ:.(viết hoa)...............................................................................................

  CMND  c        Hộ chiếu  c   Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư  c       Khác(nêu rõ) c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số Fax:...................... E-mail:...........................................

2.3.

Mã số thuế:......................................................................................................

Nếu không có nêu lí do:

2.4.

Giấy uỷ quyền số:                             ngày:            

2.5.

Tư cách pháp lý

 

  Pháp nhân

c

 Cá nhân hành nghề độc lập

c

 

 Liên danh không tạo pháp nhân

c

Khác (Nêu rõ...............................)

c

 

 

3.         Nội dung miễn, giảm thuế

3.1.      Tổng số thu nhập đề nghị miễn, giảm thuế.......................................................

3.2.      Thời gian phát sinh thu nhập: ...................................................................................

3.3.      Số thuế đề nghị miễn, giảm: ……...............................

 

4.         Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:

3.1.      Giải trình tóm tắt về giao dịch:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3.2.      Giải trình khác

 

3.3.      Tài liệu gửi kèm:

i). Giấy chứng nhận cư trú;                                                                   c

ii). Bản sao giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục Hàng không dân dụng cấp theo quy định của Luật hàng không dân dụng;                           c

iii). Bảng kê doanh thu bán vé tại thị trường Việt Nam làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế TNDN từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng hàng không nước ngoài kê khai định kỳ hàng quý .

iv). Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định;                                                                c

v) Tài liệu khác (nếu có);                                                                      c

Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này.

 

 

 

............., ngày.........tháng .........năm ….....

NGƯỜI THÔNG BÁO

Ký, ghi rõ họ tên tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
  2. Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 của Thông báo này.

 

 

 

           CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu số: 02/NTNN

Ban hành kèm theo Thông tư

số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính

        Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

 

                                           

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

(Dùng cho tr­ường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)

[01]  Kỳ tính thuế:  .......................................................

 

[02] Bên Việt nam  khấu trừ và nộp thuế thay:                                                            

[03] Mã số thuế nộp thay NTNN:

[04] Địa chỉ :                            [05] Quận/huyện:                        [06] Tỉnh/ Thành phố:

[07] Điện thoại:                               [08] Fax:                           [09] E-mail:

 

 

PHẦN QUYẾT TOÁN THUẾ:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Kê khai của bên Việt nam

 ký hợp đồng

Ghi chú

Kê khai

Quyết toán

 

1

Giá trị hợp đồng

 

 

 

 

2

Doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài

- Thuế GTGT

- Thuế TNDN

 

 

 

Trường hợp  có nhiều NTNN thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu nước ngoài

3

Doanh thu chịu thuế của Nhà thầu phụ  nước ngoài (nếu có)

- Thuế GTGT

- Thuế TNDN

 

 

 

Trường hợp có nhiều NTPNN thì lập bảng kê chi tiết đối với từng NTPNN

4

Số thuế phải nộp của Nhà thầu nước ngoài (a+b-c)

a.Thuế GTGT   

b.Thuế TNDN  

c. Tiền thù lao  

 

 

 

 

5

Số thuế phải nộp của Nhà thầu phụ nước ngoài ( a+b-c)

a.Thuế GTGT

b.Thuế TNDN

c.Tiền thù lao

 

 

 

 

6

Tổng cộng số thuế phải nộp của nhà thầu nước ngoài (4+5)

+ Thuế GTGT

+ Thuế TNDN

 

 

 

 

7

Số thuế đã tạm nộp của nhà thầu nước ngoài

+ Thuế GTGT

+ Thuế TNDN

 

 

 

 

8

Số thuế Nhà thầu nước ngoài nộp thừa/ thiếu

(6 - 7)

+ Thuế GTGT

+ Thuế TNDN

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ

 

1.Xác nhận khi nộp tờ khai quyết toán Thuế TNDN

- Nơi nhận: Cục thuế/ Chi cục thuế tỉnh, TP…….

- Ngày nhận:

- Người nhận (ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn

trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./

............, ngày.......... tháng ........ năm.............

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 


 
 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/CUOC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ CƯỚC

[01]  Kỳ tính thuế:  tháng ........... năm ...........

 

[02] Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay:   ...........................................................................................................................................................                                                                        

[03] Mã số thuế nộp thay hãng vận tải nước ngoài: ......................................................................................................................................................                                 

[04] Địa chỉ:  ......................... ..............  [05] Quận/huyện:   ..............................................    [06] Tỉnh/ Thành phố: .................................................

[07] Điện thoại:  ................................... [08] Fax:  ..............................................................    [09] E-mail: ..................................................................

 

                                                                                                                                                                                      Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam

Tên hãng vận tải nước ngoài

Tên/ hô hiệu phương tiện vận tải

Ngày

Cảng hàng đi

Cảng hàng đến

Tổng số tiền cước

Thuế  cước

Số thuế cước được miễn, giảm

Số thuế cước phải thu

 

Số tiền cước đã thu

 

 

 

Đến

Đi

 

 

 

 

 

 

Số

biên lai

Ngày

Số tiền

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) =(7) x 3%

(9)

(10)=(8)-(9)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Tổng số thuế cước phát sinh kỳ này (theo biên lai):  ..........

16. Số được trích để lại [(16) =(15) x 1%]: ..................

17. Số nộp thừa/thiếu kỳ trước: ....................

17.1. Số nộp thừa tháng trước: ..................................

17.2. Số nộp thiếu tháng trước: ................................

                  18. Số thuế còn phải nộp kỳ này [(18)=(15)-(16)-(17)]: ................

 

................, ngày.........tháng .........năm ….....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-1A/CUOC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ

(Áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải)

Từ........................đến ............................

 

Tên hãng vận tải nước ngoài:................................................................. Nước cư trú:.....................................…………

Tên/hô hiệu phương tiện vận tải (tàu thuỷ/máy bay):.....................................................................................................

Tên đại lý tàu biển tại Việt Nam:....................................................................................................................................

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………..

 

Chứng từ

vận chuyển

Hoá đơn

Cảng

đi

Cảng

đến

Thông tin khách

hàng (tên, địa chỉ hoặc  mã số thuế)

Tổng doanh thu

vận chuyển thực tế

Số thuế phải nộp

Số thuế TNDN đề

nghị miễn, giảm

Số

Ngày

(1)

(2a)

(2b)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

....., ngày.....tháng ......năm.....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu

(ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Ghi chú:

- Cột (1) đến (5) ghi trên cơ sở vận đơn xuất cho khách hàng

- Cột (6) ghi doanh thu tính thuế của người trực tiếp điều hành phương tiện vận tải không bao gồm tiền cước đã trả cho doanh nghiệp khác tham gia vận tải từ cảng Việt Nam đến cảng trung gian

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01- 1B/CUOC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ

(Áp dụng cho trường hợp hoán đổi/chia chỗ)

Từ........................đến ............................

 

Tên hãng vận tải nước ngoài:................................................................. Nước cư trú:...................................................…

Tên/hô hiệu phương tiện vận tải (tàu thuỷ/máy bay):.........................................................................................................

Tên đại lý tàu biển tại Việt Nam:........................................................................................................................................

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………….....

 

Chứng

Từ vận chuyển

Hoá đơn

Cảng

đi

Cảng

đến

Khách hàng

(tên, địa chỉ, mã số thuế)

Số chỗ hoán

đổi/chia

(theo thoả thuận hoán đổi/chia chỗ)

Số chỗ  hoán

đổi thực tế

Doanh

thu quy đổi

Số thuế

phải nộp

Số thuế TNDN

đề nghị miễn, giảm

Số

Ngày

(1)

(2a)

(2b)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

....., ngày.....tháng ......năm.....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu

(ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

Ghi chú:

- Cột (1) đến (5) ghi trên cơ sở vận đơn xuất cho khách hàng

- Cột (6) ghi số TEU hoặc số chỗ được sử dụng miễn phí quy định trong thoả thuận hoán đổi/chia chỗ

- Cột (7) ghi số TEU hoạc số chỗ đã thực tế sử dụng trên tàu của hãng đối tác

- Cột (8) ghi doanh thu quy đổi đã là số tiền thu được từ khách hàng đối với số chỗ đã sử dụng thực tế không vượt quá hạn mức được sử dụng

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01-1C/CUOC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG KÊ DOANH THU LƯU CÔNG-TEN-NƠ

Từ........................đến ............................

 

Tên hãng vận tải nước ngoài:................................................................. Nước cư trú:...................................................…

Tên/hô hiệu phương tiện vận tải (tàu thuỷ/máy bay):.........................................................................................................

Tên đại lý tàu biển tại Việt Nam:........................................................................................................................................

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………….....

 

Chứng

từ vận

chuyển

Hoá đơn

Cảng

đến

Thông tin khách hàng

(tên, địa chỉ hoặc mã số thuế)

Doanh thu lưu

công- ten-nơ

Số thuế

phải nộp

Số thuế TNDN đề nghị

miễn, giảm

Số

Ngày

(1)

(2a)

(2b)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

....., ngày.....tháng ......năm.....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu

(ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Ghi chú:

- Cột (5) ghi doanh thu lưu container không bao gồm thuế GTGT



 

 

 

 

 

Mẫu số: 01- 2/CUOC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

THÔNG BÁO

 

Áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và ........... đối với hãng vận tải  nước ngoài có hoạt động vân tải quốc tế giữa cảng biển Việt Nam và nước ngoài

 

1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định:  c

1.1.

Tên đầy đủ:.........................................................................................................................

Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư  c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.............................................

1.2.

Tên sử dụng trong giao dịch………………………………………………………………

 

1.3.a

Địa chỉ tại Việt Nam:……………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………....

Số fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

 

1.3.b.

Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)….....................................

……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………....

Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.4.

Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): .............. .......................................................................

1.5.

Địa chỉ tại Nước ký kết: …………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………....

Số fax: ……………………………… E-mail: …………………………………………..

1.6.

Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có)……….......................................................................

 

2. Đại diện được uỷ quyền:  c

2.1.

Tên đầy đủ:.........................................................................................................................

A.  CMND  c                  A. Hộ chiếu  c         B. Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư  c

Số: ..........................................

Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp......................................

2.2.

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:................. Số fax:............................... E-mail:...........................................

2.3.

Mã số thuế (nếu có):..........................................................................................

nếu không có nêu lí do:

2.4.

Giấy uỷ quyền số:                  ngày

2.5.

Tư cách pháp lý

 

 

3. Tài liệu gửi kèm:

3.1 Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước nơi hãng tàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;                                                                                                                                 c

3.2. Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp.                                                                                                                                c

3.3  Các Tài liệu chứng minh doanh nghiệp điều hành trực tiếp tàu. Tài liệu này có thể là một trong các tài liệu sau:

+ Bản sao Giấy đăng ký sở hữu tàu;                                                                           c

+ Bản sao Hợp đồng thuê tàu (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được trao quyền sử dụng);                                                                                                                         c

+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ Giấy phép khai thác tàu định tuyến;                                                                                                                                         c

+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ giấy phép tàu vào cảng  c

+ Bản chính giấy xác nhận của cảng vụ về các tàu của hãng vào cảng Việt Nam     c

+ Các tài liệu khác                                                                                                      c

           

Chúng tôi/Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.

 

 

 

 

 

 

................, ngày.........tháng .........năm ….....

 

 

NGƯỜI THÔNG BÁO

Ký, ghi rõ họ tên tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

Ghi chú:

  1. Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
  2. Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 của Thông báo này.

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/THKH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ KHOÁN

(Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)

[01] Kỳ tính thuế: ...................

 

[02] Người nộp thuế :....................................................................................................

[03] Mã số thuế: ............................................................................................................

[04] Địa chỉ:  ..................................................................................................................

[05] Quận/huyện: ........................... [06] Tỉnh/Thành phố: ............................................

[07] Điện thoại: ............................  [08] Fax: .................... [09] Email: ........................

[10] Ngành nghề kinh doanh chính: ..............................................................................

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

Chỉ tiêu

Doanh thu trung bình 1 tháng của năm trước

Dự kiến doanh thu trung bình 1 tháng năm nay

  1. Doanh thu của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB:

      -

  1. Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế TTĐB, không chịu thuế GTGT:

      -

  1. Doanh thu của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT:

- Loại chịu thuế suất 5%:

             +

            - Loại chịu thuế suất 10%:

             +

             

 

 

 

 

      ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                             Ký, ghi rõ họ tên

 

 

Ghi chú:

  • Trong mỗi loại doanh số, tuỳ theo đặc điểm kinh doanh tại địa phương, chi cục thuế hướng dẫn hộ thuế khoán khai chi tiết theo ngành hàng hoá, dịch vụ kinh doanh.  

       

 

 

 

 

Mẫu số: 02/THKH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 

14/6/2007 của  Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI THUẾ KHOÁN

(Áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân khai thác tài nguyên khoáng sản)

[01] Kỳ tính thuế: ...................

 

[02] Người nộp thuế :....................................................................................................

[03] Mã số thuế: ............................................................................................................

[04] Địa chỉ:  ..................................................................................................................

[05] Quận/huyện: ........................... [06] Tỉnh/Thành phố: ............................................

[07] Điện thoại: ............................  [08] Fax: .................... [09] Email: ........................

[10] Ngành nghề kinh doanh chính: ..............................................................................

 

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

 

 

Tên khoáng sản

Sản lượng khai thác trung bình 1 tháng của năm trước

 

Đơn vị tính

Dự kiến sản lượng khai thác trung bình 1 tháng năm nay

(1)

(2)

(3)

(4)

  1. Khoáng sản A
  2. Khoáng sản B
  3. Khoáng sản C

         …..

 

 

 

 

                                

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 Ký, ghi rõ họ tên

 

    

 

 

 

 

Mẫu số: 03/THKH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỤC THUẾ.........

CHI CỤC THUẾ ........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

 

THÔNG BÁO NỘP THUẾ

(Áp dụng với hộ gia đình, cá nhân

 nộp thuế theo phương pháp khoản)

 

               Kính gửi:......................................................................................

                Mã số thuế: .................................................................................

               Địa chỉ nhận thông báo :..............................................................

 

            Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành,

            Căn cứ Tờ khai thuế của ............................... nộp ngày .................................

            Căn cứ biên bản họp Hội đồng tư vấn thuế xã (phường, thị trấn) ……........……. và xét đề nghị của Đội thuế ……………….., Tổ nghiệp vụ;

            Chi cục thuế ……………......……….. thông báo:

 

  1. Số thuế môn bài phải nộp năm nay/ 6 tháng cuối năm:

 

(Phần nội dung thuế môn bài được thông báo trong Thông báo thuế đầu năm hoặc tháng có phát sinh thuế môn bài mới)

 

  1. Số thuế phải nộp một tháng của năm là:

 

Loại thuế

Số tiền (đồng Việt Nam)

  • Thuế Tiêu thụ đặc biệt
  • Thuế GTGT
  • Thuế TNDN
  • Thuế Tài nguyên
  • Phí bảo vệ môi trường

 

Tổng thuế khoán:

 

 

Số thuế trên được khoán ổn định cho các tháng trong năm ..........….

  • Hộ nộp khoán phải nộp số thuế trên vào NSNN hàng tháng, hạn cuối cùng nộp thuế mỗi tháng ngày cuối cùng của tháng.
  • Trường hợp hộ nộp thuế khoán muốn nộp thuế một lần cho cả quý (số thuế 1 tháng x3) thì hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng đầu quý.

 

  1. Nơi nộp thuế khoán:

 

       c   Nộp cho uỷ nhiệm thu: Tên uỷ nhiệm thu, địa chỉ .......................

       c    Nộp tại trụ sở cơ quan thuế:…………… . địa chỉ...........................

       c    Nộp tại kho bạc: …………………………..địa chỉ.........................

 

 

  • Thuế Môn bài:               tài khoản ……….…..
  • Thuế TTĐB:                  tài khoản ………..…..
  • Thuế GTGT:                  tài khoản ……………
  • Thuế TNDN:                  tài khoản ……………

 

Quá thời hạn nộp thuế nói trên nếu người nộp thuế không thực hiện nộp số tiền thuế theo Thông báo này thì cơ quan thuế được quyền áp dụng phạt nộp chậm. Mức phạt cho mỗi ngày chậm nộp là 0,05% tổng số tiền chậm nộp.

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................

 

Chi cục thuế ............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:                    

- Như trên;

- Lưu VT;....

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/KNTC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Số: .......................................

.............., ngày ......... tháng....... năm ............

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v: Giải quyết khiếu nại của ..................................................................

 

CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

 

- Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

- Căn cứ..............................................................................................................

- Xét Đơn khiếu nại đề ngày .................... của .................................................

 

Từ kết quả kiểm tra vụ việc khiếu nại cho thấy:

 

Nội dung vụ việc khiếu nại:

 

Tóm tắt nội dung và diễn biến vụ việc khiếu nại (lưu ý ghi rõ thời điểm và nội dung đơn khiếu nại, các Quyết định giải quyết khiếu nại đã có).

 

Kết quả .............................................kiểm tra, xác định:

 

Ghi rõ nhận định của người giải quyết khiếu nại về nội dung vụ việc và các căn cứ pháp lý để đưa ra nhận định đó.

 

Từ các căn cứ trên

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. (Ghi quyết định của người ra quyết định giải quyết khiếu nại, cụ thể: công nhận toàn bộ, công nhận một phần hoặc không công nhận toàn bộ nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa một phần hoặc huỷ bỏ quyết định hành chính bị khiếu nại, quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, xác định nghĩa vụ thuế của người khiếu nại.....)

 

Điều 2. (Ghi trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc đôn đốc người nộp thuế thực hiện đúng các yêu cầu nêu tại Điều 1).

 

Điều 3. (Ghi cụ thể những cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định và hiệu lực của Quyết định).

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu VT, Bộ phận thanh tra.

 

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/KNTC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài hính)

 

TÊN CƠ QUAN THUẾ

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

                                                         

 

BIÊN BẢN          TIẾP NGƯỜI ĐẾN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

 

Hôm nay, hồi .... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

Tại:........................................................................................................................

 

Đại diện cơ quan thuế:

Ông/Bà: ................................................... - Chức vụ: ............................................

Ông/Bà: ................................................... - Chức vụ: ............................................

 

Tiếp Ông (bà): .......................................................................................................

CMND số: ................................................. MST:...................................................

(hoặc: Chức vụ: ........................đại diện cho ......................MST: ........................)

Địa chỉ: ..................................................................................................................

 

III. Nội dung làm việc:

...............................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

IV. Các tài liệu cung cấp cho cơ quan thuế (nếu có):

1...........................................................................................................................

2..............................................................................................................................

 

Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho ..............................................................

 

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

NGƯỜI KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

                                                        

           

Ghi chú:

 

1. Phần nội dung làm việc cần ghi đầy đủ các câu hỏi và các câu trả lời trong buổi làm việc.

2. Đối với các tài liệu công dân cung cấp cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao. 

3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/MGTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

  

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) THUẾ

 

Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….……………….

 

- Tên người nộp thuế: …………………………………..........….………………………

- Mã số thuế: ………………………………………………..........……………………..

- Địa chỉ: …………………………………………………….…….........………………

- Điện thoại: …………………… Fax: ………...…… E-mail: ……….......……………

- Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………………….........………….

Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:

 

1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:

- .........................................................................................................................................

(Ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm); căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm) thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được miễn (giảm) nào, lý do cụ thể như: thu nhập thấp, nghỉ kinh doanh, thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)... Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ).

 

2. Xác định số thuế được miễn:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Loại thuế đề nghị miễn (giảm)

Kỳ

tính thuế

Số tiền thuế đề nghị miễn (giảm)

Số tiền thuế đã nộp (nếu có)

1.

Thuế TNDN

 

 

 

2.

Thuế TTĐB

 

 

 

....

.........

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

(1) …………......

….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                                       Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn:

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng:

(đối với cá nhân, hộ gia đình)








 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/MGTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN  XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ, GIÁ TRỊ THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN

 

- Căn cứ …

 

Hôm nay, hồi ....... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

Tại:.....................................................................................................................................

 

Chúng tôi gồm:

1. ..............................................       Chức vụ:..................................................................;

2. ..............................................       Chức vụ:..................................................................;

 

Cá nhân/ tổ chức có tài sản bị thiệt hại là:

Tên cá nhân/tổ chức: .......................................- Mã số thuế:...........................................;

Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ............................... do ................................ cấp ngày........................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: ...........................................................................................................................................

 

Với sự chứng kiến của:

1. Ông (bà) ...............................     Nghề nghiệp:.............................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:.............;

Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................;

2. Ông (bà) ...............................     Nghề nghiệp:.............................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:.............;

Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................;

 

Tiến hành lập biên bản xác định mức độ, giá trị tài sản bị thiệt hại như sau:

 

1. Nguyên nhân gây thiệt hại:

(Nêu rõ sự kiện, địa điểm và  thời điểm xảy ra sự kiện gây thiệt hại)

…………………………………………………………………………………….

 

2. Xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản:

 

STT

Tên tài sản

Số lượng

Giá trị thiệt hại

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

­            Biên bản này gồm có ......... trang, được lập thành ........ bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

 

 

CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC

CÓ TÀI SẢN BỊ THIỆT HẠI

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/MGTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2004/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ................................

..........., ngày........tháng..........năm ........

                                                                                         

                                                                                                                                                                                                 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn (giảm) thuế cho.............

