Thông tư 54/2015/TT-BTC phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
  • Chú thích màu chỉ dẫn
    Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết
    Sửa đổi, bổ sung, đính chính
    Thay thế
    Hướng dẫn
    Bãi bỏ
    Bãi bỏ cụm từ
    Bình luận
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

----------

Số: 54/2015/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2015

Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, như sau:

Điều 1. Người nộp phí, lệ phí
1. Cá nhân nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng bổ nhiệm công chứng viên thì phải nộp phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, cấp thẻ công chứng viên thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí Mức thu phí và lệ phí quy định tại Thông tư này như sau:

Số TT

Nội dung thu

Mức thu

1

Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên

2.000.000 đồng/

hồ sơ/lần dự thi

2

Lệ phí cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên

200.000 đồng/thẻ

3

Lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

 

a

Cấp mới

1.000.000 đồng/giấy

b

Cấp lại

500.000 đồng/giấy

Điều 3. Thu, nộp, quản lý, sử dụng phí và lệ phí
1. Cơ quan thu phí, lệ phí gồm:
a) Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) là cơ quan thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
b) Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan thu lệ phí cấp thẻ công chứng viên và lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
2. Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng, cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng, xem xét bổ nhiệm công chứng viên. Nội dung chi phải phù hợp với quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cơ quan thu lệ phí nộp toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.

Nơi nhận:                                                                                   

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;                       

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;                                                                      

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;           

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Tư pháp,

  Cục Thuế, Kho bạc  nhà nước các tỉnh,

  thành phố trực thuộc trung ương;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Website Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ CST (P5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Vũ Thị Mai

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
----------
Số: 54/2015/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2015

 
THÔNG TƯ
Quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
--------------------------------------------------
 
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, như sau:
Điều 1. Người nộp phí, lệ phí
1. Cá nhân nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng bổ nhiệm công chứng viên thì phải nộp phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, cấp thẻ công chứng viên thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí và lệ phí quy định tại Thông tư này như sau:
 

Số TT
Nội dung thu
Mức thu
1
Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên
2.000.000 đồng/
hồ sơ/lần dự thi
2
Lệ phí cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên
200.000 đồng/thẻ
3
Lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
 
a
Cấp mới
1.000.000 đồng/giấy
b
Cấp lại
500.000 đồng/giấy

 
Điều 3. Thu, nộp, quản lý, sử dụng phí và lệ phí
1. Cơ quan thu phí, lệ phí gồm:
a) Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) là cơ quan thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
b) Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan thu lệ phí cấp thẻ công chứng viên và lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
2. Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng, cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng, xem xét bổ nhiệm công chứng viên. Nội dung chi phải phù hợp với quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cơ quan thu lệ phí nộp toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
 

Nơi nhận:                                                                                   
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;                       
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;                                                                      
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;           
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Tư pháp,
 Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh,
 thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 
 
 
Vũ Thị Mai

 
Ghi chú
Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú
Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
Ghi chú
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

×
×
×
Vui lòng đợi