Quyết định 2476/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2476/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2476/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Văn Nhã |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/7/2007, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2476/QĐ-BTC về việc đính chính Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Theo đó, đính chính các mẫu biểu số: 01A/TNDN; 01B/TNDN; 03-2/TNDN; 03-4B/TNDN; 03-4H/TNDN; 01-2/TTĐB; 01-1A/TNCN; 01-1B/TNCN; 01-1C/TNCN (trang 56, 57 phần mẫu biểu); 06A/TNCN; 01/MBAI; 04/SDNN; 03-6A/TNDN; 03-6B/TNDN; 01-1A/NTNN; 01-1B/NTNN; 01-1C/TNCN (trang 111 phần mẫu biểu); 01/CUOC; 02/HTBT; 03/HTBT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Xem chi tiết Quyết định 2476/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 2476/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 2476/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do- Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đính chính Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành
Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1966, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính các mẫu biểu số: 01A/TNDN; 01B/TNDN; 03-2/TNDN; 03-4B/TNDN; 03-4H/TNDN; 01-2/TTĐB; 01-1A/TNCN; 01-1B/TNCN; 01-1C/TNCN (trang 56, 57 phần mẫu biểu); 06A/TNCN; 01/MBAI; 04/SDNN; 03-6A/TNDN; 03-6B/TNDN; 01-1A/NTNN; 01-1B/NTNN; 01-1C/TNCN (trang 111 phần mẫu biểu); 01/CUOC; 02/HTBT; 03/HTBT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
1. Mẫu số: 01A/TNDN:
- Tại chỉ tiêu (10):
Đã in là: “ Doanh thu phát sinh trong kỳ”
Sửa lại là: “ Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ”
- Tại chỉ tiêu (11):
Đã in là: “ Chi phí phát sinh trong kỳ”
Sửa lại là: “ Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ”
2. Mẫu số: 01B/TNDN:
- Tại chỉ tiêu (10):
Đã in là: “ Doanh thu phát sinh trong kỳ”
Sửa lại là: “ Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ”
- Tại chỉ tiêu (11):
Đã in là: “ Doanh thu theo thuế suất chung”
Sửa lại là: “ Doanh thu thực tế theo thuế suất chung”
3. Mẫu số 03-2/TNDN:
- Tại phần I:
Đã in là: “I. Kế hoạch chuyển lỗ phát sinh các kỳ tính thuế trước và kỳ này:”
Sửa lại là: “I. Kế hoạch chuyển lỗ phát sinh các kỳ tính thuế trước và đăng ký kế hoạch chuyển lỗ kỳ này (nếu có):”
4. Mẫu số: 03-4B/TNDN:
Tại chỉ tiêu 4 phần B:
Đã in là:
“4.3. Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (28%)
4.2. Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi
4.4. Thuế TNDN chênh lệch
(4.4 = 4.3 – 4.2)”
Sửa lại là:
“4.1. Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (28%)
4.2. Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi
4.3. Thuế TNDN chênh lệch
(4.3 = 4.1 – 4.2)”
5. Mẫu số: 03- 4H/TNDN:
Tại chỉ tiêu 3 phần B:
Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: 3.1.; 3.2.; 3.2.; 3.3; 3.4.
Sửa lại tương ứng là: 3.1.; 3.2.; 3.3.; 3.4.; 3.5.
6. Mẫu số 01-2/TTĐB:
- Tại chỉ tiêu số (9) phần I:
Đã in là: “Số thuế TTĐB được khấu trừ kỳ này”
Sửa lại là: “Số thuế TTĐB đã khấu trừ các kỳ trước”.
- Tại chỉ tiêu số (10) phần I:
Đã in là: “Số thế TTĐB chưa được khấu trừ”
Sửa lại là: “Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ đến kỳ này”.
7. Mẫu số 01-1A/TNCN:
- Tại mục 1:
Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: (...) 1.6.; 1.6.; 1.7.; 1.8.
Sửa lại tương ứng là: (...) 1.6.; 1.7.; 1.8.; 1.9.
- Tại mục Nội dung miễn, giảm thuế:
+ Đã in là: “3. Nội dung miễn, giảm thuế”
Sửa lại là: “4. Nội dung miễn, giảm thuế”
+ Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: 3.1.; 3.2.
Sửa lại tương ứng là: 4.1.; 4.2.
- Tại mục Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:
+ Đã in là: “4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định”
Sửa lại là: “5. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định”.
+ Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: 4.1.; 4.2.; 4.3.
Sửa lại tương ứng là: 5.1.; 5.2.; 5.3.
+ Đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ i) đến vi), sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
8. Mẫu số 01-1B/TNCN:
Tại điểm 5.3. Tài liệu gửi kèm, đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ i) đến iii) bằng số La mã, sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
9. Mẫu số 01-1C/TNCN:
Tại điểm 4.3. Tài liệu gửi kèm, đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ i) đến ii), sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
10. Mẫu số 06A/TNCN:
Tại mục 2 phần I:
Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: (...) d; f
Sửa lại tương ứng là: (...) d; e.