 

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

 

- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế/Chi cục thuế;

          - Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế;

          - Theo đề nghị của ......;

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Miễn (giảm) thuế cho người nộp thuế .......................................,  với tổng số tiền thuế được miễn (giảm) là: ............................................đồng (Bằng chữ: .........................................................), trong đó:

  1. Thuế TNDN: .................... đồng, kỳ tính thuế ................
  2. Thuế TTĐB: ......................đồng, kỳ tính thuế: ..............
  3. Thuế Tài nguyên: ...............đồng, kỳ tính thuế: .............
  4. ........

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Người nộp thuế......................,  Trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuê chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                         

- Như Điều 2;

- Lưu: VT; ….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 


 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/MGTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

 

THÔNG BÁO

Về việc người nộp thuế không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế)

 

                    Kính gửi:......................................................................................

                    Mã số thuế: .................................................................................

             Địa chỉ nhận thông báo :..............................................................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành,

Sau khi xem xét hồ sơ  nghị gia hạn nộp thuế của............ nộp ngày .........,

Cơ quan thuế........................... thông báo:

Trường hợp của ............ không đủ điều kiện được miễn giảm thuế. Lý do:

1.............

2.............

...

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: .......................... địa chỉ: .....................................

 

Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết./.

                       

 

Nơi nhận:                    

- Như trên;

- Lưu VT;....

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/XNTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

V/v: Đề nghị xóa nợ tiền thuế,

 tiền phạt

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

 

 

 

Kính gửi: .....................................................................................................

 

Căn cứ Điều 65 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006,

Cơ quan thuế……… đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho người nộp thuế (hoặc những người nộp thuế theo danh sách) sau đây:

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Tên người nộp thuế

Mã số thuế

Trường hợp xóa nợ thuế

Số thuế nợ đề nghị xóa

Tổng số thuế nợ

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế…

1

 

 

 

Số nợ (đồng)

Kỳ tính thuế

Số nợ (đồng)

Kỳ tính thuế

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

x

 

x

 

x

 

Cơ quan thuế................ gửi kèm Công văn này hồ sơ đề nghị xóa nợ của người nộp thuế.

Đề nghị cơ quan thuế cấp trên giải quyết theo quy định của pháp luật./.

 

Nơi nhận:                                                         

- Như trên;

- Lưu: VT; ….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/XNTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

V/v: Thông báo bổ sung hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

 

 

 

 

Kính gửi: .....................................................................................................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành,

Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo Công văn số ………….. ngày ……….. của cơ quan thuế……………….,

Cơ quan thuế ………….. thông báo:

 

Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không đầy đủ thủ tục theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài liệu sau đây:

.......................................................................................................................

 

Đề nghị cơ quan thuế ....................... hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật và gửi về cơ quan thuế....................... trước ngày....................................

 

Cơ quan thuế........... thông báo để cơ quan thuế............ được biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện./.

 

Nơi nhận:                    

- Như trên;

- Lưu VT;....

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/XNTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……../QĐ-BTC

 

 

................., ngày ........ tháng .........năm......

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

cho ................................

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

 

- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

          - Căn cứ đề nghị của cơ quan thuế………….. tại công văn số ........ngày ......... và hồ sơ kèm theo của người nộp thuế.............. ,

         

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho người nộp thuế (hoặc những người nộp thuế theo danh sách) sau đây:

         

STT

Tên người nộp thuế

Mã số thuế

Trường hợp xóa nợ thuế

Số thuế nợ đề nghị xóa

Tổng số thuế nợ

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế…

1

 

 

 

Số nợ (đồng)

Kỳ tính thuế

Số nợ (đồng)

Kỳ tính thuế

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

x

 

x

 

x

 

Cơ quan thuế…………….. chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.

 

Điều 2: Căn cứ quy định tại Điều 1, người nộp thuế được xóa nợ và cơ quan thuế ……………. điều chỉnh lại số nợ tiền thuế, tiền phạt.

 

 

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Người nộp thuế được xóa nợ, cơ quan thuế ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

TUQ. BỘ TRƯỞNG

- Cơ quan thuế…..;

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

- UBND tỉnh, TP...;

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

- Sở TC tỉnh, TP....;

 

- Người nộp thuế

 

- Lưu…....

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/XNTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ………………….

 

V/v: Thông báo trường hợp không thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

................., ngày ........ tháng .........năm......

 

 

 

Kính gửi: .....................................................................................................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành,

Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo Công văn số ………….. ngày ……….. của cơ quan thuế……………….,

 

Bộ Tài chính thông báo:

 

Trường hợp của ............. không đủ điều kiện được miễn giảm thuế. Lý do:

1.............

2.............

...

Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

 

Bộ Tài chính thông báo để cơ quan thuế............ được biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện./.

                       

 

 

Nơi nhận:

TUQ. BỘ TRƯỞNG

- Cơ quan thuế…;

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

- Người nộp thuế;

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

- Lưu…....

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/NOPT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

 

 

THÔNG BÁO

Về việc hạch toán lại các khoản tiền thuế, tiền phạt nộp NSNN

 

              Kính gửi:.................................................................................................

               Mã số thuế: ............................................................................................

              Địa chỉ nhận thông báo :.........................................................................

 

            Theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại mục IV Phần C Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:

 

Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt nhưng trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền phạt không ghi đúng trình tự: (1) Tiền thuế nợ; (2) Tiền thuế truy thu; (3) Tiền thuế phát sinh;  (4) Tiền phạt thì cơ quan thuế hạch toán số tiền thuế đã thu theo đúng trình tự thanh toán, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết số thuế đã ghi thu Ngân sách Nhà nước cho từng loại tiền thuế, tiền phạt.

 

Căn cứ quy định trên;

Trên cơ sở xét chứng từ nộp tiền số............ ngày............... của ...........................,

Cơ quan thuế........... thông báo về việc hạch toán thu Ngân sách Nhà nước số tiền thuế, tiền phạt người nộp thuế đã nộp như sau:

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Loại

thuế

Mục

Tiểu mục

Số tiền thuế nợ

Số tiền thuế truy thu

Số tiền thuế phát sinh

Số tiền phạt vi phạm HC

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................

 

Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:                    

- Như trên;

- Lưu VT;....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/NOPT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT

 

Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….……………….

 

- Tên người nộp thuế: …………………………………….………………………

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

- Địa chỉ: …………………………………………………….……………………

- Điện thoại: …………………… Fax: ……….…… E-mail: ……………………

- Ngành nghề kinh doanh chính là: ………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

 

Đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt như sau: 

 

1. Số tiền đề nghị gia hạn nộp: …………………….. đồng

Trong đó:

- Tiền thuế: ……………… đồng (chi tiết theo từng loại tiền thuế)

- Tiền phạt: ……………… đồng.

 

2. Lý do đề nghị gia hạn:

……………………………………………………………………………………

 

3. Thời gian đề nghị gia hạn: Từ ngày ………………. đến ngày ………………

 

4. Kế hoạch và cam kết về việc nộp số tiền thuế, tiền phạt:

……………………………………………………………………………………

 

5. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

(1) …….……..

(2) ……….…..

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

                   Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

Mẫu số: 03/NOPT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

 

 

THÔNG BÁO

Về việc chấp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế

 

 

                   Kính gửi:........................................................................................

                    Mã số thuế: ....................................................................................

   Địa chỉ nhận thông báo :.................................................................

 

            Căn cứ Điều 49 và Điều 51 của Luật Quản lý thuế,

Sau khi xem xét hồ sơ  nghị gia hạn nộp thuế của.................. nộp ngày .............,

Cơ quan thuế..................... thông báo:

 

Hồ sơ đề nghị gia hạn thuế của.............. đã đầy đủ thủ tục theo quy định. Cơ quan thuế chấp nhận cho  .............. được gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt với số tiền là .................... đồng từ ngày ......................... đến hết ngày .................................................

 

            Trong thời gian được gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, ....................(người nộp thuế) không bị phạt hành chính về hành vi chậm nộp thuế. Khi hết thời gian gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, ............. phải nộp đầy đủ số tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách Nhà nước theo quy định. Trường hợp ............... không nộp đầy đủ và đúng thời hạn nêu trên sẽ bị xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật về thuế hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ...................................................................

 

Cơ quan thuế.......... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:                    

- Như trên;

- Lưu VT;....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/NOPT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….         

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

 

 

THÔNG BÁO

Về việc không chấp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế

 

Kính gửi:..............................................................................

Mã số thuế: .........................................................................

Địa chỉ nhận thông báo :......................................................

 

            Căn cứ Điều 49 và Điều 51 của Luật Quản lý thuế,

Sau khi xem xét hồ sơ  nghị gia hạn nộp thuế của.................. nộp ngày .............,

Cơ quan thuế................ thông báo:

 

Hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của................................... không đầy đủ thủ tục theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài liệu sau đây:

.......................................................................................................................

 

Đề nghị người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo này. Trường hợp người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn nêu trên, cơ quan thuế sẽ không giải quyết đề nghị gia hạn nộp thuế.  

 

(Hoặc: Không chấp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của........................................ nộp ngày.........................  do không thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế).

           

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ...................................................................

 

Cơ quan thuế.......... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:                    

- Như trên;

- Lưu VT;....

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….............….   

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

THÔNG BÁO

Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu

 

Kính gửi:......................................................................................

Mã số thuế: .................................................................................

Địa chỉ nhận thông báo :..............................................................

 

Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế;

 

Để làm rõ các nội dung:

1.....................................................................................................................

2.....................................................................................................................

trong hồ sơ: .................................................................................................;

 

Cơ quan thuế ................... đề nghị .............................. đến làm việc/ cử đại diện đến làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế (hoặc có văn bản) để giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây:

1.....................................................................................................................

2.....................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

Thời gian làm việc:  .......... giờ .........ngày.......... tháng .......... năm ............

Địa điểm làm việc ........................................................................................

(Hoặc văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung gửi về cơ quan thuế  ....................  trước ngày...... tháng ......... năm..........)

 

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................

 

Cơ quan thuế.......... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:                    

- Như trên;

- Lưu VT;....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

NGƯỜI NỘP THUẾ NHẬN THÔNG BÁO

 

Ngày ............... tháng ............... năm ..............

 

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Phần các nội dung cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu cần ghi rõ thuộc hồ sơ thuế nào (khai thuế, miễn giảm, hay hoàn thuế....) và kỳ tính thuế.

2. Phần địa điểm làm việc cần ghi rõ tên phòng, bộ phận làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế.

3. Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người nộp thuế thì người nộp thuế ký xác nhận đã nhận Thông báo.

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ:...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

............, ngày........ tháng........... năm .......

 

                                                         

BIÊN BẢN          LÀM VIỆC

Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu

 

Căn cứ Thông báo số.................................. của cơ quan thuế  ................................. ngày ........... tháng ....... năm........... về việc đề nghị người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu,

 

Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

Tại:.........................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

 

I. Đại diện cơ quan thuế:

1. Ông/Bà: ................................................ - Chức vụ: ..........................................

2. Ông/Bà: ................................................ - Chức vụ: ..........................................

 

II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):

Ông (bà): ...............................................................................................................

CMND số: ..............................................................................................................

Chức vụ: .......................... đại diện cho ............................... – MST: ..................

Địa chỉ: ................................................................................................................

 

III. Nội dung làm việc:

..................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

IV. Các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế:

1................................................................................................................................

2..............................................................................................................................

 

V. Đề xuất và kiến nghị:

1. Các nội dung yêu cầu người nộp thuế thực hiện điều chỉnh theo qui định của pháp luật thuế:

..................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Các nội dung chưa được làm rõ ..........................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao người nộp thuế.   

 

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng tra của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

NGƯỜI NỘP THUẾ

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ

 

 

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

                                

           

Ghi chú:

 

1. Việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu phải được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế.

2. Phần nội dung làm việc cần ghi đầy đủ các câu hỏi và các câu trả lời trong buổi làm việc.

3. Đối với các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao. 

4. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ................................

..........., ngày........tháng..........năm ........

                                                                                         

                                                                                                                                                                                                 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thanh tra (kiểm tra) thuế tại .................

 

 

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

 

- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

- Căn cứ Quyết định số ............. ngày ................... phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm .............; (nếu là cuộc thanh tra theo kế hoạch)

Hoặc:

- Căn cứ chỉ đạo của ......... tại Công văn số ...... ngày .............. về việc ....; (nếu là cuộc thanh tra đột xuất)

- Xét đề nghị của .........................................................................................,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Thanh tra (kiểm tra) thuế tại .........................................................  Mã số thuế: .............................. về các nội dung sau:

  • ..........................
  • ...........................

Thời kỳ thanh tra (kiểm tra): .....................................................................................

 

Điều 2: Thành lập Đoàn thanh tra (kiểm tra) để thực hiện nhiệm vụ ghi tại Điều 1 gồm có:

- Ông (bà)..................................        - Chức vụ...............................- Trưởng đoàn;

- Ông (bà)..................................        - Chức vụ................................- Thành   viên;

- Ông (bà)..................................        - Chức vụ................................- Thành   viên;

- Ông (bà)..................................        - Chức vụ................................- Thành   viên.

Thời hạn thanh tra (kiểm tra) là ......ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra (kiểm tra).  

          Đoàn thanh tra (kiểm tra) có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 85 (Điều 80) của Luật Quản lý thuế.

 

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra (kiểm tra) có tên tại Điều 1 và Đoàn thanh tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                         

  • Như Điều 3;
  • CQ chủ quản cấp trên của người nộp thuế được  thanh tra (kiểm tra);
  • CQ chủ quản trực tiếp của CQ ra QĐ thanh tra;

- Lưu: VT; Bộ phận thanh tra, kiểm tra.

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA (KIỂM TRA)

ĐOÀN THANH TRA..................

(Hoặc Đội kiểm tra)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

BIÊN BẢN THANH TRA (KIỂM TRA) THUẾ

Tại:............................................. ............................................................

           

            - Căn cứ Quyết định số.............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra (kiểm tra)  ..........................................................................

tại.................................................. ....................................................................................

 

            Đoàn thanh tra ( kiểm tra) đã tiến hành thanh tra ( kiểm tra) ...........................................................................................................................................tại.......................................................................................................................................

            Thời kỳ thanh tra ( kiểm tra):.................................................................................

           

Hôm nay, ngày......../........./..........., tại....................................., chúng tôi gồm:

 

            1. Đoàn thanh tra ( kiểm tra):

            - Ông (bà)..........................................                        - Trưởng đoàn

            - Ông (bà)..........................................                        - Phó Trưởng đoàn

            - Ông (bà)..........................................                        - Thành viên

            - Ông (bà)..........................................                        - Thành viên

            - Ông (bà)..........................................                        - Thành viên

           

2. Người nộp thuế:

            - Ông (bà)..........................................                           -Giám đốc.

            - Ông (bà)..........................................                           - Kế toán trưởng.

            - Ông (bà)..........................................                           ­- ................................

 

            Lập biên bản xác nhận kết quả thanh tra ( kiểm tra) như sau:

 

            I/ ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:

 

            - Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..................... ngày........../........./............ do.................................................................................... cấp.

            - Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:.........................................................................

            - Hình thức hạch toán kế toán:...............................................................................

            - Niên độ kế toán:...................................................................................................

            - Đăng ký kê khai nộp thuế tại: .............................................................................

            - Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: ......................................................

            - Mục lục Ngân sách: Cấp.........   Chương........... Loại.............    Khoản..................

            - Tài khoản số:........................ mở tại Ngân hàng (hoặc Tổ chức tín dụng) ............................................

            - Các đơn vị thành viên (nếu có): Các xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng (Ghi rõ nơi đóng trụ sở, hình thức hạch toán; đến thời điểm thanh tra (kiểm tra) đã có xác nhận doanh thu, chi phí, nghĩa vụ nộp Ngân sách của cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở hay chưa).

 

            II/ NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:

 

STT

CHỈ TIÊU

SỐ BÁO CÁO

CỦA NNT

SỐ THANH TRA

(HOẶC KIỂM TRA)

CHÊNH LỆCH

 

Ghi các nội dung đã thực hiện thanh tra, kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                Giải trình số liệu chênh lệch qua thanh tra ( kiểm tra): Ghi rõ nguyên nhân điều chỉnh tăng giảm từng khoản mục đã thanh tra ( kiểm tra) nêu trên hoặc giải thích lại cách tính toán xác định số liệu phải điều chỉnh có liên quan (nếu có)

 

III/ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

(Ghi các sắc thuế đã thực hiện thanh tra, kiểm tra)

 

S TT

CHỈ TIÊU

Theo dõi tồn đọng năm trước

Theo dõi phát sinh

Kỳ trước chuyển sang

Số đã nộp cho tồn đọng

Số còn tồn đọng

Phát sinh phải nộp trong kỳ

Số đã được hoàn hoặc miễn giảm trong kỳ

Số đã nộp cho phát sinh trong kỳ

Số còn phải nộp của phát sinh trong kỳ

1

 

Ví dụ

Thuế GTGT

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế TNDN

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuế TNCN

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

5

Thuế Tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

6

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

7

Thuế Nhà thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: + Thuế GTGT

 

 

 

 

 

 

 

 

                 + Thuế TNDN

 

 

 

 

 

 

 

8

Thuế khác (Nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

               

IV/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

 

            1. Kết luận:

 

            - Về việc mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ: ...........................................................................................................................................

            - Về việc kê khai thuế, nộp thuế:

...........................................................................................................................................

 

            Ghi chú: Nếu có sai phạm phát hiện qua việc thanh tra (kiểm tra) phải kết luận cụ thể vi phạm tại các quy định nào của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế hiện hành. Xác định nguyên nhân vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu phát hiện được)

 

            2. Các yêu cầu và kiến nghị:

 

            - Nếu có số thuế phải truy thu thêm thì phải yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời vào Tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc Nhà nước khi có quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.

            - Nếu còn nợ đọng thuế phải yêu cầu người nộp thuế nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.

            - Đối với các vi phạm về chế độ mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ phải yêu cầu người nộp thuế chấn chỉnh kịp thời.

            - Kiến nghị về mức xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm đã được phát hiện qua thanh tra ( kiểm tra) đối với cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) có thẩm quyền để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế.

            - Kiến nghị với các cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) về các biện pháp, trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn đối với người nộp thuế.

            - Các yêu cầu, kiến nghị hoặc ghi nhận khác (nếu có).

           

            V/ Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP (nếu có).

.....................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................           Biên bản được thông qua vào hồi.......... giờ cùng ngày.

Biên bản gồm có......... trang, được lập thành ................... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau; ............................................................................................................................../.

 

      

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA

(KIỂM TRA)

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

TRƯỞNG ĐOÀN

 

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Ký, ghi rõ họ tên

Ký, ghi rõ họ tên

 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 05/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA

ĐOÀN THANH TRA..................

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH THANH TRA

 

 

- Căn cứ Điều 82 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

- Căn cứ Quyết định số..........................ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra .................................................................................

tại..................................................................................  .........................................

 

Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

Tại:.........................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

 

I. Đoàn thanh tra thuế:

- Ông (bà)..................................        - Chức vụ.....................................- Trưởng đoàn;

- Ông (bà)..................................        - Chức vụ......................................- Thành   viên;

- Ông (bà)..................................        - Chức vụ......................................- Thành   viên;

- Ông (bà)..................................        - Chức vụ......................................- Thành   viên;

..............

 

II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):

Ông (bà): .................................................................................................................

CMND số: ..............................................................................................................

Chức vụ: .......................... đại diện cho ............................... ..................................

Ông (bà): .................................................................................................................

CMND số: ..............................................................................................................

Chức vụ:..................................................................................................................

 

Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp người nộp thuế) đã được nghe Đoàn thanh tra công bố toàn văn Quyết định số.............ngày..........tháng..........năm ............. của ............. về việc thanh tra ..................................................................

tại...........................................................................................................................

 

Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao người nộp thuế.  

 

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng tra của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA

 

 

 

 

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

           

Ghi chú:

 

Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 06/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

TÊN CƠ QUAN RA

QUYẾT ĐỊNH THANH TRA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ................................

..........., ngày........tháng..........năm ........

                                                                                         

                                                                                                                                                                                                 

KẾT LUẬN THANH TRA THUẾ

tại ........................

 

Đoàn thanh tra.....................đã tiến hành thanh tra ....................................... tại................................................... từ ngày.................. đến ngày...........................

Căn cứ báo cáo kết quả thanh tra ngày ................ của Trưởng đoàn thanh tra, ..................................... kết luận như sau:

 

A. Đặc điểm, tình hình chung của người nộp thuế:

          - Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  số..................... ngày......../......./....... do............................................................ cấp

          - Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ..............................................................

          - Hình thức hạch toán kế toán: .....................................................................

          - Niên độ kế toán: .........................................................................................

          - Đăng ký kê khai nộp thuế tại: ....................................................................

          - Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: .............................................

          - Mục lục Ngân sách: Cấp........ Chương........            Loại........     Khoản..........

          - Tài khoản số:........................ mở tại Ngân hàng (hoặc Tổ chức tín dụng) ............................................

          - Các đơn vị thành viên (nếu có): Các xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng (Ghi rõ nơi đóng trụ sở, hình thức hạch toán; đến thời điểm thanh tra đã có xác nhận doanh thu, chi phí, nghĩa vụ nộp Ngân sách của cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở hay chưa).

 

B. Kết quả thanh tra

1. Về việc mở, ghi chép, hạch toán trên hoá đơn chứng từ và sổ sách kế toán.

2. Về việc khai thuế, nộp thuế.

(Cần đánh  giá cụ thể về việc thực hiện pháp luật thuế của người nộp thuế được thanh tra trong từng nội dung thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ (nếu có) và ghi rõ căn cứ vào quy định nào trong các văn bản quy phạm pháp luật về thuế hiện hành).

 

C. Các yêu cầu và kiến nghị

          - Nếu có số thuế phải truy thu thêm thì phải yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời vào Tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc Nhà nước khi có quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.

          - Nếu còn nợ đọng thuế phải yêu cầu người nộp thuế nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.

          - Đối với các vi phạm về chế độ mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ phải yêu cầu người nộp thuế chấn chỉnh kịp thời.

          - Kiến nghị về mức xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm đã được phát hiện qua thanh tra đối với cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) có thẩm quyền để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế.

          - Kiến nghị với các cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) về các biện pháp, trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn đối với người nộp thuế.

          - Các yêu cầu, kiến nghị hoặc ghi nhận khác (nếu có).

 

Nơi nhận:                                                         

- CQ chủ quản trực tiếp của CQ ra QĐ  thanh tra;

- CQ chủ quản cấp trên của người nộp thuế được thanh tra;

- Người nộp thuế được thanh tra;

- Lưu: Bộ phận thanh tra.

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ KẾT LUẬN THANH TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Mẫu số: 07/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA

THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ……..............….        

............, ngày.......... tháng .......... năm ......

 

THÔNG BÁO

Về việc cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác thanh tra thuế

 

Kính gửi:............................................................

Địa chỉ:..............................................................

 

Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế,

Cơ quan thuế.............. yêu cầu ....................................................... cung cấp các thông tin, tài liệu (kèm theo bản giải trình) sau đây:

1.........................................................................................................................

2.........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

và gửi về cơ quan thuế................................  địa chỉ: ........................................ trước ngày ...... tháng ....... năm .......

Nếu có vướng mắc đề nghị ..................... liên hệ với cơ quan thuế ........................theo địa chỉ ................................... số điện thoại .........................

Trường hợp không thể cung cấp được, ........................... phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và gửi về cơ quan thuế trong thời hạn nêu trên.

 

Cơ quan thuế.................. thông báo để ..................... được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:                                                         

- Như trên;

- Lưu VT; bộ phận thanh tra.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC YÊU CẦU CUNG CẤP

NHẬN THÔNG BÁO

Ngày ............... tháng ............... năm ..............

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

Ghi chú:

Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người nộp thuế thì người nộp thuế ký xác nhận đã nhận Thông báo.

 

 

 

 

 

Mẫu số: 08/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ……..............…   

 

............, ngày.......... tháng .......... năm ......

 

 

THÔNG BÁO

Về việc cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp

phục vụ công tác thanh tra thuế

 

Kính gửi:............................................................

Địa chỉ:..............................................................

 

Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế, yêu cầu ................................................. đến trụ sở cơ quan thuế ...................... để cung cấp thông tin về................................................................

 

Thời gian:    ....... giờ....... ngày ...... tháng ..... năm .....   

Địa điểm: .........................................................................................................

Tài liệu mang theo:

1.........................................................................................................................          2...............................................................................................................  .........

3.........................................................................................................................

          ...........................................................................................................................

 

Nếu có vướng mắc đề nghị ..................... liên hệ với cơ quan thuế ........................theo địa chỉ ................................... số điện thoại ................................

Trường hợp không thể cung cấp được, ........................... phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và gửi về cơ quan thuế trước ngày ........ tháng ....... năm........

 

Cơ quan thuế.................. thông báo để ..................... được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:                                           

- Như trên;

- Lưu VT; bộ phận thanh tra.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC YÊU CẦU CUNG CẤP

NHẬN THÔNG BÁO

Ngày ............... tháng ............... năm ..............

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Ghi chú:

 

Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người nộp thuế thì người nộp thuế ký xác nhận đã nhận Thông báo.

 

 

 

 

 

Mẫu số: 09/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

 

............, ngày........ tháng........... năm .......

 

                                                         

 

BIÊN BẢN          LÀM VIỆC

Về việc cung cấp thông tin

 

Căn cứ Thông báo số.................................. của cơ quan thuế ................................. ngày ........... tháng ....... năm........... về việc yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp phục vụ công tác thanh tra thuế,

 

Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

Tại:.............................................................................................................................

 

I. Đại diện cơ quan thuế:

Ông/Bà: .................................................... - Chức vụ: ...............................................

 

II. Người cung cấp thông tin:

Ông (bà): ...................................................................................................................

CMND số: ..................................................................................................................

Chức vụ: .................................. đại diện cho ........................ – MST:......................

Địa chỉ: ......................................................................................................................

 

III. Nội dung làm việc:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

IV. Các tài liệu người cung cấp thông tin cung cấp cho cơ quan thuế:

1...................................................................................................................................

2...................................................................................................................................

 

Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho người cung cấp thông tin.   

 

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng tra của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

 

NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

THANH TRA VIÊN THUẾ

 

Ý kiến (nếu có)

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

          

           

Ghi chú:

 

1. Việc thu thập thông tin phải được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế.

2. Phần nội dung làm việc cần ghi đầy đủ các câu hỏi và các câu trả lời trong buổi làm việc.

3. Đối với các tài liệu người cung cấp thông tin cung cấp cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao. 

4. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.



 

 

 

 

 

Mẫu số: 10/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

hoặc ĐOÀN THANH TRA...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ................................

..........., ngày........tháng..........năm ........

                                                                                         

                                                                                                                                                                                                 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm giữ tài liệu, tang vật

liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

 

 

CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

 

- Căn cứ Điều 90 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

- Căn cứ Quyết định số..............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra ................................................................................

tại...........................................................................................................................;

- Xét đề nghị của..........................................................................................,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Tạm giữ các tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế của:

Ông/bà/ tổ chức: ................................................. – Mã số thuế: .................

Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: .............................. do..................... cấp ngày.....................

Địa chỉ: .........................................................................................................

Các tài liệu, tang vật bị tạm giữ bao gồm:

1.....................................................................................................................

2 ....................................................................................................................

(hoặc Danh mục các tài liệu, tang vật bị tạm giữ được ban hành kèm theo Quyết định này).

Thời hạn tạm giữ: .........................................................................................

Hình thức tạm giữ: ........................................................................................

 

Điều 2: Người thực hiện tạm giữ: ................................................................

 

Điều 3:  Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức có tên tại Điều 1, Điều 2 và Đoàn thanh tra ....................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                         

- Như Điều 3;

- Lưu: VT; Bộ phận thanh tra.

 

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

 

Về hình thức tạm giữ ghi rõ niêm phong bảo quản tại chỗ hay đưa đến nơi khác (ghi rõ nơi để tài liệu, tang vật bị tạm giữ).

 

 

 

 

 

Mẫu số: 11/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA

ĐOÀN THANH TRA...........

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

BIÊN BẢN TẠM GIỮ TÀI LIỆU, TANG VẬT LIÊN QUAN ĐẾN

HÀNH VI TRỐN THUẾ, GIAN LẬN THUẾ

 

- Căn cứ Quyết định số.............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra ................................................................................................................................

tại.............................................................................................................................................;

- Căn cứ Quyết định số ................ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế,

 

Hôm nay, hồi ....... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

Tại:........................................................................................................................

 

Chúng tôi gồm:

1. ..................................................................        Chức vụ:........................................................;

2. ..................................................................        Chức vụ:........................................................;

.....

 

Người có tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế bị tạm giữ là:

Ông (bà)/tổ chức:....................................................... – Mã số thuế:.......................................;

Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ................................................................... do ............................. cấp ngày................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................................

 

Với sự chứng kiến của:

1. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:...................................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:.................................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;

Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................;

2. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:...................................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:.................................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;

Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................;

 

Tiến hành lập biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế  gồm:

 

STT

Tên tài liệu, tang vật

Số lượng

Chủng loại, tình trạng tài liệu, tang vật

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

Ngoài những tài liệu, tang vật nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

­

Biên bản này gồm có ......... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho cá nhân/ tổ chức có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.  

 

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

NGƯỜI THỰC HIỆN TẠM GIỮ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) CÓ TÀI LIỆU, TANG VẬT BỊ TẠM GIỮ

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 
 
 

 

 

Ghi chú:

 

1. Trường hợp trong số những người chứng kiến có đại diện chính quyền địa phương thì phải ghi rõ họ tên và chức vụ.

2. Trong Bảng kê tài liệu, tang vật bị tạm giữ cần ghi chú rõ tài liệu, tang vật có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người (hoặc đại diện tổ chức) có tài liệu, tang vật bị tạm giữ, có sự chứng kiến của đại diện gia đình hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)...

3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 13/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA

ĐOÀN THANH TRA..................

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

BIÊN BẢN TRẢ LẠI TÀI LIỆU, TANG VẬT BỊ TẠM GIỮ

           

            - Căn cứ Quyết định số.............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra ................................................................................................................................

tại.............................................................................................................................................;

            - Căn cứ Quyết định số .............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế;

            - Căn cứ Quyết định số ..............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ,

 

 

Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

Tại:............................................................................................................................................

 

Chúng tôi gồm:

1. ..................................................................        Chức vụ:........................................................;

2. ..................................................................        Chức vụ:........................................................;

.................................

 

Người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ được hoàn trả là:

Ông (bà)/tổ chức:....................................................... – Mã số thuế:.......................................;

Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ................................................................... do ............................. cấp ngày................................

Địa chỉ: ......................................................................................................................................

 

Với sự chứng kiến của:

1. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:...................................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:.................................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;

Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................;

2. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:...................................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:.................................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;

Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................;

 

 

Tiến hành lập biên bản hoàn trả tài liệu, tang vật bị tạm giữ gồm:

 

STT

Tên tài liệu, tang vật

Số lượng

Chủng loại, tình trạng tài liệu, tang vật

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

­

Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho cá nhân/ tổ chức có tài liệu, tang vật được trả lại.  

 

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

NGƯỜI THỰC HIỆN HOÀN TRẢ TÀI LIỆU, TANG VẬT

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) CÓ TÀI LIỆU, TANG VẬT ĐƯỢC HOÀN TRẢ

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

ĐỊA DIỆN CHÍNH QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 
 
 

 

 

Ghi chú:

 

1. Trường hợp trong số những người chứng kiến có đại diện chính quyền địa phương thì phải ghi rõ họ tên và chức vụ.

2. Trong Bảng kê tài liệu, tang vật trả lại cần ghi chú rõ tài liệu, tang vật có được niêm phong không và tình trạng niêm phong. 

3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.


 

 

 

 

 

Mẫu số: 14/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN RA

QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ................................

..........., ngày........tháng..........năm ........

                                                                                         

                                                                                                                                                                                                 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật

liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

 

 

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

 

- Căn cứ Điều 91 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

- Căn cứ Quyết định số.............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra .................................................................................

tại..........................................................................................................................;

- Xét đề nghị của..........................................................................................,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Khám nơi cất giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế của:

Ông/bà/ tổ chức: ................................................. – Mã số thuế: .................

Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: .............................. do..................... cấp ngày.....................

Địa chỉ: .........................................................................................................

Địa điểm khám: ............................................................................................

Thời gian khám: ............................................................................................

 

Điều 2: Thành phần Đoàn khám gồm có:

1. Ông (bà) ..........................................  Chức vụ: ........................................

2. Ông (bà) ..........................................  Chức vụ: ........................................

3. Ông (bà) ..........................................  Chức vụ: ........................................

 

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra có tên tại Điều 1, các ông (bà) có tên tại Điều 2 và Đoàn thanh tra ........................chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:                                                         

- Như Điều 3;

- Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã.... ;

- Lưu VT; Bộ phận thanh tra.

 

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

 

Trường hợp khám nơi ở thì Quyết định khám phải được gửi cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám. 


 

 

 

 

 

Mẫu số: 15/KTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA

ĐOÀN THANH TRA..................

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

BIÊN BẢN KHÁM NƠI CẤT GIẤU TÀI LIỆU, TANG VẬT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI TRỐN THUẾ, GIAN LẬN THUẾ

 

           

            - Căn cứ Quyết định số..............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra .................................................................... ......................................................

tại..................................................................................................................,,,,............................;

            - Căn cứ Quyết định số .............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế,

 

Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

Tại:............................................................................................................................................

 

Chúng tôi gồm:

1. ..................................................................        Chức vụ:........................................................;

2. ..................................................................        Chức vụ:........................................................;

3. ..................................................................        Chức vụ:........................................................;

...........................

 

Với sự chứng kiến của:

1. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:...................................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:.................................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;

Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................;

2. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:...................................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:.................................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;

Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................;

 

 

Tiến hành khám: ......................................................................................................................

..................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

 

là nơi cất giấu tài liệu, tang vật có liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế của:

Ông (bà)/tổ chức:....................................................... – Mã số thuế:.......................................;

Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ................................................................... do ............................. cấp ngày................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................................

 

Chủ nơi bị khám là:

Ông (bà)/tổ chức:....................................................... – Mã số thuế:.......................................;

Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ................................................................... do ............................. cấp ngày................................

Địa chỉ: ....................................................................................................................................

 

Sau khi khám chúng tôi phát hiện và tạm giữ những tài liệu, tang vật sau:

 

STT

Tên tài liệu, tang vật

Số lượng

Chủng loại, tình trạng tài liệu, tang vật

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

Ngoài những tài liệu, tang vật nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

Các đề xuất khác của Đoàn khám về việc xử lý các tài liệu được phát hiện (nếu có).

­­

Việc khám kết thúc vào hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng  .....  năm .........

 

Biên bản này gồm có........ trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho cá nhân/ tổ chức có tài liệu, tang vật được trả lại.  

 

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

Chủ nơi bị khám hoặc

Người khám

(người thành niên trong gia đình)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biên bản khám

Người chứng kiến

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú:

 

1. Trường hợp trong số những người chứng kiến có đại diện chính quyền địa phương thì phải ghi rõ họ tên và chức vụ.

2. Trong Bảng kê tài liệu, tang vật bị tạm giữ cần ghi chú rõ tài liệu, tang vật có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người (hoặc đại diện tổ chức) có tài liệu, tang vật bị tạm giữ, có sự chứng kiến của đại diện gia đình hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)...

3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/UNTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ................................

 

                                                                                                            

HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU THUẾ

 

- Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

- Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

- Căn cứ Thông tư số 60/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

- Căn cứ Luật thuế ...............................................................................................,

 

Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm ...........

Tại: ...............................................................................................................

Chúng tôi gồm:

 

I. BÊN ỦY NHIỆM THU THUẾ:

Cơ quan thuế: ...............................................................................................

Địa chỉ: .........................................................................................................

Điện thoại: ....................................................................................................

Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ..........................................

 

II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ:

Tên tổ chức, cá nhân: ...................................................................................

Địa chỉ: .........................................................................................................

Điện thoại: ....................................................................................................

Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ..........................................

 

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ nhiệm thu một số khoản thuế và thu khác (sau đây gọi chung là thuế) với những điều khoản như sau:

 

Điều 1: Phạm vi uỷ nhiệm thu

1. Cơ quan thuế ......... uỷ nhiệm cho ........................ thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế trên địa bàn ..............

2. Các khoản thuế được uỷ nhiệm thu bao gồm:

(- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Thuế nhà đất;

- Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán gồm: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp...;

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

- Phí, lệ phí và các khoản thu khác do ngành thuế đang trực tiếp thu trên địa bàn.

3. .......................................... trong phạm vi được uỷ nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

- Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế; đôn đốc người nộp thuế nộp tờ khai thuế, nộp thuế;

- Thu tờ khai thuế, thu thuế từ người nộp thuế và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế;

- Rà soát và báo cáo các trường hợp thuộc diện khai thuế, nộp thuế mà không chấp hành;

- Chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế do cơ quan thuế giao đến người nộp thuế;

- Cung cấp thông tin về tình hình phát sinh mới hoặc thay đổi thông tin về người nộp thuế trên địa bàn được uỷ nhiệm thu;

- Thu tiền thuế từ người nộp thuế và nộp vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước).

 

Điều 2: Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ nhiệm thu

(1. Thông báo công khai về các trường hợp thuộc diện ủy nhiệm thu để người nộp thuế biết và thực hiện.      

2. Phát hành thông báo nộp thuế giao cho bên được uỷ nhiệm thu thuế cùng với sổ bộ thuế đã duyệt. Thời gian giao thông báo nộp thuế cho uỷ nhiệm thu thuế trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế tối thiểu là 10 ngày.

            3. Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu thuế cho bên được uỷ nhiệm thu thuế và hướng dẫn bên được uỷ nhiệm thu thuế quản lý, sử dụng biên lai đúng quy định.

            4. Chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu theo hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký.

            5. Kiểm tra, giám sát tình hình thu nộp tiền thuế của bên được uỷ nhiệm thu thuế).

 

Điều 3: Quyền hạn và trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu

(1. Trong quá trình thực hiện các công việc thuộc phạm vi được uỷ nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này, bên được uỷ nhiệm thu có các quyền hạn và trách nhiệm như sau:

1.1. Trường hợp phải thu tờ khai thuế từ người nộp, bên được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn người nộp thuế về các quy định của pháp luật thuế, trách nhiệm đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; cung cấp mẫu tờ khai thuế và hướng dẫn cách kê khai thuế; đôn đốc người nộp thuế khai thuế và thu tờ khai thuế từ người nộp thuế để nộp cho cơ quan thuế đã uỷ nhiệm thu thuế theo đúng thời hạn quy định.

1.2. Khi nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế, bên được uỷ nhiệm thu phải thực hiện đối chiếu với sổ bộ thuế, nếu thông báo thuế không đúng, không đủ so với sổ bộ thuế thì phản ảnh kịp thời để cơ quan thuế phát hành lại thông báo nộp thuế cho đúng với sổ bộ thuế.

Bên được ủy nhiệm thu phải gửi thông báo thuế cho người nộp thuế  trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế ít nhất là 5 ngày. Khi gửi thông báo thuế cho người nộp thuế, bên được uỷ nhiệm thu phải yêu cầu người nhận thông báo ký xác nhận; đôn đốc người nộp thuế nộp thuế đúng thời hạn.

 

1.3. Tổ chức thu nộp thuế; sau khi đã kiểm tra và nhận đủ tiền thuế, người trực tiếp thu phải viết và giao biên lai thu thuế cho người nộp thuế.

 

1.4. Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế và các khoản thu khác đã thu vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. Khi nộp tiền thuế về Kho bạc Nhà nước, bên uỷ nhiệm thu phải lập bảng kê chứng từ thu và lập giấy nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt; Kho bạc Nhà nước chuyển chứng từ cho cơ quan thuế số tiền uỷ nhiệm thu đã nộp  để theo dõi và quản lý. Thời gian bên uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước tối đa không quá 5 ngày kể từ ngày thu tiền đối với địa bàn thu thuế là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn; không quá 3 ngày đối với các địa bàn khác; trường hợp số tiền thuế đã thu vượt quá 10 triệu đồng thì phải nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.

 

1.5. Quyết toán số tiền thuế thu được và biên lai thu thuế với cơ quan thuế:

a) Quyết toán số tiền thuế thu được:

Chậm nhất ngày 05 tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo số đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế. Báo cáo thu nộp phải phản ánh được số phải thu, số đã thu, số còn tồn đọng, nguyên nhân tồn đọng và các giải pháp đôn đốc thu nộp tiếp. Chi cục thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được uỷ nhiệm thu thuế phải kiểm tra cụ thể từng biên lai đã thu, số thuế đã thu, số thuế đã nộp ngân sách, đối chiếu với số thuế đã thực nộp có xác nhận của Kho bạc, nếu có số chênh lệch phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để qui  trách nhiệm cụ thể.

 

b) Quyết toán biên lai thuế:

Mỗi tháng 1 lần chậm nhất ngày 05 tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập bảng thanh toán các loại biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng, số còn tồn theo từng loại biên lai với cơ quan thuế theo đúng quy định.

            Sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo quyết toán sử dụng biên lai thuế với cơ quan thuế về số biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng và chuyển tồn các loại biên lai sang năm sau.         

1.6. Theo dõi và báo cáo với cơ quan thuế các trường hợp phát sinh người nộp thuế mới hoặc thay đổi quy mô, ngành hàng của người nộp thuế trên địa bàn ủy nhiệm thu.

2. Bên được ủy nhiệm thu thuế không được quyền uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với  cơ quan thuế).

 

Điều 4: Kinh phí uỷ nhiệm thu

Bên được uỷ nhiệm thu được hưởng thù lao uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế theo mức:

- Bằng .... % tổng số thuế được uỷ nhiệm thu đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế nộp theo phương pháp khoán;

- Bằng ......% số thuế thu được đối với thuế thu nhập của người có thu nhập cao.

 

Điều 5: Thời hạn uỷ nhiệm thu

1. Thời hạn uỷ nhiệm thu theo hợp đồng này là .............. năm, kể từ ngày......... đến hết ngày..............

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng đến trước thời điểm kết thúc thời hạn uỷ nhiệm thu, hai bên có thể thoả thuận gia hạn hợp đồng.

Trường hợp không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại điểm 1 Điều này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng  uỷ nhiệm thu.

 

 

 

Điều 6: Xử lý vi phạm

Mọi hành vi chậm thanh toán biên lai, chậm nộp tiền thuế đã thu vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế; thu thuế không viết biên lai, hoặc viết không đúng chủng loại biên lai thuế phù hợp, bên được uỷ nhiệm thu thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

Điều 7: Điều khoản thi hành

1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ. Trường hợp phát sinh hoàn cảnh ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thảo luận để thống nhất giải quyết.