11. Mẫu số 01/MBAI:
- Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: (...) 10; 10; 11; 12
Sửa lại tương ứng là: (...) 10; 11; 12; 13.
- Đã in tại dòng 1, cột 3 của bảng kê khai là: “ Vốn đăng ký”
Sửa lại là: “ Vốn đăng ký hoặc thu nhập 01 tháng”
12. Mẫu số 04/SDNN:
- Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: 1; 2; 3; 4; 5; 3; 4; 5; 6; 6.1; 6.2; 7; 8; 9.
Sửa lại tương ứng là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 9.1; 9.2; 10; 11; 12.
- Đã in là: “7. Số tiền phải nộp kỳ 1. ([7] = [5] x 50% + [6.1]- [6.2])”
Sửa lại là: “10. Số tiền phải nộp kỳ 1. ([10] = [8] x 50% + [9.1]- [9.2])”
- Đã in là: “8. Số tiền phải nộp kỳ 2: ([8] = [5] x 50% + số tiền thuế còn nợ các kỳ trước)”
Sửa lại là: “11. Số tiền phải nộp kỳ 2: ([11] = [8] x 50% + số tiền thuế còn nợ các kỳ trước)”
13. Mẫu số 03-6A/TNDN:
Tại điểm 3.3. Tài liệu gửi kèm:
- Đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ i) đến v) bằng số La mã, sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
- Đã in là: “Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh”.
Sửa lại là: “Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh”.
14. Mẫu số 03-6B/TNDN:
Tại điểm 3.3. Tài liệu gửi kèm:
- Đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ i) đến viii) bằng số La mã, sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
- Đã in là: “Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh”.
Sửa lại là: “Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh”.
- Đã in là: “Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề do Việt
Sửa lại là: “Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề do Việt
15. Mẫu số 01-1A/NTNN:
- Tại mục 3. Đối tượng chi trả thu nhập:
Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: 1; 2; 4; 5
Sửa lại tương ứng là: 3.1; 3.2; 3.3; 3.4.
- Tại điểm 5.3. Tài liệu gửi kèm, đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ i) đến vi) bằng số La mã, sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
16. Mẫu số 01-1B/NTNN:
Tại mục 4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến Hiệp định:
+ Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: 3.1; 3.2; 3.3
Sửa lại tương ứng là: 4.1; 4.2; 4.3.
+ Đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ i) đến v) bằng số La mã, sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
17. Mẫu số 01-1C/TNCN (Thông báo áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh, lãi cổ phần, lãi tiền vay, tiền bản quyền, chuyển nhượng tài sản, thu nhập khác không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam) (trang 111 phần mẫu biểu):
- Đã in ký hiệu mẫu là: Mẫu số: 01-1C/TNCN
Sửa lại là: Mẫu số: 01-1C/NTNN
- Tại mục 2. Đại diện theo uỷ quyền:
Đã in thứ tự các chỉ tiêu là: (...) 2.4; 2.4
Sửa lại tương ứng là: (...) 2.4; 2.5.
- Tại điểm 5.3. Tài liệu gửi kèm:
+ Đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ i) đến v) bằng số La mã, sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
+ Đã in là: “Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh”.
Sửa lại là: “Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh”.
18. Mẫu số 01/CUOC:
Đã in là:
“15. Tổng số thuế cước phát sinh kỳ này (theo biên lai): ..........
16. Số được trích để lại [(16) =(15) x 1%]: ..................
17. Số nộp thừa/thiếu kỳ trước: ....................
17.1. Số nộp thừa tháng trước: ..................................
17.2. Số nộp thiếu tháng trước: ................................
18. Số thuế còn phải nộp kỳ này [(18)=(15)-(16)-(17)]: ................”.
Sửa lại là:
“14. Tổng số thuế cước phát sinh kỳ này (theo biên lai): ..........
15. Số được trích để lại [(15) =(14) x 1%]: ..................
16. Số nộp thừa/thiếu kỳ trước: ....................
16.1. Số nộp thừa tháng trước: ..................................
16.2. Số nộp thiếu tháng trước: ................................
17. Số thuế còn phải nộp kỳ này [(17)=(14)-(15)-(16)]: ................”.
19. Mẫu số: 02/HTBT:
Tại điểm 4.2. Tài liệu đính kèm:
Đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ 1) đến 4) bằng số Ả rập, sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
20. Mẫu số: 03/HTBT:
Tại điểm 4.2. Tài liệu đính kèm:
Đã in thứ tự các tài liệu gửi kèm từ 1) đến 2) bằng số Ả rập, sửa lại bằng các gạch đầu dòng (-).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Lưu: VT, TCT (VT, CS (3b)).Len |
TUQ. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG (đã ký) Đinh Văn Nhã |