2. Mọi sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được lập thành văn bản có sự nhất trí của hai bên.

Hợp đồng này gồm có..... trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản và có hiệu lực kể từ ngày........./.

 

BÊN UỶ NHIỆM THU

BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Ghi chú:

Các bên lựa chọn đưa vào Hợp đồng các nội dung trong phần in nghiêng của hợp đồng mẫu (Điều 1, Điều 2 và Điều 3) phù hợp với thoả thuận về phạm vi công việc uỷ nhiệm thu.



 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/UNTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: ................................

 

                                                                                      

                                                                                                                                 

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU THUẾ

 

- Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số................ giữa ........... và .............ngày ............,

 

Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm ...........

Tại: .................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

 

BÊN ỦY NHIỆM THU THUẾ:

Cơ quan thuế: .................................................................................................................

Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ...........................................................

 

BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ

Tên tổ chức, cá nhân: .....................................................................................................

Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ............................................................

 

Hai bên tiến hành thanh lý hợp Hợp đồng ủy nhiệm thu số ................................... giữa ....................... và .................. ngày .................................... như sau:

 

1. Về thu nộp thuế và sử dụng biên lai thuế:

1.1. Về tình hình thu nộp thuế:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

 

 

STT

 

Loại thuế được UNT

 

Số tiền thuế phải thu

 

Số tiền thuế đã thu

 

Số tiền thuế còn phải thu

 

Số tiền thuế đã nộp NSNN

 

Số tiền thuế đã thu chưa nộp NSNN

 

Số tiền

 

Số biên lai

 

Ngày biên lai

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)-(4)

(6)

(7)

(8)

(9)=(4)-(6)

1

Thuế SD ĐNN

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế GTGT &TNDN

 

 

 

 

 

 

 

5

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

6

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách người nộp thuế còn nợ tiền thuế (kèm theo).

 

1.2. Về tình hình sử dụng biên lai thuế:

- Số biên lai thuế cơ quan ủy nhiệm thu cấp phát:

- Số biên lai thuế đã sử dụng:

- Số biên lai thuế chưa sử dụng:

 

1.3. Về nguyên nhân, biện pháp xử lý số tiền thuế còn nợ đọng, số tiền thuế đã thu nhưng chưa nộp NSNN và số biên lai thuế chưa sử dụng:

 

2. Về việc thanh toán thù lao ủy nhiệm thu:

- Tổng thù lao ủy nhiệm thu cơ quan ủy nhiệm thu được hưởng:

- Tổng thù lao ủy nhiệm thu cơ quan thuế đã thanh toán:

- Tổng thù lao ủy nhiệm thu cơ quan thuế còn phải thanh toán cho bên ủy nhiệm thu (nếu có):

 

3. Các vấn đề khác (nếu có): Hành vi vi phạm hợp đồng của các bên, trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết các vấn đề còn tồn tại...

 

Biên bản này gồm có..... trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có).

 

BÊN UỶ NHIỆM THU

BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

Ký, ghi rõ họ tên

                 

 

 

 

 

Mẫu số: 03/UNTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU NỘP THUẾ

THEO HỢP ĐỒNG ỦY NHIỆM THU

 

- Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số............................ giữa ....................... và .................. ngày ....................................,

            Bên được uỷ nhiệm thu tổng hợp báo cáo cơ quan thuế………………về việc thu nộp thuế theo hợp đồng ủy nhiệm thu như sau:

 

Kỳ tính thuế: tháng … năm ……

            Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

 

 

STT

 

Loại thuế được UNT

 

Số tiền thuế phải thu

 

Số tiền thuế đã thu

 

Số tiền thuế còn phải thu

 

Số tiền thuế đã nộp NSNN

 

Số tiền thuế đã thu chưa nộp NSNN

 

Số tiền

 

Số biên lai

 

Ngày biên lai

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)-(4)

(6)

(7)

(8)

(9)=(4)-(6)

1

Thuế SD ĐNN

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế GTGT &TNDN

 

 

 

 

 

 

 

5

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

6

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách người nộp thuế còn nợ tiền thuế (kèm theo).

 

            Nguyên nhân dẫn đến việc nợ đọng tiền thuế như trên:

……………………………………………………………………………………

 

            ............................thông báo để cơ quan thuế được biết và có biện pháp phối hợp cùng thu tiền thuế nợ đọng./.

 

Nơi nhận:

- Cơ quan thuế...;

- Lưu bên được UNT.

BÊN ĐƯỢC UNT hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN ĐƯỢC UNT

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 





 

 

 

 

 

Mẫu số: 04/UNTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THUẾ

                       

- Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số............................ giữa ....................... và .................. ngày ....................................,

            Bên được uỷ nhiệm thu tổng hợp báo cáo cơ quan thuế………………về  tình hình sử dụng biên lai thuế  theo hợp đồng ủy nhiệm thu như sau:

 

Loại biên lai thuế đã nhận

Số seri (từ số... đến số)

Số seri đã sử dụng

Số seri chưa sử dụng

Biên lai thu thuế SD ĐNN:

  • Quyển số 1
  • Quyển số 2
  • ...

 

 

 

Biên lai thu thuế nhà, đất:

  • Quyển số 1
  • Quyển số 2
  • ...

 

 

 

Biên lai thu thuế GTGT & thuế TNDN

  • Quyển số 1
  • Quyển số 2

 

 

 

Biên lai thu thuế tài nguyên

  • Quyển số 1
  • Quyển số...

 

 

 

Biên lai thu thuế môn bài

-    Quyển số...

 

 

 

......

 

 

 

 

            ............................thông báo để cơ quan thuế được biết./.

 

Nơi nhận:

- Cơ quan thuế...;

- Lưu bên được UNT.

BÊN ĐƯỢC UNT hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN ĐƯỢC UNT

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

 


 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
------

Số: 60/2007/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2007

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 85/2007/NĐ-CP NGÀY 25/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế như sau:

Phần A. QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn thi hành các thủ tục hành chính thuế quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 năm 2006 và Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

I.  Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế; các khoản phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu (sau đây gọi chung là thuế).

II. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP của Chính phủ, bao gồm:

1.1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

1.2. Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.

1.3. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, bao gồm:

1.3.1. Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo quy định của pháp luật về đầu tư và không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam;

1.3.2. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập cho người có thu nhập thuộc diện nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

1.3.3. Tổ chức làm đại lý tàu biển, đại lý cho các hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển từ các cảng biển Việt Nam ra nước ngoài hoặc giữa các cảng biển Việt Nam;

1.3.4. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;

2. Cơ quan thuế gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;

3. Công chức thuế;

4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

III. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm:

1. Khai thuế, tính thuế;

2. Ấn định thuế;

3. Nộp thuế;

4. Uỷ nhiệm thu thuế;

5. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

6. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;

7. Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế;

8. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;

9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến thực hiện pháp luật thuế.

IV. Phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm trong Thông tư này:

1. Các quy định về quản lý thuế đối với  hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý thuế đối với hoạt động khai thác, xuất khẩu dầu thô.

2. Nội dung quản lý thuế về đăng ký thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

V. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế

1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác do người nộp thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu thuế và các tổ chức, cá nhân khác gửi đến cơ quan thuế.

2. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền; thể thức văn bản, chữ ký, con dấu trên văn bản phải thực hiện theo quy định của pháp luật về công tác văn thư.

3. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế được thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

4. Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với cơ quan thuế không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu người có văn bản giao dịch khắc phục sai sót và nộp bản thay thế. Thời điểm cơ quan thuế nhận được bản thay thế được coi là thời điểm nộp văn bản giao dịch.

5. Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài chứng thực theo thẩm quyền.

Việc hợp pháp hoá lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng dẫn tại Thông tư này.  

VI. Việc tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế

1. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.

2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

3. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

4. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.

VII. Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính thuế

1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục theo dương lịch, kể cả ngày nghỉ.

2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật: là các ngày theo dương lịch trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ).

3. Trường hợp thời hạn được tính từ một ngày cụ thể thì ngày bắt đầu tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.

4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.

5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.

Phần B. KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ

I. Quy định chung về khai thuế, tính thuế

1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế:

1.1. Người nộp thuế phải tính số tiền thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước, trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật Quản lý thuế.

1.2. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế.

1.3. Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.

1.4. Đối với loại thuế khai theo tháng hoặc khai theo quý, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý, kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng hoặc quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Kỳ tính thuế năm của thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế tài nguyên được tính theo năm tài chính của người nộp thuế. Kỳ tính thuế năm của các loại thuế khác là năm dương lịch.

2. Hồ sơ khai thuế:

Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.

Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

3.1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

3.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.

3.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

3.5. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

3.6. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.

3.7. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn liên ngành về cơ chế một cửa liên thông đó.

4. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế:

4.1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

4.2. Thời gian gia hạn không quá ba mươi ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế năm, khai thuế tạm tính, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; sáu mươi ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế, kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.

4.3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế nơi nhận hồ sơ khai thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

4.4. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế; nếu cơ quan thuế không có văn bản trả lời thì coi như đề nghị của người nộp thuế được chấp nhận.

5. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:

5.1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan  thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

5.2. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế. Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ quan thuế xác định số tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện.

5.3. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp, người nộp thuế được điều chỉnh giảm tiền thuế, tiền phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai bổ sung;  hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo.

5.4. Mẫu hồ sơ khai bổ sung:

- Tờ khai thuế tương ứng với tờ khai thuế cần được khai bổ sung, điều chỉnh thông tin;

- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tương ứng với các tài liệu trong hồ sơ thuế của từng phần cụ thể tại Thông tư này.

II. Khai thuế giá trị gia tăng

1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế:

1.1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

1.2. Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính: nếu đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc.

Nếu đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra muốn kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng, cấp mã số thuế phụ thuộc và sử dụng hóa đơn riêng.

1.3. Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.

1.4. Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho chi cục thuế quản lý địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai đó.

1.5. Trường hợp người nộp thuế có công trình xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương như: xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, dẫn dầu, khí v.v., không xác định được doanh thu của công trình ở từng địa phương cấp huyện thì người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của doanh thu xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh chung với hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở chính.

2. Khai thuế giá trị gia tăng là loại khai thuế theo tháng và các trường hợp:

- Khai quyết toán năm đối với thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng;

- Khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.

- Khai thuế giá trị gia tăng  theo từng lần phát sinh đối với thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.

3. Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:

3.1. Người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế bao gồm doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định; trừ trường hợp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng quy định tại khoản 4 mục này.

3.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế:

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh theo mẫu số 01-3/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tại kỳ khai thuế người nộp thuế có khai bổ sung, điều chỉnh cho hồ sơ khai thuế của các kỳ khai thuế trước).

- Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng theo mẫu số 01-4A/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế phân bổ số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ  trong tháng theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra của tháng tính thuế).

- Bảng kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01-4B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế tính phân bổ lại số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong năm theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra của năm). Số liệu điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ được tổng hợp vào Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng ba năm tiếp theo.

- Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

3.3. Trường hợp người nộp thuế có dự án đầu tư mới phát sinh thuế đầu vào nhưng chưa phát sinh thuế đầu ra thì người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng của dự án đầu tư bao gồm:

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT  ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT  ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:

4.1. Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh và người nộp thuế kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ lưu giữ được đầy đủ hoá đơn mua vào, hoá đơn bán ra để xác định được giá trị gia tăng thì áp dụng khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.

4.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 03/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

4.3. Hồ sơ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng năm tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

5.1. Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh doanh thực hiện lưu giữ đủ  hoá đơn, chứng từ bán hàng, cung cấp dịch vụ nhưng không có đủ hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ đầu vào nên không xác định được giá trị gia tăng trong kỳ thì áp dụng khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.

5.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

5.3. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.

6.1. Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%)  trên doanh thu hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với chi cục thuế quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng.

6.2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

6.3. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với chi cục thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để chuyển sang nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.

6.4.  Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng  phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.

7. Chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.

7.1. Các trường hợp chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.

 Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại điểm 3.1 mục này thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

 Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định tại điểm 4.1 mục này thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

7.2. Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc đồng ý hay không đồng ý đề nghị của người nộp thuế. Người nộp thuế chỉ được thay đổi phương pháp tính thuế sau khi được cơ quan thuế đồng ý cho chuyển đổi phương pháp tính thuế.

7.3.  Người nộp thuế đã được cơ quan thuế đồng ý chuyển áp dụng từ phương pháp tính thuế trực tiếp sang phương pháp tính thuế khấu trừ hoặc từ phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu sang phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng nếu trong quá trình thực hiện không đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp áp dụng biện pháp ấn định thuế phải nộp và ra thông báo chuyển sang phương pháp tính thuế thích hợp.

8. Hướng dẫn khai thuế giá trị gia tăng, lập bảng kê hoá đơn bán ra, hoá đơn mua vào trong một số trường hợp cụ thể như sau:

8.1. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý:

- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng phải khai thuế đối với doanh thu bán hàng đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.

- Người nộp thuế là đại lý thu mua theo các hình thức phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá thu mua đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng.

- Người nộp thuế là đại lý bán vé của dịch vụ bưu điện, xổ số, máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ hoặc bán bảo hiểm theo đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng thì không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.

-  Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng thì không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hoá, dịch vụ đó và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.

8.2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh vận tải với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

8.3. Người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ kê khai thuế giá trị gia tăng như sau:

- Đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tính thuế theo phương pháp khấu trừ, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại  khoản 3 mục này.

- Đối với hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 mục này.

8.4. Người nộp thuế kinh doanh dịch vụ cho thuê tài chính không phải nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê tài chính, mà chỉ nộp Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT và Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT, trong đó chỉ tiêu thuế giá trị gia tăng mua vào chỉ ghi tiền thuế giá trị gia tăng của tài sản cho thuê phân bổ phù hợp với hoá đơn giá trị gia tăng lập cho doanh thu của dịch vụ cho thuê tài chính trong kỳ kê khai. Người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế đối với các tài sản cho đơn vị khác thuê mua tài chính.

8.5. Khai thuế đối với cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu có nhập khẩu uỷ thác hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng:

Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu uỷ thác nhưng phải kê khai riêng phần hoá đơn lập cho hàng hoá nhập khẩu uỷ thác đã trả cho cơ sở đi uỷ thác nhập khẩu trong Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành theo Thông tư này và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

8.6. Việc lập các Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra kèm theo Tờ khai thuế hàng tháng gửi cho cơ quan thuế trong một số trường hợp được thực hiện như sau:

- Đối với hàng hoá, dịch vụ bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng như: điện, nước, xăng dầu, dịch vụ bưu điện, dịch vụ khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ và bán lẻ hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng khác thì được kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hoá đơn.

- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua lẻ, bảng kê tổng hợp được lập theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê chi tiết theo từng hoá đơn.

- Đối với cơ sở kinh doanh ngân hàng có các đơn vị hạch toán phụ thuộc tại cùng địa phương thì các đơn vị phụ thuộc phải lập Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra để lưu tại cơ sở chính. Khi tổng hợp lập Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra, cơ sở chính chỉ tổng hợp theo số tổng hợp trên Bảng kê của các đơn vị phụ thuộc.

9. Việc khai thuế giá trị gia tăng để xác định số thuế giá trị gia tăng  phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại mục XI của phần này.

III. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế:

1.1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

1.2. Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

1.3. Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.

1.4. Đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.

Trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.

Trường hợp cần áp dụng khai thuế khác với hướng dẫn tại điểm này thì tập đoàn kinh tế, tổng công ty phải báo cáo với Bộ Tài chính để có hướng dẫn riêng.

1.5. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có đất chuyển quyền.

Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.

2. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là loại khai tạm tính theo quý, khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp và các trường hợp:

- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất áp dụng đối với tổ chức kinh doanh không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. 

- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu theo tháng hoặc theo lần phát sinh thu nhập của người kinh doanh không thường xuyên.

- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý theo tháng.

3. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý:

Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ để tính thu nhập doanh nghiệp trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề. Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.

Trường hợp người nộp thuế khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì hồ sơ khai thuế bao gồm cả Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất theo mẫu số 01-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:

4.1. Tổ chức kinh doanh không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

Trường hợp tổ chức kinh doanh phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất muốn nộp thuế theo từng lần phát sinh thì được quyền khai thuế như tổ chức không phát sinh thường xuyên hoạt động  chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

4.2.  Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

4.3. Căn cứ vào hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, cơ quan thuế ghi nhận số thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế hoặc điều chỉnh số thuế phải nộp hoặc xác nhận  trường hợp không chịu thuế và thông báo cho người nộp thuế biết trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông báo được gửi trực tiếp cho người nộp thuế hoặc gửi theo hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất qua cơ quan tài nguyên môi trường theo cơ chế một cửa liên thông.

5. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

5.1. Khai quyết toán thuế  thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm hoặc khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.

5.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo thông tư này.

- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.

- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN,  03-1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN  ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 03-3/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu:

6.1. Người nộp thuế đã thực hiện theo quy định về hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá, dịch vụ và xác định được doanh thu chịu thuế nhưng không  xác định được chi phí, thu nhập chịu thuế; hoặc người nộp thuế phát sinh doanh thu kinh doanh không thường xuyên, sử dụng hoá đơn bán hàng cung cấp lẻ tại cơ quan thuế  phục vụ cho hoạt động kinh doanh đó thì thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế.

6.2. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý:

7.1. Người nộp thuế giao cho hộ gia đình, cá nhân làm dịch vụ đại lý   bán đúng giá, hưởng hoa hồng có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp tính bằng 5% trên tiền  hoa hồng trả cho đại lý (bao gồm cả các khoản chi hỗ trợ mà đại lý được hưởng theo hợp đồng ký với người nộp thuế).

7.2. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý theo mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Việc khai thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại mục XI của Phần này.

IV. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt cho cơ quan  thuế:

1.1. Người nộp thuế sản xuất hàng hoá, gia công hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; kinh doanh xuất khẩu mua hàng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước phải nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

1.2. Trường hợp người nộp thuế sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc hoặc bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi, người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt cho toàn bộ số hàng hóa này với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng khi gửi Bảng kê bán hàng về người nộp thuế thì đồng gửi một bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi để theo dõi.

2. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng; đối với hàng hoá mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.

3.  Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

- Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01-1/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Việc khai thuế tiêu thụ đặc biệt để xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại mục XI của Phần này.

V. Khai thuế tài nguyên

1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế:

1.1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

1.2. Trường hợp đơn vị thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho đơn vị khai thác tài nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho chi cục thuế quản lý địa phương có tài nguyên khai thác.

2. Khai thuế tài nguyên là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.

3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên:

3.1. Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:

- Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này; hoặc:

- Tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.

3.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:

-  Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.

4.  Việc khai thuế tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên phải nộp theo phương pháp khoán thực hiện theo quy định tại mục XI của Phần này.

VI. Khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (sau đây gọi là thuế thu nhập cá nhân)

1. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập thường xuyên:

1.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập thường xuyên:

- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thường xuyên thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn và khai thuế, nộp thuế thay cho người có thu nhập chịu thuế. 

- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo mức 10% trên số thu nhập khi chi trả cho cá nhân vãng lai (không có hợp đồng lao động) khoản thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà khoản thu nhập này có được từ các hoạt động đại lý hưởng hoa hồng, môi giới (kể cả tiền thưởng); tiền nhuận bút, tiền giảng dạy; tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, tác phẩm; tiền thù lao do tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên; dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, thiết kế, kiến trúc, đào tạo, hoạt động biểu diễn, hoạt động thể dục thể thao và các khoản tiền chi trả khác thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.

- Cá nhân có thu nhập thường xuyên đến mức chịu thuế thu nhập cá nhân đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

1.2.  Nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập thường xuyên:

- Người nộp thuế có hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Người nộp thuế không có hoạt động sản xuất kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cục thuế  tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở đối với tổ chức hoặc nơi thường trú, nơi làm việc chính, nơi có thu nhập phát sinh đối với cá nhân.

1.3. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập thường xuyên là loại khai tạm tính theo tháng và khai quyết toán năm.

Trường hợp tổng số thuế phát sinh hàng tháng dưới năm triệu đồng thì người nộp thuế được quyền khai tạm nộp thuế theo quý. Việc khai theo quý được xác định hàng năm và căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.

Trường hợp cá nhân đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, trong năm xác định được thu nhập ổn định hàng tháng thì tháng đầu tiên nộp hồ sơ khai tạm tính thuế, các tháng tiếp theo không cần nộp hồ sơ khai thuế này mà nộp thuế thu nhập cá nhân theo số thuế đã khai của tháng đầu tiên, trừ trường hợp có sự thay đổi về thu nhập.

1.4. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp khấu trừ tại nguồn:

1.4.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thuế khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến theo mẫu số 01/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

1.4.2. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thuế khấu trừ 10% trên số thu nhập khi chi trả là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ 10% theo mẫu số 02/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

1.4.3. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thuế khấu trừ của cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt nam là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ của cá nhân nước ngoài không cư trú theo mẫu số 03/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

1.4.4.  Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn mẫu 04/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng quyết toán chi tiết thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 04-1/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân uỷ quyền cho bên khấu trừ tại nguồn thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm thì gửi cho Bên khấu trừ văn bản uỷ quyền quyết toán thuế theo mẫu số 04- 2/TNCN  ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam (nếu có). Bên khấu trừ tại nguồn quyết toán thay thực hiện lưu giữ các văn bản đó tại trụ sở của mình, không phải nộp cùng hồ sơ khai quyết toán thuế.

1.5. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế:

1.5.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân tháng hoặc quý là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

1.5.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06A/TNCN hoặc mẫu số 06B/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam áp dụng đối với cá nhân là người nước ngoài theo mẫu số 06-1/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê các biên lai nộp thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế, các chứng từ xác định số thuế được trừ, được miễn, giảm.

1.6. Trường hợp cá nhân nước ngoài có thu nhập chịu thuế thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước/ vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:

1.6.1.  Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài:

Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định  mẫu 01-1A/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

- Bản sao Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu có);

- Bản sao hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam;

- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam. 

Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng lao động ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).

Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và bản sao hộ chiếu cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.

Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quí 1 của năm tiếp theo.

1.6.2. Đối với cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú Việt Nam:

Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu thủ tục như sau:

Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định 01-1B/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

- Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện nhà nước Việt Nam liên quan đến các hoạt động phát sinh thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.

1.6.3.  Đối với vận động viên và nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ biểu diễn văn  hoá, thể dục thể thao tại Việt Nam:

Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng (hoặc chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao) với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định 01-1C/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

- Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện nhà nước Việt Nam trong các chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao về nội dung hoạt động và thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.

Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam (hoặc chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao) hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.

Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý I của năm tiếp theo.

2. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập không thường xuyên:

2.1. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập không thường xuyên thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn, khai thuế và nộp thuế thay cho người nhận thu nhập.

2.2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập không thường xuyên:

- Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Tổ chức, cá nhân không có hoạt động sản xuất kinh doanh thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở.

2.3. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập không thường xuyên là loại khai theo lần phát sinh chi trả thu nhập. Trường hợp tổ chức chi trả thu nhập trúng thưởng xổ số, trúng thưởng khuyến mại có nhiều lần chi trả thu nhập trong tháng thì có thể đăng ký với cơ quan thuế để nộp hồ sơ khai thuế theo tháng.

2.4. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập không thường xuyên là Tờ khai thuế thu nhập không thường xuyên theo mẫu số 07/TNCN ban hành kèm theo thông tư này.

VII. Khai thuế môn bài

1. Người nộp thuế môn bài nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan  thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.

Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.

 Người nộp thuế kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.

2. Khai thuế môn bài là loại khai thuế theo năm.

Trường hợp đang kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm đó.

Trường hợp người nộp thuế hoặc đơn vị trực thuộc của người nộp thuế bắt đầu kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.

3. Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai thuế môn bài theo mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư này.

VIII. Khai thuế, khoản thu Ngân sách Nhà nước liên quan  đến sử dụng đất đai

1. Khai thuế nhà, đất và xác định số thuế phải nộp:

1.1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất cho chi cục thuế nơi có đất chịu thuế nhà đất.

1.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất:

- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì  không phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất của năm tiếp theo.

- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế nhà, đất thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.

- Trường hợp người nộp thuế được miễn hoặc giảm thuế nhà, đất thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.

1.3. Hồ sơ khai thuế nhà, đất là :

- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với tổ chức; hoặc :

- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 02/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

1.4. Xác định số thuế nhà, đất phải nộp:

- Đối với thuế nhà, đất của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế nhà, đất.

- Đối với thuế nhà đất của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế nhà đất trong năm, chi cục thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế nhà đất theo mẫu số 03/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.

1.5. Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế nhà, đất cho hộ gia đình, cá nhân:

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế nhà đất của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế nhà đất của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.

- Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.

Trường hợp người nộp thuế muốn nộp thuế nhà đất  một lần cho toàn bộ số tiền thuế nhà đất cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp thuế nhà đất  theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.

2. Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

2.1. Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho chi cục thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:

- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì  không phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.

- Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch.

- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.

- Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.

2.3. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này:

- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này.

2.4. Xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp:

- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.

-  Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, chi cục thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp  theo mẫu số 04/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.

- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp người nộp thuế không xác định được số thuế phải nộp thì cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.

2.5. Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân:

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.

- Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.

Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì chi cục thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.

3. Khai tiền thuê đất, thuê mặt nước và thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước:

3.1. Người thuê đất, thuê mặt nước thực hiện khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cùng hồ sơ thuê đất, thuê mặt nước cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.

3.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước cho chi cục thuế địa phương nơi có đất, mặt nước cho thuê.

Trường hợp người được thuê đất, thuê mặt nước từ (những) năm trước và đã nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cơ quan thuế thì không phải nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Trường hợp có thay đổi diện tích trong hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước thì người được thuê đất, thuê mặt nước phải khai lại hồ sơ nộp tiền thuê đất mới và nộp hồ sơ theo quy định tại điểm 3.1 mục này.

3.3. Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mới, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ khai tiền thuê đất hợp lệ, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, ra và gửi Thông báo nộp tiền thuê đất theo mẫu số 02/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư này thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường cho người thuê đất, thuê mặt nước biết để nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào Ngân sách Nhà nước.

3.4. Đối với trường hợp người được thuê đất, thuê mặt nước từ (những) năm trước, cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất cho người thuê đất, thuê mặt nước như sau:

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp chậm nhất là ngày 1 tháng 5.

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp chậm nhất là ngày 1 tháng 10.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thì cơ quan thuế phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.

Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước muốn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho toàn bộ số tiền thuê đất, thuê mặt nước cả năm thì phải thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.

4. Khai tiền sử dụng đất:

4.1. Người sử dụng đất thực hiện khai tiền sử dụng đất theo mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cùng các giấy tờ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.

4.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai tiền sử dụng đất của người sử dụng đất cho chi cục thuế nơi có đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4.3. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai tiền sử dụng đất, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp, ra và gửi Thông báo nộp tiền sử dụng đất theo mẫu số 02/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư này thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường để gửi cho người sử dụng đất.

4.4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo nộp tiền.

5.  Khai thuế chuyển quyền sử dụng đất:

5.1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế chuyển quyền sử dụng đất  theo mẫu số 01/CQSD ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cùng hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất (theo quy định của pháp luật) cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.

5.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất cho chi cục thuế địa phương nơi có đất chuyển quyền.

5.3. Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất, cơ quan thuế xác định số thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp, ra và gửi Thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất theo mẫu số 02/CQSD ban hành kèm theo Thông tư này thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường  để gửi cho người nộp thuế.

5.4. Thời hạn nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo nộp thuế.

IX. Khai phí, lệ phí

1. Khai lệ phí trước bạ:

1.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ và nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ:

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế.

- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất được nộp cho chi cục thuế địa phương nơi có nhà, đất; Trường hợp nộp hồ sơ khai  lệ phí trước bạ nhà đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.

- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của tài sản khác như phương tiện vận tải, súng... nộp tại chi cục thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.

1.2. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất, gồm:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp, như: hoá đơn kèm theo bản sao hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất hoặc giấy tờ chuyển nhượng nhà, đất; hoặc quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp...;

- Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

1.3. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa có trọng tải dưới 50 tấn hoặc dưới 20 ghế hành khách thiếu hồ sơ gốc nêu tại điểm 1.4 mục này), gồm:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy tờ xác minh tài sản có nguồn gốc hợp pháp, như: tờ khai hải quan hàng nhập khẩu có xác nhận của hải quan cửa khẩu (đối với tài sản trực tiếp nhập khẩu); hoặc giấy chứng nhận đăng ký tài sản do người giao tài sản bàn giao cho người nhận tài sản (đối với tài sản đã đăng ký quyền sở hữu);

- Hoá đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh); hoặc hoá đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu); hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác); hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);

- Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

1.4. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ  tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa có trọng tải dưới 50 tấn hoặc dưới 20 ghế hành khách, nếu thiếu hồ sơ gốc thì phải có:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;

- Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu (nhằm bảo đảm quyền lợi cho người nộp lệ phí trước bạ trong trường hợp đã nộp lệ phí trước bạ mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng).

1.5. Chi cục thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn ba  ngày làm việc (đối với nhà, đất) hoặc trong một ngày làm việc (đối với tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chi cục thuế trả lại hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ nhà, đất), hoặc cho người có tài sản (đối với hồ sơ trước bạ tài sản khác) theo thời hạn tại điểm này.

Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất theo mẫu 01-1/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này; Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tài sản khác được ghi ngay trên Tờ khai nộp lệ phí trước bạ của tài sản đó.

1.6. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo nộp tiền.

2. Khai phí xăng dầu:

2.1. Người nộp phí xăng dầu thực hiện nộp hồ sơ khai phí xăng dầu với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

2.2. Khai phí xăng dầu là loại khai theo tháng.

2.3. Hồ sơ khai phí xăng dầu là Tờ khai phí xăng dầu theo mẫu số 01/PHXD ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Khai phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khai thác khoáng sản.

3.1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải  nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với chi cục thuế quản lý nơi có khoáng sản khai thác.

3.2. Khai phí bảo vệ môi trường là loại khai theo tháng.

3.3. Hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường bao gồm:

- Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản theo mẫu số 01/BVMT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai thác theo mẫu số 02/BVMT ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Khai phí, lệ phí khác thuộc Ngân sách Nhà nước:

4.1. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu  phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 

4.2. Khai phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm.

4.3. Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước theo tháng là Tờ khai phí, lệ phí theo mẫu số 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này.

4.4. Hồ sơ khai quyết toán năm phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước là Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm theo mẫu số 02/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này.

X. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt nam và cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài); Khai thuế khấu trừ và nộp thay cho các hãng vận tải nước ngoài.

1. Trường hợp nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt Nam:

1.1. Nhà thầu nước ngoài thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo quy định tại mục II Phần này.

1.2. Nhà thầu nước ngoài thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại mục III Phần này. Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước/ vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm thủ tục sau:

1.2.1. Đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh:

Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 03-6A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh;

- Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài.

Trường hợp năm trước đó người nộp thuế đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).

Khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và xác nhận về việc thực hiện hợp đồng của các bên ký kết hợp đồng cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

1.2.2. Đối với thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập:

- Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 03-6B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp;

- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, do Việt Nam cấp đối với các ngành nghề pháp luật Việt Nam yêu cầu phải đăng kí kinh doanh hoặc có giấy phép hành nghề;

- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam;

- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam (nếu có).

Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).

2. Trường hợp nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam:

2.1. Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam phải khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.

Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế cho cục thuế quản lý địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt.

2.2. Khai thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

 Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài.

2.3. Hồ sơ khai thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài hoặc theo tháng bao gồm:

- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ và bản tóm tắt hợp đồng bằng tiếng Việt Nam với những nội dung liên quan đến số thuế kê khai (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);

- Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước/ vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:

2.3.1. Đối với thu nhập từ hành nghề độc lập:

Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ ngành nghề độc lập tại Việt Nam (nếu có) với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà thầu nước ngoài gửi cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-1A/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp;

- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam.

Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng kinh tế mới kí kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có).

Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và bản sao hộ chiếu cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.

Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì người nộp thuế có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong vòng Quí 1 của năm tiếp theo.

2.3.2. Đối với thu nhập từ vận tải hàng không:

Mười lăm ngày trước khi được phép khai thác thị trường Việt Nam hoặc bắt đầu năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước), văn phòng tại Việt Nam của hãng hàng không nước ngoài gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-1B/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.

- Bản sao giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng cấp theo quy định của Luật Hàng không dân dụng.

Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng mới (nếu có).

Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) văn phòng tại Việt Nam của hãng hàng không nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập và Bảng kê doanh thu bán vé tại thị trường Việt Nam của năm tính thuế liên quan làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế TNDN từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng hàng không nước ngoài.

2.3.3. Đối với các loại thu nhập khác:

Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà thầu nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu số 01-1C/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh;

- Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có).

Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.

Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý I của năm tiếp theo.

2.4. Hồ sơ khai quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài bao gồm:

- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo thông tư này;

- Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu  theo mẫu số 02-1/NTNN ban hành kèm theo thông tư này;

- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo các lần thanh toán;

- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.

3. Trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, thực hiện được chế độ hoá đơn, chứng từ phản ánh trên sổ kế toán đầy đủ về doanh thu hàng hoá và dịch vụ bán ra; giá trị hàng hoá và dịch vụ mua vào, thuế giá trị gia tăng đầu ra, thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng phải nộp thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại khoản 1 mục này; nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 mục này.

4. Khai thuế khấu trừ và nộp thay cho các hãng vận tải nước ngoài (sau đây gọi là thuế cước):

4.1. Tổ chức làm đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá vận chuyển cho các hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế cước thay cho các hãng vận tải nước ngoài.

4.2. Hồ sơ khai thuế cước được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá.

4.3. Khai thuế cước là loại khai  theo tháng.

4.4. Hồ sơ khai thuế cước bao gồm:

- Tờ khai thuế cước theo mẫu số 01/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải theo mẫu số 01-1A/CUOC, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ theo mẫu số 01-1B/CUOC, Bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-1C/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này.

Tại Tờ khai thuế cước của kỳ tính thuế đầu tiên của năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cho cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-2/CUOC ban hành kèm theo Thông tư này ;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước nơi hãng tàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;

- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp ;

- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp điều hành trực tiếp tàu, là một trong các tài liệu sau:

+ Bản sao Giấy đăng ký sở hữu tàu;

+ Bản sao Hợp đồng thuê tàu (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được trao quyền sử dụng);

+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ Giấy phép khai thác tàu định tuyến;

+ Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ giấy phép tàu vào cảng ;

+ Bản chính giấy xác nhận của cảng vụ về các tàu của hãng vào cảng Việt Nam ; 

+ Các tài liệu khác.

Trường hợp hãng tàu nước ngoài có các hoạt động liên danh, hoán đổi, cho thuê chỗ, cho thuê tàu trống… thì cần cung cấp thêm các chứng từ có liên quan (như hợp đồng liên danh cùng khai thác, điều hành phương tiện vận tải, hợp đồng hoán đổi chỗ, hợp đồng cho thuê tàu trống…).

Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú của hãng tàu cho năm đó.

Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, thì các năm tiếp theo hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo bất kỳ sự thay đổi nào về tình trạng kinh doanh như thay đổi về đăng ký kinh doanh, thay đổi về sở hữu hoặc điều hành phương tiện vận tải (nếu có)...và cung cấp các tài liệu tương ứng với việc thay đổi.

Trường hợp các hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính/trụ sở chính của đại lý và các đại lý phụ/chi nhánh tại nhiều địa phương ở Việt Nam, các đại lý/hãng vận tải nước ngoài nộp bản chính Giấy xác nhận cư trú và Giấy chứng nhận đăng ký thuế/đăng ký kinh doanh đã hợp pháp hoá lãnh sự cho cục thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính/trụ sở chính của đại lý và bản sao (có dấu sao y của đại lý chính hoặc bản sao đã công chứng) tại các Cục thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý phụ/chi nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản chính trong Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.  

XI. Khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán

1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên nộp thuế theo phương pháp khoán (gọi chung là hộ nộp thuế khoán) bao gồm:

1.1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có đăng ký kinh doanh hoặc không phải đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế, đã được cơ quan thuế đôn đốc nhưng quá thời hạn theo thông báo đôn đốc của cơ quan thuế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh vẫn không thực hiện đăng ký thuế.

1.2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ.

1.3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện nộp tờ khai  thuế theo quy định.

1.4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mở sổ sách kế toán, nhưng qua kiểm tra của cơ quan thuế thấy thực hiện không đúng chế độ kế toán, không thực hiện đúng và đầy đủ hoá đơn, chứng từ khi mua bán hàng hoá, dịch vụ, kê khai thuế không chính xác, trung thực; cơ quan thuế không thể căn cứ vào sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ để xác định số thuế phải nộp phù hợp với thực tế kinh doanh.

1.5. Hộ gia đình, cá nhân khai thác tài nguyên thủ công, phân tán, lưu động, không thường xuyên.

2. Loại thuế, phí áp dụng theo phương pháp khoán bao gồm:

2.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt;

2.2. Thuế tài nguyên;

2.3. Thuế giá trị gia tăng;

2.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp;

2.5. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.

3. Hồ sơ khai thuế khoán được nộp cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên.

3.1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán khai theo mẫu Tờ khai  số 01/THKH ban hành kèm theo Thông tư này.

3.2. Hộ, cá nhân khai thác tài nguyên, khoáng sản nộp thuế khoán khai theo mẫu Tờ khai số 02/THKH ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán:

4.1. Hộ nộp thuế khoán thực hiện khai thuế theo năm (một năm khai một lần). Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng 12 của năm trước.

4.2. Trường hợp mới ra kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là mười ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản.

5. Xác định số thuế khoán phải nộp của hộ kinh doanh:

 Căn cứ tài liệu kê khai của người nộp thuế về doanh thu, thu nhập, sản lượng và giá bán tài nguyên khai thác, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, chi cục thuế phối hợp với hội đồng tư vấn thuế xã, phường kiểm tra xác định tính đúng đắn, trung thực của hồ sơ khai thuế, tổ chức điều tra xác định lại doanh thu, thu nhập những trường hợp có nghi vấn khai không đúng để ấn định lại doanh thu kinh doanh, sản lượng và giá bán tài nguyên khai thác. Để đảm bảo việc xác định thuế được công bằng, trước khi thông báo số thuế phải nộp của từng hộ, cá nhân, chi cục thuế phải công khai dự kiến doanh thu, số thuế phải nộp của từng hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán để lấy ý kiến các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên; sau đó tham khảo ý kiến hội đồng tư vấn thuế xã, phường để xác định và thông báo cho hộ, cá nhân nộp thuế biết và thực hiện.

Số thuế khoán được xác định cho từng tháng và ổn định khoán trong một năm, trừ trường hợp hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô khai thác tài nguyên, khoáng sản.

Trường hợp trong tháng, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh cả tháng thì được miễn số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp trong tháng, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh từ mười lăm ngày trở lên thì được xét giảm 50% số thuế phải nộp của tháng.

6. Thời hạn thông báo thuế và thời hạn nộp thuế:

Cơ quan thuế gửi Thông báo nộp thuế khoán theo mẫu số 03/THKH ban hành kèm theo Thông tư này tới hộ nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 tháng 1. Thông báo một lần áp dụng cho các tháng nộp thuế ổn định trong năm.

Căn cứ vào Thông báo nộp thuế khoán, hộ nộp thuế nộp tiền thuế hàng tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng đầu quý.

Đối với thuế tài nguyên, cơ quan thuế có thể thông báo nộp thuế theo mùa vụ; cơ quan thuế phải ghi rõ thời hạn nộp thuế trên thông báo thuế và gửi đến hộ nộp thuế khoán tối thiểu là mười ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

7. Trường hợp hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên khoáng sản thì phải kê khai bổ sung  với cơ quan thuế kể từ tháng phát sinh thay đổi quy mô, để cơ quan thuế xác định số thuế khoán cho phù hợp với thực tế phát sinh nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

Hồ sơ khai lại là Tờ khai theo mẫu số 01/THKH hoặc Tờ khai theo mẫu số 02/THKH ban hành kèm theo Thông tư này.

Cơ quan thuế xác định lại số thuế khoán phải nộp cho các tháng có thay đổi về ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc thay đổi về quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên khoáng sản và thông báo số thuế khoán phải nộp cho người nộp thuế biết.

Trường hợp hộ kinh doanh không khai báo sự thay đổi về ngành nghề, quy mô kinh doanh với cơ quan thuế hoặc khai báo không trung thực, hoặc cơ quan thuế có tài liệu chứng minh có sự thay đổi về quy mô của hộ kinh doanh dẫn đến tăng doanh số  thì cơ quan thuế có quyền ấn định mức thuế phải nộp cho phù hợp với tình hình kinh doanh.

XII- Ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế

1. Ấn định số thuế phải nộp:

Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:

1.1. Không đăng ký thuế theo qui định tại Điều 22 của Luật Quản lý thuế.

1.2. Người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý thuế không nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn quy định.

1.3. Người nộp thuế đã nộp hồ sơ khai thuế, nhưng qua kiểm tra của cơ quan thuế thấy hồ sơ khai thuế không đầy đủ, không chính xác, đã yêu cầu khai, nộp bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng người nộp thuế không khai, nộp bổ sung, cơ quan thuế không thể căn cứ vào từng yếu tố của hồ sơ khai thuế để xác định số thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế là đúng.

1.4.  Đã hết thời hạn kiểm tra, thanh tra nhưng người nộp thuế không xuất trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế phải nộp.

1.5. Người nộp thuế từ chối hoặc tìm cách trì hoãn để không chấp hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

1.6. Qua kiểm tra, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế không hạch toán kế toán hoặc có hạch toán kế toán nhưng số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.

1.7. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.

2. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp:

Người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:

2.1. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp trừ trường hợp bị ấn định số thuế phải nộp.

2.2. Qua kiểm tra hàng hoá mua vào, bán ra thấy người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hoá mua vào, bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường.

Giá giao dịch thông thường trên thị trường là giá giao dịch theo thỏa thuận khách quan giữa các bên không có quan hệ liên kết.

Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hoá, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có qui mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá giao dịch thông thường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp.

3. Căn cứ ấn định thuế:

Cơ quan thuế ấn định thuế đối với người nộp thuế theo kê khai có vi phạm pháp luật thuế dựa vào một hoặc đồng thời các căn cứ sau:

3.1. Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ:

- Người nộp thuế khai báo với cơ quan thuế về doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế phải nộp trong các kỳ khai thuế trước.

- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến người nộp thuế.

- Các cơ quan quản lý Nhà nước khác.

3.2. Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng, cùng qui mô tại địa phương. Trường hợp không có cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng, cùng qui mô thì so sánh với số thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương.

4. Khi ấn định thuế, cơ quan thuế phải gửi Quyết định ấn định thuế cho người nộp thuế theo mẫu số 01/AĐTH ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định ấn định thuế bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

- Lý do của việc ấn định (nêu cụ thể hành vi vi phạm);

- Căn cứ ấn định thuế;

- Số thuế cơ quan thuế ấn định;

- Số thuế mà người nộp thuế phải nộp thêm (bằng số thuế ấn định trừ số thuế người nộp thuế đã tự khai);

- Thời hạn người nộp thuế có quyền khiếu nại kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo ấn định thuế;

- Thời hạn nộp thuế.

Thời hạn nộp thuế là mười ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra Quyết định ấn định thuế. Trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế với số tiền thuế ấn định từ năm trăm triệu đồng trở lên, thời hạn nộp thuế là ba mươi ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra quyết định ấn định thuế.

Trường hợp sau khi cơ quan thuế ra quyết định ấn định thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế đã bị ấn định thuế thì người nộp thuế vẫn thực hiện nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế.

Số thuế đã khai trong hồ sơ khai thuế nộp chậm sẽ được cơ quan thuế ghi nhận là số phát sinh của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế đó để làm cơ sở xác định việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, trừ trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận số đã kê khai thì cơ quan thuế sẽ có văn bản thông báo cho người nộp thuế biết.

Phần C. NỘP THUẾ

I. Thời hạn nộp thuế

1. Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước.

2. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

3. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

II. Đồng tiền nộp thuế

1. Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.

2. Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ:

2.1. Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

2.2. Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước.

2.3. Việc quản lý ngoại tệ nộp thuế thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

III. Địa điểm và thủ tục nộp thuế

1. Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:

1.1. Tại  Kho bạc Nhà nước;

1.2. Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

1.3. Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;

1.4. Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho người nộp thuế nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước thuận lợi và kịp thời.

2. Thủ tục nộp thuế:

2.1. Người nộp thuế có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho người nộp thuế đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.

2.2. Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt:

- Trường hợp người nộp thuế đến nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu.

- Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt tại cơ quan thuế, ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế: các tổ chức, cá nhân khi nhận tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính.

2.3. Trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản: Ngân hàng, tổ chức tín dụng thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của người nộp thuế. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phải phản ánh đầy đủ các nội dung của chứng từ nộp tiền thuế trên chứng từ phục hồi gửi Kho bạc Nhà nước nơi thu Ngân sách Nhà nước.

3. Trường hợp thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế:

3.1. Thực hiện bằng hình thức trích chuyển tài khoản: căn cứ vào Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng nơi tổ chức, cá nhân mở tài khoản có trách nhiệm trích chuyển tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế để nộp Ngân sách Nhà nước.

3.2. Thực hiện bằng hình thức kê biên tài sản, bán tài sản của người bị cưỡng chế để thu đủ tiền thuế, tiền phạt thì cơ quan thực hiện cưỡng chế phải thực hiện các thủ tục kê biên, bán tài sản theo quy định để thu đủ tiền thuế, tiền phạt nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.

4. Trong thời hạn tám giờ làm việc kể từ khi đã nhận tiền thuế của người nộp thuế, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào Ngân sách Nhà nước.

Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thời hạn chuyển tiền thu thuế vào Ngân sách Nhà nước chậm nhất không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thu được tiền thuế.

5. Trường hợp nộp thuế bằng hình thức chuyển khoản, khi Ngân hàng, tổ chức tín dụng chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước bằng chứng từ phục hồi gửi Kho bạc Nhà nước, trên chứng từ phục hồi phải phản ánh đầy đủ các nội dung ghi trên giấy nộp tiền.

6. Bộ Tài chính có hướng dẫn riêng đối với hình thức nộp thuế thông qua tổ chức dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

IV. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt

1. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền phạt theo trình tự sau đây: tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.

Trong mỗi một loại tiền thuế, tiền phạt, thứ tự thanh toán được thực hiện theo thứ tự thời gian phát sinh của khoản tiền thuế, tiền phạt, khoản phát sinh trước, thanh toán trước.

Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp tiền theo đúng trình tự trên đây. Khi nộp thuế, Kho bạc Nhà nước căn cứ chứng từ nộp tiền thuế để hạch toán thu Ngân sách Nhà nước và thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế nộp tiền không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu, gửi Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh.

Trường hợp người nộp thuế không ghi cụ thể trên chứng từ nộp tiền số tiền nộp cho từng khoản thì cơ quan thuế hạch toán số tiền thuế đã thu theo thứ tự thanh toán nêu trên, đồng thời thông báo cho Kho bạc Nhà nước biết để hạch toán thu Ngân sách Nhà nước và thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu số 01/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Các khoản tiền thuế đều phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Kho bạc Nhà nước ghi thu Ngân sách Nhà nước và luân chuyển chứng từ, thông tin chi tiết các khoản nộp cho cơ quan thuế biết để theo dõi và quản lý.

Các khoản tiền truy thu thuế, phạt chậm nộp tiền thuế, phạt trốn thuế, gian lận thuế và phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế được nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc Nhà nước. Cơ quan thuế chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào Ngân sách Nhà nước theo các quyết định đã hết thời hiệu khiếu nại.

V. Xác định ngày đã nộp thuế

Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:

1. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.

2. Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng tiền mặt.

VI. Gia hạn nộp thuế

1. Trường hợp được gia hạn nộp thuế:

Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây:

1.1. Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn;

1.2. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh mới;

1.3. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.

1.4. Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Phạm vi số tiền thuế, tiền phạt được gia hạn nộp:

2.1. Người nộp thuế gặp khó khăn theo quy định tại điểm 1.1 mục này thì được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt còn nợ tính đến thời điểm xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.

2.2.  Người nộp thuế gặp khó khăn theo quy định tại điểm 1.2, điểm 1.3 và điểm 1.4 mục này thì được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phát sinh do các nguyên nhân nêu tại các điểm đó.

3. Thời gian gia hạn nộp thuế:

3.1. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá hai năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp theo quy định tại điểm 1.1 mục này.

- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một năm.

- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn một năm.

- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn hai năm.

3.2. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá một năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp theo quy định tại điểm 1.2, điểm 1.3 và điểm 1.4 mục này.

4. Thủ tục gia hạn nộp thuế:

4.1. Để được gia hạn nộp thuế theo quy định tại mục này, người nộp thuế phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 02/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do đề nghị  gia hạn nộp thuế, số tiền thuế, tiền phạt đề nghị gia hạn, thời hạn đề nghị gia hạn, kế hoạch và cam kết việc nộp số tiền thuế, tiền phạt;

- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế.

+ Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có: Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài thành lập, hoặc các công ty định giá chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá của Sở tài chính; văn bản xác nhận của chính quyền cấp xã nơi xảy ra sự việc thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.

+ Đối với trường hợp di chuyển địa điểm kinh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải có Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

4.2. Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực tế khó khăn của người nộp thuế để ra văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế.

Văn bản chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 03/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.

Văn bản không chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 04/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ. Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của cơ quan quản lý thuế; nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì không được gia hạn nộp thuế.

4.3. Đối với trường hợp đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt quy định tại điểm 1.4 mục này, cơ quan thuế quản lý trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin gia hạn của người nộp thuế, sau đó chuyển hồ sơ xin gia hạn lên cơ quan thuế cấp trên để trình Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ.

5. Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định; nếu không nộp thuế thì người nộp thuế sẽ bị xử phạt hành chính đối vi hành vi vi phạm pháp luật thuế hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

VII. Xử lý số tiền thuế nộp thừa

1. Tiền thuế được coi là nộp thừa khi:

1.1. Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp.

1.2. Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, phí xăng dầu.

2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách sau:

2.1. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau.

2.2. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo.

2.3. Hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt.

Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự động trong hệ thống quản lý của cơ quan thuế, người nộp thuế không phải làm thủ tục bù trừ.

Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc hoàn thuế thì người nộp thuế phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế theo quy định tại Phần G của Thông tư này. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự quy định tại khoản 1 mục IV Phần này.

Phần D. UỶ NHIỆM THU THUẾ

I. Thẩm quyền và phạm vi uỷ nhiệm thu thuế

1. Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế sau đây:

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Thuế nhà đất;

- Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.

Đối với các loại thuế khác, nếu cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân khác thu thì phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Việc ủy nhiệm thu thuế phải được thực hiện thông qua hợp đồng giữa thủ trưởng cơ quan quản lý thuế với đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp với cá nhân được ủy nhiệm thu thuế.

3. Hợp đồng uỷ nhiệm thu thuế được lập theo mẫu số 01/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này và phải đảm bảo có các nội dung về:

- Loại thuế được uỷ quyền thu;

- Địa bàn được uỷ nhiệm thu;

- Phạm vi công việc được uỷ nhiệm như: Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế; đôn đốc người nộp thuế nộp tờ khai thuế, nộp thuế; thu tờ khai thuế, thu thuế từ người nộp thuế và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế; nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước; rà soát và báo cáo các trường hợp thuộc diện khai thuế, nộp thuế mà không chấp hành; cung cấp thông tin về tình hình phát sinh mới hoặc thay đổi thông tin về người nộp thuế trên địa bàn được uỷ nhiệm thu; thu tiền thuế từ người nộp thuế và nộp vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước.

- Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ nhiệm và bên được uỷ nhiệm;

- Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng; chế độ thanh toán biên lai, ấn chỉ thu thuế, kinh phí uỷ nhiệm thu;

- Thời hạn uỷ nhiệm thu. Khi hết thời hạn uỷ nhiệm thu hai bên phải thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu và lập biên bản thanh lý theo mẫu số 02/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này.

II. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu

Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký kết với cơ quan thuế. Bên được ủy nhiệm thu thuế không được quyền uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với  cơ quan thuế. Đối với một số nội dung cụ thể của hợp đồng uỷ nhiệm thu, thực hiện theo hướng dẫn sau:

1. Trường hợp phải thu tờ khai thuế từ người nộp thuế:

Bên uỷ nhiệm thu có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn người nộp thuế về các quy định của pháp luật thuế, trách nhiệm đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; cung cấp mẫu tờ khai thuế và hướng dẫn cách kê khai thuế; đôn đốc người nộp thuế khai thuế và thu tờ khai thuế từ người nộp thuế để nộp cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.

2. Gửi thông báo nộp thuế và đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp thuế:

Bên được uỷ nhiệm thu khi nhận thông báo nộp thuế phải thực hiện đối chiếu với sổ bộ thuế, nếu thông báo nộp thuế không đúng, không đủ so với sổ bộ thuế thì phản ảnh kịp thời để cơ quan thuế phát hành lại thông báo nộp thuế cho đúng với sổ bộ thuế.

Bên được ủy nhiệm thu phải gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế  trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế ít nhất là năm ngày. Khi gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế, bên được uỷ nhiệm thu phải yêu cầu người nhận thông báo ký xác nhận, đôn đốc người nộp thuế nộp thuế đúng thời hạn.

Đối với trường hợp uỷ nhiệm thu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thì không phải gửi thông báo nộp thuế, bên uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp thuế theo tờ khai thuế của người nộp thuế.

3. Tổ chức thu nộp thuế và cấp chứng từ cho người nộp thuế:

Khi thu thuế, bên uỷ nhiệm thu phải viết biên lai thu thuế và viết một lần cho cả ba liên ghi rõ số tiền thuế, loại thuế, kỳ nộp thuế và các nội dung khác trên biên lai thu. Biên lai thu thuế phải viết từ số nhỏ đến số lớn, không viết nhảy số và phải viết đầy đủ, rõ ràng theo các nội dung yêu cầu trong biên lai thuế, đồng thời ký, ghi rõ họ tên người trực tiếp thu. Sau khi đã kiểm tra và nhận đủ tiền thuế, người trực tiếp thu phải giao biên lai thu thuế cho người nộp thuế.

4. Nộp tiền thuế đã thu vào Ngân sách Nhà nước:

Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế và các khoản thu khác đã thu vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. Số tiền thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước là tổng số tiền đã ghi thu trên các biên lai thu thuế.

Khi nộp tiền thuế về Kho bạc Nhà nước, bên được uỷ nhiệm thu phải lập bảng kê chứng từ thu và lập giấy nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt; Kho bạc Nhà nước chuyển chứng từ cho cơ quan thuế về số tiền uỷ nhiệm thu đã nộp để theo dõi và quản lý.

Cơ quan thuế ký hợp đồng uỷ nhiệm thu quy định thời gian và mức tiền thuế đã thu mà bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước phù hợp với số thu và địa bàn thu thuế theo hướng dẫn của Tổng cục thuế. Thời gian bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước tối đa không quá năm ngày kể từ ngày thu tiền đối với địa bàn thu thuế là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn; không quá ba ngày đối với các địa bàn khác; trường hợp số tiền thuế đã thu vượt quá mười triệu đồng thì phải nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.

5. Quyết toán số tiền thuế thu được và biên lai thu thuế với cơ quan thuế:

5.1. Quyết toán số tiền thuế thu được:

Chậm nhất ngày 5 của tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo số đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế theo mẫu số 03/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo thu nộp phải phản ánh được số phải thu, số đã thu, số còn tồn đọng, nguyên nhân tồn đọng và các giải pháp đôn đốc thu nộp tiếp. Chi cục thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được uỷ nhiệm thu thuế phải kiểm tra cụ thể từng biên lai đã thu, số thuế đã thu, số thuế đã nộp ngân sách, đối chiếu với số thuế đã thực nộp có xác nhận của Kho bạc, nếu có số chênh lệch phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để qui  trách nhiệm cụ thể.

5.2. Quyết toán biên lai thuế:

Mỗi tháng một lần, chậm nhất ngày 5 của tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế  phải lập bảng thanh toán các loại biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng, số còn tồn theo từng loại biên lai với cơ quan thuế theo đúng quy định.

Sau mười ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo quyết toán sử dụng biên lai thuế với cơ quan thuế về số biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng và chuyển tồn các loại biên lai sang năm sau theo mẫu số 04/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này.

Mọi hành vi chậm thanh toán biên lai, chậm nộp tiền thuế đã thu vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế; thu thuế không viết biên lai, hoặc viết không đúng chủng loại biên lai thuế phù hợp, bên được uỷ nhiệm thu thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

6. Theo dõi và báo cáo với cơ quan thuế các trường hợp phát sinh người nộp thuế mới hoặc thay đổi quy mô, ngành hàng của người nộp thuế trên địa bàn ủy nhiệm thu.

III. Trách nhiệm của Cơ quan thuế uỷ nhiệm thu

Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về việc thực hiện chính sách và quản lý các loại thuế trên địa bàn.

1. Thông báo công khai về các trường hợp thuộc diện ủy nhiệm thu để người nộp thuế biết và thực hiện.           

2. Phát hành thông báo nộp thuế giao cho bên được uỷ nhiệm thu thuế cùng với sổ bộ thuế đã duyệt. Thời gian giao thông báo nộp thuế cho uỷ nhiệm thu thuế trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế theo quy định tại Phần C Thông tư này tối thiểu là mười ngày.

3. Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu thuế cho bên được uỷ nhiệm thu thuế và hướng dẫn bên được uỷ nhiệm thu thuế quản lý, sử dụng biên lai đúng quy định. Bên được uỷ nhiệm thu thuế khi xin cấp biên lai thuế phải có văn bản đề nghị và giấy giới thiệu giao cho người được uỷ quyền đi nhận biên lai.

4. Chi trả  kinh phí uỷ nhiệm thu theo hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký.

5. Kiểm tra tình hình thu nộp tiền thuế của bên được uỷ nhiệm thu thuế:

Căn cứ vào biên lai thuế do bên uỷ nhiệm thu đã thu thuế và thanh toán với cơ quan thuế và căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách đã phát hành, xác nhận đã nộp tiền của kho bạc nhà nước, cơ quan thuế thực hiện kế toán thuế và xác định số nợ thuế để có biện pháp quản lý thích hợp.

Cơ quan thuế ra quyết định phạt chậm nộp thuế đối với các trường hợp nộp chậm thuế và chuyển cho bên được uỷ nhiệm thu thuế để bên được uỷ nhiệm thu chuyển cho người nộp thuế. Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế nộp đủ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp vào Ngân sách Nhà nước.

IV. Kinh phí uỷ nhiệm thu

Bên được uỷ nhiệm thu thuế được hưởng kinh phí uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế.

Căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương, Thủ trưởng cơ quan thuế sẽ quyết định kinh phí uỷ nhiệm thu phù hợp nhưng  tối đa không được vượt quá 8% tổng số thuế do bên được ủy nhiệm đã thu đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế nộp theo phương pháp khoán; tối đa không vượt quá 1% số thuế thu được đối với thuế thu nhập cá nhân.

Phần ĐTRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ

I. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh

1. Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

2. Cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh dừng việc xuất cảnh khi người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế trong các trường hợp sau:

2.1. Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài;

2.2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

2.3. Người nước ngoài hết thời hạn làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc hoạt động cung cấp dịch vụ, hành nghề độc lập tại Việt Nam;

2.4. Người nộp thuế là cá nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi Việt Nam mà chưa hoàn thành  nghĩa vụ nộp thuế.

3. Ngay khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc dừng xuất cảnh trong trường hợp cá nhân chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm dừng việc xuất cảnh của cá nhân chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho đến khi cá nhân đó hoàn thành xong nghĩa vụ nộp thuế và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế tại Việt Nam hoặc có bảo lãnh bằng tài sản hoặc các biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

II. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Quản lý thuế và của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về hợp tác xã và pháp luật về phá sản.

Chủ doanh nghiệp tư nhân, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc tổ chức thanh lý doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp giải thể.

 Hội đồng giải thể hợp tác xã chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của hợp tác xã trong trường hợp giải thể.

Tổ quản lý, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp phá sản.

2. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp người nộp thuế chấm dứt hoạt động không thực hiện thủ tục giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật:

2.1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động không theo thủ tục giải thể, phá sản doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ tịch hội đồng quản trị của công ty cổ phần, trưởng ban quản trị của hợp tác xã chịu trách nhiệm nộp phần thuế nợ còn lại .

2.2. Hộ gia đình, cá nhân chấm dứt hoạt động kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần thuế nợ còn lại do chủ hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm nộp. 

2.3. Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần nợ thuế còn lại do tổ trưởng tổ hợp tác chịu trách nhiệm nộp.

2.4. Những người có trách nhiệm nộp thuế đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2 và điểm 2.3 khoản này có quyền yêu cầu những người có nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình theo quy định của pháp luật dân sự.

III. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi thực hiện chia doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp bị chia chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

2. Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp bị tách và các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị tách, doanh nghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

3. Doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi chuyển đổi; trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp chuyển đổi có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

4. Việc tổ chức lại doanh nghiệp không làm thay đổi thời hạn nộp thuế của doanh nghiệp bị tổ chức lại. Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức lại hoặc các doanh nghiệp thành lập mới không nộp thuế đầy đủ theo thời hạn nộp thuế đã quy định thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

5. Cơ quan thuế có quyền yêu cầu một trong các doanh nghiệp có nghĩa vụ liên đới phải hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thuế. Trường hợp một doanh nghiệp đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thuế thì có quyền yêu cầu những doanh nghiệp có nghĩa vụ liên đới phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình theo quy định của pháp luật dân sự.

IV. Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự

1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người được pháp luật coi là đã chết do những người hưởng thừa kế thực hiện trong phạm vi di sản do người chết để lại.

Trường hợp di sản chưa được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện.

Trong trường hợp di sản đã được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được những người thừa kế thực hiện tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình được nhận, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Trong trường hợp Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.

Trong trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận di sản thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người chết để lại được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.

2. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người bị tuyên bố mất tích, người bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự do người được Toà án giao quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích, người bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thực hiện trong phạm vi tài sản được giao quản lý.

3. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì số tiền thuế nợ đã xoá theo quy định tại Điều 65 của Luật Quản lý thuế được phục hồi lại, nhưng không bị tính tiền phạt chậm nộp cho thời gian bị coi là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

V. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế

1. Người nộp thuế có quyền đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế; hoặc đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận số tiền thuế, tiền phạt còn phải nộp đến thời điểm đề nghị xác nhận.

Trường hợp cá nhân, nhà thầu nước ngoài nộp thuế qua tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn thì đề nghị với cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên khấu trừ tại nguồn xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

2. Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nêu rõ các nội dung:

- Tên người nộp thuế, mã số thuế;

- Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho cơ quan thuế và số thuế khoán, số thuế ấn định theo quyết định của cơ quan thuế;

- Số tiền phạt hành chính do vi phạm pháp luật thuế;

- Số tiền thuế, tiền phạt đã nộp;

- Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ (nếu có).

3. Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cơ quan  thuế có trách nhiệm ra văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Trường hợp cần kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế biết lý do chưa xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

Phần ETHỦ TỤC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ; XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT

I. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế

1. Người nộp thuế tự xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế hoặc không phải nộp thuế và khai báo với cơ quan thuế trong hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp quy định tại mục II Phần này.

2. Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế là một phần của hồ sơ khai thuế.

II. Trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế

Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ và ra quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau đây:

1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp  cho hợp tác xã có mức thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi lao động dưới mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định đối với công chức nhà nước. Hồ sơ đề nghị miễn thuế là Văn bản đề nghị miễn thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ số thuế đề nghị được miễn, số thuế đã nộp (nếu có), lý do đề nghị được miễn thuế và danh mục tài liệu gửi kèm. 

2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán có mức thu nhập thấp. Hồ sơ đề nghị miễn thuế là Văn bản đề nghị miễn thuế của hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ số thuế đề nghị được miễn, số thuế đã nộp (nếu có), lý do đề nghị được miễn thuế và danh mục tài liệu gửi kèm. 

3. Miễn hoặc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cá nhân, hộ cá thể kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ mười lăm ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của tháng đó. Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế là Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế của hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này trong đó nêu rõ số thuế phải nộp; số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm. 

4. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được phép khai thác.

Hồ sơ miễn thuế gồm: Văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ và danh mục tài liệu gửi kèm. 

Văn bản đề nghị miễn thuế phải có ý kiến xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã và cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng.

5. Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế thu nhập cá nhân, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ hoặc không có khả năng nộp thuế.

 Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế  bao gồm:

- Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ thời gian, lý do bị thiệt hại, giá trị tài sản bị thiệt hại, số lỗ do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ gây ra, số thuế phải nộp, số thuế đề nghị miễn, giảm và danh mục tài liệu gửi kèm; 

- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, địch hoạ, tai nạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản quyết toán tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.

6. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:

- Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này.

- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

III. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

1. Trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:

1.1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.

1.2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.

2. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:

2.1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan thuế  quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 01/XNTH ban hành kèm theo thông tư này;

2.2. Tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm Toà án ra quyết định mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp (đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản);

2.3. Tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt: Bản sao quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Toà án; giấy tờ chứng minh cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật tố tụng dân sự.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt:

3.1. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự sau:

- Chi cục thuế gửi cho cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của chi cục thuế.

- Cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của cục thuế và hồ sơ do chi cục thuế chuyển đến.

3.2. Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu số 02/XNTH ban hành kèm theo Thông tư này.

3.3. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ theo mẫu số 03/XNTH hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 04/XNTH ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thẩm quyền xoá nợ tiền thuế, tiền phạt và báo cáo Quốc hội:

4.1. Bộ trưởng Bộ Tài chính uỷ quyền Tổng cục trưởng Tổng cục thuế xem xét hồ sơ và ra quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt theo quy định tại khoản 1 mục này. Quyết định xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phải bao gồm các nội dung:

- Tên người nộp thuế được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;

- Số tiền thuế được xoá nợ tương ứng với loại thuế và kỳ tính thuế hoặc thời gian phát sinh số thuế;

- Số tiền phạt được xoá nợ;

- Cơ quan thuế có trách nhiệm chấp hành quyết định.

4.2. Trên cơ sở quyết định xoá nợ, cơ quan thuế quản lý số tiền thuế nợ, tiền phạt được xoá nợ có trách nhiệm tổng hợp vào số quyết toán thu Ngân sách năm, đồng thời thông báo với cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trong báo cáo quyết toán Ngân sách của địa phương.

4.3. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế có trách nhiệm tổng hợp số tiền thuế, tiền phạt đã xóa nợ theo quyết toán Ngân sách các cấp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo Quốc hội khi Chính phủ trình Quốc hội phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách nhà nước.

Phần GTHỦ TỤC HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ

I. Hồ sơ hoàn thuế

1. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.

2. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu:

2.1. Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng tiền, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.

- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:

+ Số, ngày tờ khai xuất khẩu của hàng hóa xuất khẩu (trường hợp uỷ thác xuất khẩu phải ghi số, ngày tờ khai xuất khẩu của cơ sở nhận uỷ thác);

+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hoặc số, ngày hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công xuất khẩu;

+ Hình thức thanh toán, số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;

- Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công xuất khẩu).

2.2. Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng, hồ sơ hoàn thuế gồm:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.

- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dầu của cơ sở, ghi rõ:

+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với nước ngoài;

+ Số, ngày hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của nước ngoài thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu;

+ Số, ngày Tờ khai xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu;

+ Số, ngày Tờ khai nhập khẩu của hàng hoá nhập khẩu;

+ Số, ngày văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ;

+ Số, ngày chứng từ thanh toán qua ngân hàng, số tiền thanh toán (nếu có chênh lệch sau khi thanh toán bù trừ hàng hoá).

2.3. Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.

- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:

+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài;

+ Số, ngày Tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ;

+ Số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.

2.4. Trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.

- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:

+ Số, ngày hợp đồng gia công giao; số, ngày hợp đồng gia công nhận;

+ Số, ngày tờ khai hàng gia công chuyển tiếp;

+ Số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.

2.5. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.

- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:

+ Số, ngày giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài;

+ Số, ngày văn bản chấp thuận dự án đầu tư  hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài do Bộ Thương mại cấp (trong đó ghi rõ: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá).

3. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê khai tổng hợp thuế đầu vào được hoàn;

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành  kèm theo Thông tư này;

- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp phát (bản sao có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.

- Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được Ngân sách Nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản sao có xác nhận của cơ sở) và việc không được Ngân sách Nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.

Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được Ngân sách Nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.

4. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê khai tổng hợp số thuế  đầu vào được hoàn.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành  kèm theo Thông tư này;

- Quyết định phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý tiền viện trợ.

5. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao:

- Công hàm đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan đại diện;

- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Vụ Lễ tân (Bộ Ngoại giao);

- Bản gốc kèm theo 2 bản sao có đóng dấu cơ quan đại diện của các hoá đơn giá trị gia tăng. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hoá đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng.

6. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; Biên lai thuế thu nhập (bản chính);

- Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng kê xác định ngày cư trú (nếu có);

- Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế.

7. Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định theo mẫu số 02/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài hoặc theo mẫu số 03/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào);

- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh; hoặc bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề độc lập; hoặc bản sao hợp đồng lao động và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề phụ thuộc;

- Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, chứng từ chứng minh cho việc doanh nghiệp điều hành trực tiếp phương tiện vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp vận tải quốc tế) hay hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể);

- Chứng từ nộp thuế có xác nhận của kho bạc nhà nước hoặc cơ quan thuế khi thu tiền thuế; hoặc bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp.

- Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình  hoạt động thực tế theo hợp đồng.

8. Hồ sơ hoàn phí xăng dầu bao gồm:

- Văn bản đề nghị hoàn phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê xác định số phí xăng dầu đề nghị hoàn trong đó ghi rõ số lượng xăng, dầu thực mua đã chịu phí xăng dầu, số lượng xăng, dầu diezen thực tế xuất khẩu, số tiền phí xăng dầu đề nghị hoàn trả, số tài khoản của đơn vị tại ngân hàng hoặc kho bạc giao dịch tỉnh, thành phố... theo mẫu số 01-2/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Hợp đồng và hoá đơn mua xăng, dầu diezen của tổ chức, cá nhân bán xăng dầu;

- Giấy phép  xuất khẩu xăng dầu diezen do Bộ Thương mại cấp;

- Hợp đồng xuất khẩu xăng, dầu diezen ký với nước ngoài; trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì còn phải có hợp đồng uỷ thác xuất khẩu xăng, dầu diezen;

- Hoá đơn bán hàng xăng, dầu diezen cho nước ngoài, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất;

- Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu, có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại xăng dầu diezen thực tế xuất khẩu.

9. Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản,  chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động:

- Văn bản đề nghị hoàn thuế, phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;

- Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.

10. Hồ sơ hoàn các loại thuế, phí khác là văn bản đề nghị hoàn thuế hoặc phí, trong đó nêu rõ căn cứ đề nghị hoàn, số tiền thuế hoặc đề nghị hoàn, chuyển số tiền được hoàn để nộp các loại thuế, phí khác (nếu có). 

II. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế

1. Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế:

1.1. Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân là người nộp thuế và có mã số thuế thì được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, cá nhân đó.

1.2. Hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân không phải là người nộp thuế thì nộp tại cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có địa chỉ thường trú.

1.3. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.

 1.4. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

1.5. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

1.6. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.

2. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế:

2.1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan  thuế phải ra quyết định hoàn thuế theo mẫu số 04/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này hoặc thông báo bằng văn bản về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.

2.2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan  thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.

2.3. Căn cứ vào số thuế người nộp thuế được hoàn, số thuế còn nợ, cơ quan thuế thực hiện theo một trong hai trường hợp sau:

- Ra quyết định hoàn thuế trong trường hợp người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt của tất cả các loại thuế.

- Ra quyết định hoàn thuế và ra Lệnh thu Ngân sách trong trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế theo hồ sơ hoàn thuế và còn nợ tiền thuế, tiền phạt của các loại thuế khác

Trong quyết định hoàn thuế phải nêu rõ tên người nộp thuế được hoàn thuế, số thuế được hoàn, nơi nhận tiền hoàn thuế.

2.4. Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn khác số thuế đề nghị hoàn thì xử lý như sau:

- Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.

- Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.

2.5. Trường hợp giải quyết hồ sơ hoàn thuế chậm do lỗi của cơ quan  thuế thì ngoài số tiền thuế được hoàn theo quy định, người nộp thuế còn được trả tiền lãi tính cho thời gian chậm giải quyết hoàn thuế. Lãi suất tính tiền lãi do hoàn thuế chậm là lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định có hiệu lực tại thời điểm ra quyết định trả tiền lãi. Số ngày tính tiền lãi kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định đến ngày ra quyết định hoàn thuế, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết).

Số tiền lãi được ghi trong quyết định hoàn thuế và người nộp thuế được thanh toán tiền lãi cùng với số tiền hoàn thuế.

2.6. Hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng kiểm tra trước khi hoàn thuế thuộc một trong các trường hợp:

- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu.

- Người nộp thuế đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.

- Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.

- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia  tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động;  giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.

- Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu.

- Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý của Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.

III. Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế

1. Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế mà không phải nộp bù trừ với các loại thuế khác:

1.1. Đối với thuế giá giá trị gia tăng: Cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế và báo nợ về kho bạc nhà nước cấp trên để trích từ quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng của Ngân sách Trung ương để chi trả.

1.2. Đối với hoàn trả các khoản thuế khác: Cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc Nhà nước  nơi người được hoàn trả đã nộp thuế trước đó. Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả tiền cho người được hoàn trả. Việc hạch toán hoàn trả thực hiện theo 2 trường hợp:

1.2.1. Hoàn trả khoản thu chưa quyết toán Ngân sách Nhà nước: Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán thoái thu đối với từng cấp ngân sách, theo đúng mục lục Ngân sách Nhà nước của các khoản đã thu.

1.2.2. Hoàn trả các khoản thu đã quyết toán vào niên độ ngân sách năm trước: Kho bạc Nhà nước hạch toán chi ngân sách các cấp theo số tiền tương ứng với tỷ lệ khoản thu đã phân chia cho từng cấp ngân sách trước đó.

1.3. Luân chuyển chứng từ: Kho bạc Nhà nước gửi chứng từ hoàn trả tiền thuế cho cơ quan thuế nơi quyết định hoàn thuế, cơ quan tài chính cùng cấp (hoặc cơ quan tài chính cấp trên nếu chi hoàn trả từ ngân sách cấp trên) để theo dõi, kiểm tra, đối chiếu. Hàng tháng, Kho bạc Nhà nước thông báo cho cơ quan tài chính đồng cấp về số tiền đã hoàn để kiểm tra, đối chiếu.

2. Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế và phải nộp bù trừ cho các khoản thuế khác.

2.1. Trường hợp hoàn trả thuế giá trị gia tăng, cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho Kho bạc Nhà nước cùng cấp; trường hợp hoàn trả các khoản thu khác, cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho Kho bạc Nhà nước nơi người được hoàn trả đã nộp thuế.

2.2. Việc xử lý hạch toán hoàn thuế và thu Ngân sách Nhà nước của Kho bạc Nhà nước được thực hiện:

2.2.1. Trường hợp Kho bạc Nhà nước nơi hoàn thuế đồng thời là Kho bạc Nhà nước thực hiện thu khoản thuế còn phải nộp: Kho bạc Nhà nước  hạch toán hoàn trả thuế theo quy định tại khoản 1 mục này; hạch toán thu Ngân sách Nhà nước theo lệnh thu của cơ quan thuế và phân chia cho các cấp ngân sách; thanh toán tiền hoàn thuế còn thừa (nếu có) cho người nộp thuế.

2.2.2. Trường hợp Kho bạc Nhà nước nơi hoàn thuế khác với Kho bạc Nhà nước nơi thu khoản thuế còn phải nộp: Kho bạc Nhà nước nơi hoàn trả hạch toán hoàn trả theo quy định tại khoản 1 mục này; chuyển số tiền được hoàn trả cùng với lệnh thu Ngân sách Nhà nước của cơ quan thuế cho Kho bạc Nhà nước nơi thu thuế để làm căn cứ hạch toán thu Ngân sách Nhà nước theo đúng nội dung ghi trên lệnh thu; thanh toán tiền hoàn thuế còn thừa (nếu có) cho người nộp thuế.

Phần H. KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ

I. Kiểm tra thuế

Theo quy định tại Điều 77 và Điều 78 Luật Quản lý thuế, các hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế đều được kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế.

Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở của người nộp thuế.

1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế

1.1. Công chức thuế thực hiện việc kiểm tra nội dung kê khai trong hồ sơ thuế, đối chiếu với cơ sở dữ liệu của người nộp thuế và tài liệu có liên quan về người nộp thuế, so sánh với dữ liệu của người nộp thuế cùng ngành nghề, mặt hàng kinh doanh để  phân tích, đánh giá tính tuân thủ  hoặc  phát hiện các trường hợp khai chưa đầy đủ dẫn tới việc thiếu thuế hoặc trốn thuế, gian lận thuế.

Sau khi kiểm tra, công chức thuế xác nhận kết quả kiểm tra thuế vào hồ sơ thuế theo một trong các trường hợp:

- Đối với hồ sơ khai đầy đủ nội dung trong hồ sơ và bảo đảm tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế, không có dấu hiệu vi phạm thì chấp nhận;

- Trường hợp phát hiện trong hồ sơ chưa đủ tài liệu theo quy định hoặc khai chưa đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định thì cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết để hoàn chỉnh hồ sơ. Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử, cơ quan thuế phải ra thông báo bằng văn bản trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Đối với hồ sơ cần được làm rõ thì ghi rõ nội dung để kiểm tra tiếp.

1.2. Kiểm tra để làm rõ nội dung cần bổ sung trong hồ sơ thuế:

1.2.1. Trường hợp qua kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung khai chưa đúng, số liệu khai không chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, cơ quan thuế ra Thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.

Thời gian giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế không quá mười ngày. Người nộp thuế có thể đến cơ quan thuế giải trình trực tiếp hoặc bổ sung thông tin, tài liệu hoặc bằng văn bản.

Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế thì phải lập Biên bản làm việc theo mẫu số 02/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.

1.2.2. Sau khi người nộp thuế đã giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế:

- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan thuế và chứng minh số thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận.

- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung. Thời hạn khai bổ sung là năm ngày kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo yêu cầu khai bổ sung.

- Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế; hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế:

+ Ấn định số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu 01/AĐTH ban hành kèm theo Thông tư này; hoặc

+ Ra quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế nếu không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp. Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo mẫu số 03/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này. 

2. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

2.1. Các trường hợp kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:

2.1.1. Trường hợp người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng; hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp.

2.1.2. Trường hợp kiểm tra trước khi hoàn thuế theo quy định, bao gồm:

- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu.

- Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.

- Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.

- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia  tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động;  giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.

2.2. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế:

2.2.1. Cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra thuế đối với trường hợp quy định tại điểm 2.1 mục này. Việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế chỉ được thực hiện khi có quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế.

Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế do thủ trưởng cơ quan thuế ban hành. 

Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải có những nội dung cơ bản sau đây:

- Căn cứ pháp lý để kiểm tra;

- Đối tượng kiểm tra (trường hợp đối tượng kiểm tra là người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì nội dung Quyết định kiểm tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng kiểm tra theo Quyết định);

- Nội dung, phạm vi kiểm tra;

- Thời gian tiến hành kiểm tra;

- Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên khác của đoàn kiểm tra.

- Quyền hạn và trách nhiệm của Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra.

2.2.2. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế:

- Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải được gửi cho người nộp thuế. 

- Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế, thì Thủ trưởng cơ quan thuế ra Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế.

- Việc kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thuế phải được tiến hành chậm nhất là mười  ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định. Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố Quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra để đối tượng kiểm tra hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra. Trường hợp khi nhận được Quyết định kiểm tra, người nộp thuế đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do và thời gian hoãn để xem xét quyết định. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian kiểm tra, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc hoãn thời gian kiểm tra.

- Trong quá trình thực hiện Quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra thực hiện việc đối chiếu nội dung trong hồ sơ thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi nội dung của Quyết định kiểm tra thuế.

Trường hợp xét thấy cần thiết phải tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo bằng văn bản để người ra quyết định kiểm tra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định.

Người nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp. Đối với các thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, người nộp thuế có quyền từ chối cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất là một ngày trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo bằng văn bản với người ra Quyết định kiểm tra để gia hạn kiểm tra. Quyết định kiểm tra chỉ được gia hạn một  lần, dưới hình thức văn bản. Thời gian gia hạn không quá năm ngày làm việc.

2.2.3. Biên bản kiểm tra thuế:

Biên bản kiểm tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

Biên bản kiểm tra gồm các nội dung chính sau:

- Các căn cứ pháp lý để thiết lập biên bản.

- Mô tả thực trạng diễn biến của sự việc theo nội dung đã kiểm tra; nêu cụ thể kết quả đối chiếu của đoàn kiểm tra với số liệu kê khai, báo cáo của người nộp thuế; giải thích lý do, nguyên nhân;

- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn kiểm tra.

Biên bản kiểm tra phải được công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế được kiểm tra. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế (nếu có). 

Người nộp thuế được quyền nhận biên bản kiểm tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản kiểm tra thuế và bảo lưu ý kiến trong Biên bản kiểm tra thuế.

2.2.4. Xử lý kết quả kiểm tra thuế:

- Chậm nhất năm ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với người nộp thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người ra quyết định kiểm tra thuế về kết quả kiểm tra. Trường hợp kết quả kiểm tra dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn không quá mười ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản, Thủ trưởng cơ quan thuế phải ra quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính. Người nộp thuế có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử lý kết quả kiểm tra về thuế.

- Trường hợp mức xử phạt đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế vượt quá thẩm quyền xử phạt của người ra quyết định kiểm tra thuế, trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra thuế, người ra quyết định kiểm tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế (kèm theo Biên bản kiểm tra) và thông báo cho người nộp thuế biết.

Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, người nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thuế phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế; hoặc thông báo và chuyển hồ sơ lại cơ quan thuế đã đề nghị về việc không thuộc thẩm quyền xử phạt.

Trường hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm về thuế  có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện, đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra thuế và bổ sung vào kế hoạch thanh tra theo trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật Quản lý thuế.

II. Thanh tra thuế

1. Việc thanh tra thuế chỉ được tiến hành đối với các trường hợp quy định tại Điều 81 của Luật Quản lý thuế. Đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế, chỉ được tiến hành thanh tra khi có căn cứ xác định người nộp thuế khai thiếu nghĩa vụ thuế, trốn thuế, gian lận thuế nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Việc thanh tra thuế được thực hiện căn cứ vào kế hoạch thanh tra hàng năm trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 81 của Luật Quản lý thuế (thanh tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế; thanh tra để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính).

 Việc lập kế hoạch thanh tra phải dựa trên cơ sở phân tích thông tin về người nộp thuế, từ đó phát hiện, lập danh sách người nộp thuế có dấu hiệu bất thường trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế để lựa chọn đối tượng lập kế hoạch thanh tra. Kế hoạch thanh tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: đối tượng thanh tra, kỳ thanh tra, loại thuế thuộc diện thanh tra, thời gian dự kiến tiến hành thanh tra.

Kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế cấp dưới phải được gửi đến cơ quan thuế cấp trên. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra thì cơ quan thuế cấp trên sẽ thực hiện kế hoạch thanh tra với đối tượng thanh tra đó.

Trường hợp cơ quan thanh tra nhà nước có kế hoạch thanh tra về thuế trùng với kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế thì ưu tiên kế hoạch thanh tra thuế của cơ quan thanh tra nhà nước.

3. Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp có thẩm quyền ra Quyết định thanh tra thuế theo mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.

Quyết định thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:

- Căn cứ pháp lý để thanh tra;

- Đối tượng thanh tra (trường hợp đối tượng thanh tra là người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì nội dung Quyết định thanh tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng thanh tra theo Quyết định);

- Nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;

- Thời hạn tiến hành thanh tra;

- Trưởng đoàn thanh tra và các thành viên khác của đoàn thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, Đoàn thanh tra có Phó trưởng đoàn thanh tra để giúp Trưởng Đoàn thực hiện một số nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng Đoàn về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Khi thực hiện thanh tra thuế, Đoàn thanh tra thuế phải có tối thiểu một thành viên là thanh tra viên thuế.

Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra chậm nhất là ba ngày làm việc, kể từ ngày ký. 

4. Thời hạn một lần thanh tra thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra thuế. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất năm ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn thanh tra theo quy định, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định thanh tra để gia hạn thanh tra. Quyết định thanh tra chỉ được gia hạn một lần, dưới hình thức văn bản. Thời gian gia hạn không quá ba mươi ngày.

5. Tiến hành thanh tra:

5.1. Công bố Quyết định thanh tra:

Quyết định thanh tra thuế phải được công bố chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày ban hành.

Trước khi công bố Quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra thông báo với đối tượng thanh tra về thời gian, thành phần tham dự, địa điểm công bố Quyết định. Khi công bố Quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải đọc toàn văn Quyết định thanh tra; giải thích rõ về nội dung quyết định thanh tra đối tượng thanh tra hiểu rõ và có trách nhiệm chấp hành Quyết định thanh tra; thông báo chương trình làm việc giữa Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra và những công việc khác có liên quan đến hoạt động thanh tra.

Việc công bố Quyết định thanh tra phải được lập biên bản theo mẫu số 05/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp khi nhận được Quyết định thanh tra, người nộp thuế đề nghị hoãn thời gian tiến hành thanh tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế, nêu rõ lý do và thời gian hoãn để xem xét quyết định. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian thanh tra, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc hoãn thời gian thanh tra.

5.2. Thực hiện thanh tra:

- Khi bắt đầu tiến hành thanh tra, Đoàn thanh tra yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra như hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, tình trạng đăng ký sửa dụng hoá đơn, sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, hồ sơ khai thuế... Người nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra theo yêu cầu của cơ quan thuế. Đối với những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, người nộp thuế có quyền từ chối cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Khi tiếp nhận các tài liệu do người nộp thuế cung cấp, Đoàn thanh tra có trách nhiệm kiểm đếm, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu đúng mục đích, không để thất lạc tài liệu. Trường hợp có căn cứ xác định người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế, Trưởng đoàn thanh tra ra quyết định niêm phong một phần hoặc toàn bộ tài liệu có liên quan tới nội dung thanh tra. Việc niêm phong, mở niêm phong khai thác tài liệu hoặc huỷ bỏ niêm phong thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

- Trong quá trình thực hiện Quyết định thanh tra, Đoàn thanh tra thực hiện việc đối chiếu thông tin trong hồ sơ khai thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, khi cần thiết có thể tiến hành kiểm kê tài sản của người nộp thuế trong phạm vi nội dung của Quyết định thanh tra thuế để phát hiện, làm rõ các vấn đề, các sự kiện và kết luận chính xác, trung thực, khách quan về nội dung thanh tra.

- Đối với những sự việc, tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở kết luận, Đoàn thanh tra chuẩn bị chi tiết nội dung yêu cầu người nộp thuế giải trình bằng văn bản. Trường hợp giải trình bằng văn bản của người nộp thuế chưa rõ, Đoàn thanh tra tổ chức đối thoại, chất vấn người nộp thuế để làm rõ nội dung và trách nhiệm của tập thể, cá nhân. Cuộc đối thoại, chất vấn phải được lập biên bản có chữ ký xác nhận của các bên và được ghi âm trong trường hợp cần thiết.

- Trường  hợp cần thiết phải giám định tài liệu, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo người ra quyết định thanh tra quyết định trưng cầu giám định. Đoàn thanh tra lập biên bản thu giữ tài liệu ghi rõ tình trạng của tài liệu đó (kể cả hiện vật nếu có) để chuyển cơ quan giám định.

- Trong quá trình thanh tra, nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên quan đến tổ chức, cá nhân khác, hoặc dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế có tính chất phức tạp thì cơ quan thuế có quyền áp dụng các biện pháp trong thanh tra theo quy định tại Điều 89, Điều 90, Điều 91 của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại mục III Phần này.

- Đoàn thanh tra thực hiện lập hồ sơ chứng lý thanh tra làm tài liệu gốc để lập Biên bản thanh tra, gồm có các biên bản ghi nhận kết quả đối chiếu; các bản sao chụp các tài liệu có liên quan (kể cả tài liệu ghi âm, ghi hình); biên bản kiểm kê kho quỹ và ghi nhận kết quả làm việc của thành viên Đoàn thanh tra, với các đối tượng có liên quan của doanh nghiệp; các tài liệu, báo cáo của doanh nghiệp lập theo yêu cầu của Đoàn thanh tra hoặc các bảng kê tài liệu, số liệu mà đoàn thanh tra lập cùng với người nộp thuế...

5.3. Lập biên bản thanh tra thuế:

Biên bản thanh tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thanh tra.

Biên bản thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:

- Các căn cứ pháp lý để lập biên bản.

- Mô tả nội dung đã thanh tra, kết quả đối chiếu của đoàn thanh tra với số liệu kê khai, báo cáo của người nộp thuế; giải thích lý do, nguyên nhân; đưa ra các bằng chứng thanh tra.

- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành thanh tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn thanh tra.

 Biên bản thanh tra phải được công bố công khai trước Đoàn thanh tra và người nộp thuế được thanh tra. Biên bản thanh tra phải được Trưởng đoàn thành tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế (nếu có). 

Người nộp thuế được quyền nhận Biên bản thanh tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản thanh tra thuế và bảo lưu ý kiến trong Biên bản thanh tra thuế.

6. Báo cáo kết quả thanh tra và kết luận thanh tra:

6.1. Chậm nhất mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo Kết luận thanh tra gửi người ra quyết định thanh tra.

6.2. Báo cáo kết quả thanh tra phải có các nội dung sau đây:

- Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;

- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);

- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra (nếu có);

- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị biện pháp xử lý;

- Các quy định của pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm và kiến nghị biện pháp xử lý.

Báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo kết luận thanh tra trình người ra kết luận thanh tra phải có đầy đủ ý kiến tham gia bằng văn bản của các thành viên trong đoàn thanh tra. Ý kiến tham gia phải khẳng định có đồng ý hay không đồng ý với báo cáo, dự thảo kết luận của trưởng đoàn về nội dung công việc của bản thân mình trực tiếp làm và các nội dung do người khác thực hiện; trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ lý do.

7. Kết luận thanh tra và lưu hành quyết định thanh tra

7.1. Chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả thanh tra thuế, Thủ trưởng cơ quan thuế đã ra Quyết định thanh tra thuế phải có văn bản Kết luận thanh tra thuế theo mẫu số 06/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.

7.2. Kết luận thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:

- Đánh giá việc thực hiện pháp luật về thuế của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra thuế;

- Kết luận về nội dung được thanh tra thuế;

- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);

- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

7.3. Trong quá trình ra văn bản Kết luận thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thuế đã ra Quyết định thanh tra thuế có quyền yêu cầu trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình để làm rõ thêm những vấn đề cần thiết phục vụ cho việc ra Kết luận thanh tra thuế.

7.4. Kết luận thanh tra phải được gửi cho người nộp thuế là đối tượng thanh tra, cơ quan thuế quản lý trực tiếp (trong trường hợp cơ quan thuế cấp trên ra quyết định thanh tra) hoặc cơ quan thuế cấp trên (trong trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp ra quyết định thanh tra).

8. Trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật thuế, căn cứ kết luận thanh tra, thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp ra quyết định ấn định thuế và quyết định xử phạt hành chính đối với người nộp thuế.

Trường hợp mức xử phạt đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế vượt quá thẩm quyền xử phạt của người ra quyết định thanh tra, trong thời hạn ba ngày kể từ ngày ký Kết luận thanh tra, người  ra quyết định thanh tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế (kèm theo Biên bản thanh tra, Kết luận thanh tra thuế) và thông báo cho người nộp thuế biết. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình, người nhận đề nghị xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải chuyển lại hồ sơ và có văn bản thông báo lý do cho người ra quyết định thanh tra biết. Nếu vụ việc thuộc thẩm quyền của mình, người nhận đề nghị xem xét để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong thời hạn ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày ký Biên bản thanh tra.

III. Thủ tục áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế

1. Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:

Thủ trưởng cơ quan thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp.

1.1. Cung cấp thông tin bằng văn bản:

- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin được lập theo mẫu số 07/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này và phải được gửi trực tiếp đến tổ chức, cá nhân được yêu cầu  cung cấp thông tin.

- Thời điểm để tính thời hạn cung cấp thông tin là thời điểm giao văn bản yêu cầu cung cấp thông tin cho người có trách nhiệm cung cấp thông tin hoặc cho người thứ ba có trách nhiệm chuyển văn bản đến người có trách nhiệm cung cấp thông tin.

- Văn bản cung cấp thông tin phải bảo đảm định danh được người có trách nhiệm cung cấp thông tin. Trường hợp người cung cấp thông tin là đại diện của tổ chức nộp thuế thì văn bản phải có chữ ký, họ tên, chức danh của người cung cấp thông tin và đóng dấu của tổ chức. Trường hợp người cung cấp thông tin là cá nhân thì văn bản phải có chữ ký, họ tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thông tin tương đương khác của người cung cấp thông tin.

- Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ cung cấp thông tin trong thời hạn cơ quan thuế yêu cầu; trường hợp không thể cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

1.2. Cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp:

- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp được lập theo mẫu số 08/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này và phải có các nội dung chủ yếu sau:  Tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin, nội dung thông tin cần cung cấp, tài liệu cần mang theo, thời gian, địa điểm có mặt.

- Thanh tra viên thuế được giao nhiệm vụ thu thập thông tin phải xuất trình thẻ thanh tra viên thuế khi thu thập thông tin.

- Địa điểm thu thập thông tin là trụ sở cơ quan thuế .

-  Khi thu thập thông tin, thanh tra viên thuế phải lập biên bản mẫu số 09/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó có các nội dung chính sau đây:

+ Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nội dung hỏi và trả lời, tài liệu cung cấp, việc ghi âm, ghi hình, chữ ký của người cung cấp thông tin và chữ ký của thanh tra viên thuế thực hiện khai thác thông tin.

+ Người cung cấp thông tin  được đọc hoặc nghe nội dung biên bản, ghi ý kiến trong biên bản.

+ Người cung cấp thông tin được giữ một bản biên cung cấp thông tin.

- Người có trách nhiệm cung cấp thông tin được cơ quan thuế chi trả chi phí đi lại, ăn ở theo chế độ quy định.

- Cơ quan thuế có trách nhiệm giữ bí mật về người cung cấp thông tin,  văn bản, tài liệu, bút tích, chứng cứ thu thập được từ người cung cấp thông tin.

2. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:

2.1. Thủ trưởng cơ quan thuế, Trưởng đoàn thanh tra thuế có quyền quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

 Quyết định tạm giữ tang vật, tài liệu phải được lập theo mẫu số 10/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và thể hiện các nội dung chính sau: tài liệu, tang vật bị tạm giữ, người thực hiện tạm giữ, cách thức tạm giữ (niêm phong tại chỗ, đưa đến nơi tạm giữ khác), thời gian tạm giữ. Quyết định tạm giữ được giao cho người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.

2.2. Việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế được áp dụng khi cần xác minh tình tiết làm căn cứ để có quyết định xử lý hoặc ngăn chặn ngay hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

2.3. Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành nhiệm vụ được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó.

Trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật, thanh tra viên thuế phải báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.

Trong thời hạn tám giờ làm việc, kể từ khi được báo cáo, người có thẩm quyền phải xem xét và ra quyết định tạm giữ. Trường hợp người có thẩm quyền không đồng ý việc tạm giữ thì thanh tra viên thuế phải trả lại tài liệu, tang vật trong thời hạn tám giờ làm việc.

2.4. Khi tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, thanh tra viên thuế phải lập Biên bản tạm giữ theo mẫu số 11/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản tạm giữ phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại của tài liệu, tang vật bị tạm giữ; chữ ký của người thực hiện tạm giữ, người đang quản lý tài liệu, tang vật vi phạm. Người ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm bảo quản tài liệu, tang vật tạm giữ và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu tài liệu, tang vật bị mất, bán, đánh tráo hoặc hư hỏng.

Trong trường hợp tài liệu, tang vật cần được niêm phong thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt người có tài liệu, tang vật; nếu người có tài liệu, tang vật vắng mặt thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt đại diện gia đình hoặc đại diện tổ chức và đại diện chính quyền cấp xã, người chứng kiến.

2.5. Tang vật là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý và những vật thuộc diện quản lý đặc biệt phải được bảo quản theo quy định của pháp luật; tang vật là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết định tạm giữ phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay để tránh tổn thất; tiền thu được phải được gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước để bảo đảm cho việc thu đủ tiền thuế, tiền phạt.

2.6. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải ra Quyết định xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ theo mẫu số 12/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này, xử lý những biện pháp ghi trong quyết định xử lý hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tài liệu, tang vật bị tạm giữ. Thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật có thể được kéo dài đối với những vụ việc phức tạp, cần tiến hành xác minh, nhưng tối đa không quá sáu mươi ngày, kể từ ngày tạm giữ tài liệu, tang vật. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật phải do người có thẩm quyền theo quy định tại điểm 2.1 mục này quyết định. Việc trả lại tài liệu, tang vật tạm giữ cho người có tang vật phải được lập thành biên bản ghi nhận giữa các bên theo mẫu số 13/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với tài liệu người nộp thuế sử dụng hàng ngày, cơ quan thuế được giữ tối đa là ba ngày làm việc; Đối với tài liệu lưu trữ thì cơ quan thuế được giữ tối đa là mười ngày làm việc. Trường hợp trả tài liệu tạm giữ theo thời hạn này thì cơ quan thuế không phải ra quyết định xử lý tài liệu.

2.7. Cơ quan thuế phải giao một bản Quyết định tạm giữ, Biên bản tạm giữ, Quyết định xử lý tài liệu, tang vật, biên bản trả tài liệu, tang vật cho tổ chức, cá nhân có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.

2.8. Trường hợp tài liệu, tang vật bị mất, đánh tráo, hư hỏng hoặc trả quá thời hạn, gây thiệt hại cho người có tài liệu, tang vật thì cơ quan thuế có trách nhiệm bồi thường  thiệt hại cho người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ theo quy định của pháp luật.

3. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:

3.1. Việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật được tiến hành khi có căn cứ về việc cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

3.2. Thủ trưởng cơ quan thuế có quyền quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Trường hợp nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là nơi ở thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám.

Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật được lập theo mẫu số 14/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm nội dung chủ yếu sau đây: địa điểm khám, thành phần của đoàn khám, thời gian khám, hiệu lực của quyết định.

3.3. Không được khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế vào ban đêm, ngày lễ, ngày tết, khi người chủ nơi bị khám có việc hiếu, việc hỉ, trừ trường hợp phạm pháp quả tang và phải ghi rõ lý do vào biên bản.

3.4. Khi khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật phải có mặt người chủ nơi bị khám và người chứng kiến. Khi khám tại trụ sở của cơ quan, tổ chức thì phải có mặt của đại diện cơ quan, tổ chức. Trường hợp người chủ nơi bị khám, người đại diện của cơ quan, tổ chức vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có đại diện chính quyền và hai người chứng kiến.

3.5. Những người có mặt khi khám không được rời khỏi nơi khám, không được trao đổi, liên lạc với nhau cho đến khi khám xong.

3.6. Mọi trường hợp khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế đều phải có quyết định bằng văn bản và phải lập biên bản theo mẫu số 15/KTTT  ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định và biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật phải được giao cho người chủ nơi bị khám một bản.

3.7. Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế bao gồm các nội dung chính sau đây:

- Lý do khám, số quyết định khám hoặc tên thủ trưởng cơ quan thuế đồng ý cho tiến hành khám. Văn bản của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám (nếu là nơi ở).

- Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc;

- Người thực hiện khám;

- Địa điểm khám;

- Chủ nơi khám hoặc người quản lý nơi khám;

- Những tài liệu, tang vật phát hiện sau khi khám;

- Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất người có thẩm quyền xử lý tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

Phần I. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHỞI KIỆN

I. Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, khởi kiện

1. Người nộp thuế, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với các quyết định hành chính sau của cơ quan thuế:

1.1. Quyết định ấn định thuế; Thông báo nộp thuế;

1.2. Quyết định miễn thuế, giảm thuế;

1.3. Quyết định hoàn thuế;

1.4. Quyết định xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế;

1.5. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

1.6. Kết luận thanh tra thuế;

1.7. Quyết định giải quyết khiếu nại;

1.8. Các quyết định hành chính khác theo quy định của pháp luật.

Các văn bản của cơ quan thuế được ban hành dưới hình thức công văn, thông báo... nhưng chứa đựng nội dung quyết định của cơ quan thuế áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý thuế cũng được coi là quyết định hành chính của cơ quan thuế.

2. Người nộp thuế, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với các hành vi hành chính của cơ quan thuế, công chức quản lý thuế, người được giao nhiệm vụ trong công tác quản lý thuế khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Hành vi hành chính được thể hiện bằng hành động hoặc không hành động.

3. Đối tượng bị tố cáo, cơ quan thuế, công chức quản lý thuế, người được giao nhiệm vụ trong công tác quản lý thuế có trách nhiệm kiểm tra, xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, nếu thấy trái pháp luật thì kịp thời sửa chữa, khắc phục để tránh phát sinh khiếu nại.

II. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan thuế các cấp

1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của cơ quan thuế các cấp được thực hiện như sau:

1.1. Chi cục trưởng Chi cục thuế có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.

1.2. Cục trưởng Cục thuế có thẩm quyền:

1.2.1. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.

1.2.2. Giải quyết khiếu nại mà Chi cục trưởng Chi cục thuế đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại.

1.3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có thẩm quyền:

1.3.1. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.

1.3.2. Giải quyết khiếu nại mà Cục trưởng Cục thuế đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.

1.4. Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền:

1.4.1. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.

1.4.2. Giải quyết khiếu nại mà Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại.

2. Thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan thuế các cấp được thực hiện như sau:

2.1. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà người bị tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan thuế nào thì cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.

2.2. Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người thuộc cơ quan thuế nào thì người đứng đầu cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.

2.3. Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu cơ quan thuế nào thì người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.

III. Thời hạn, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thời hạn, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra Quyết định giải quyết khiếu nại theo mẫu số 01/KNTC ban hành kèm theo Thông tư này.

IV. Tiếp người đến khiếu nại, tố cáo

1. Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm trực tiếp tiếp và tổ chức việc tiếp người đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo; bố trí cán bộ có phẩm chất tốt, có kiến thức và am hiểu chính sách, pháp luật, có ý thức trách nhiệm làm công tác tiếp người đến khiếu nại, tố cáo.

Việc tiếp người đến khiếu nại, tố cáo phải được lập biên bản theo mẫu số 02/KNTC ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Việc tiếp người đến khiếu nại, tố cáo, đưa đơn khiếu nại, tố cáo được tiến hành tại nơi tiếp công dân. Cơ quan thuế phải bố trí nơi tiếp công dân thuận tiện, bảo đảm các điều kiện để người đến khiếu nại, tố cáo trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo được dễ dàng, thuận lợi.

Tại nơi tiếp công dân phải niêm yết lịch tiếp công dân, nội quy tiếp công dân.

3. Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân theo quy định sau đây:

3.1. Chi cục trưởng Chi cục thuế mỗi tuần ít nhất một ngày;

3.2. Cục trưởng Cục thuế mỗi tháng ít nhất hai ngày;

3.3. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế mỗi tháng ít nhất một ngày.

4. Người đứng đầu bộ phận làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại tố cáo có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân theo quy định sau đây:

4.1. Ở cấp Chi cục thuế mỗi tuần ít nhất ba ngày;

4.2. Ở cấp Cục thuế mỗi tuần ít nhất hai ngày;

4.3. Ở cấp Tổng cục mỗi tháng ít nhất bốn ngày. 

V. Khởi kiện

Việc khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan thuế, công chức thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.

VI. Xử lý số thuế nộp thừa, số thuế nộp thiếu sau khi có quyết định giải quyết của cơ quan có thẩm quyền

1. Cơ quan thuế phải hoàn trả tiền thuế, số tiền phạt thu không đúng và trả tiền lãi tính trên số tiền nộp thừa của tiền thuế, tiền phạt thu không đúng cho người nộp thuế, bên thứ ba trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ra quyết định giải quyết khiếu nại hoặc từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền. Tiền lãi được tính theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.

Quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Quyết định của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp số thuế phải nộp xác định tại quyết định giải quyết khiếu nại cao hơn so với số thuế phải nộp xác định tại quyết định hành chính bị khiếu nại thì người nộp thuế phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn mười  ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại.

 

Phần K. HIỆU LỰC THI HÀNH

 

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Các quy định khai thuế tháng bắt đầu áp dụng cho khai thuế của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2007.

Các quy định khai thuế theo quý bắt đầu áp dụng cho khai thuế của kỳ tính thuế quý 3 năm 2007.

 Trong thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2007 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008, chuyên viên chính, kiểm soát viên chính của cơ quan thuế được sử dụng các quyền hạn như thanh tra viên thuế trong quá trình thực hiện thanh tra thuế.

2. Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn về quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;                   
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính: các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;                     
- Lưu: VT, Vụ PC, TCT (VT, PCCS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi