Thông tư 41/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 41/2001/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2001/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 41/2001/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001;
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 như sau:
Đối tượng được xét giảm 50% thuế theo quy định tại Điểm này là tất cả các hộ gia đình nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội trong năm 2001 sử dụng đất sản xuất nông nghiệp vào trồng lúa (bao gồm diện tích đất trồng 2 vụ lúa hoặc 1 vụ lúa là chính, đất chuyên mạ) và đất trồng cà phê thuộc diện chịu thuế SDĐNN theo quy định.
* Đội thuế xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Căn cứ danh sách các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa ban hành kèm theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998, Quyết định số 1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999, Quyết định số 647/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 và Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ để lập danh sách các hộ được xét miễn thuế SDĐNN trên địa bàn thôn, xã theo Mẫu số 01/MT đính kèm Thông tư này.
- Căn cứ quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt theo Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, lập danh sách các hộ nghèo được xét miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Mẫu số 02/MT đính kèm Thông tư này.
- Căn cứ bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 đối với diện tích đất thực tế trồng lúa, cà phê; lập danh sách từng đối tượng thuộc diện được xét giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp còn lại phải nộp theo quy định tại Điểm 2, Mục I, Thông tư này (lập theo Mẫu số 03/GT đính kèm).
- Danh sách các đối tượng được xét miễn, giảm thuế phải được niêm yết công khai tại UBND xã và các địa điểm thuận tiện để nhân dân biết và giám sát. Sau 10 ngày niêm yết, nếu không có ý kiến thắc mắc thì đội thuế tổng hợp danh sách các hộ nộp thuế thuộc diện được xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu trên trình UBND xã.
- Khi lập danh sách các đối tượng đề nghị miễn, giảm thuế trên đây cần phân định riêng các đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế - xã hội.
* UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Lập tờ trình về số đối tượng và số thuế đề nghị xét miễn, giảm (theo các biểu mẫu chi tiết đính kèm) trình UBND huyện xét duyệt.
- Thông báo quyết định miễn giảm thuế đến từng hộ thuộc diện miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp sau khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm 2.2, Mục II, Thông tư này.
- Tổ chức việc hoàn lại thuế nộp thừa theo quy định tại Điểm 3, Mục I và Khoản 3.1, Điểm 3, Mục III, Thông tư này.
* Đội thuế xã, phường, thị trấn đối chiếu với sổ bộ thuế theo vụ hoặc cả năm, lập danh sách các hộ đã nộp thừa thuế SDĐNN theo Mẫu số 04/HT tính đến thời điểm thu thuế theo vụ hoặc năm để UBND xã báo cáo UBND huyện đề nghị nguồn hoàn trả cho các đối tượng đã nộp thừa thuế SDĐNN.
Trường hợp hộ nộp thừa thuế SDĐNN đồng ý chuyển nộp kỳ sau, năm sau thì không phải lập danh sách theo Mẫu số 04/HT và tiếp tục theo dõi trên bộ thuế để chuyển trừ vào vụ sau, năm sau.
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế lập hồ sơ miễn, giảm và hồ sơ hoàn thuế SDĐNN đối với số thuế nộp thừa (nếu có), không bù vào các khoản thu khác.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập bộ thuế và thu thuế theo vụ (một năm thu 2 vụ) thì có thể xác định số tạm thu, tạm giảm vụ này và quyết toán số thuế phải nộp, số được giảm chính thức cả năm vào vụ cuối năm.
Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế cấp huyện căn cứ vào các quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh, thành phố kiểm tra lại tính chính xác và tính hợp pháp danh sách và mức đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng hộ và tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện xét duyệt. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đồng gửi Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng danh sách các hộ được xác định là hộ nghèo phải có xác nhận của Phòng Lao động Thương binh - xã hội cấp huyện.
Cục thuế có trách nhiệm:
- Kiểm tra và tổng hợp báo cáo của các huyện; trình UBND tỉnh, thành phố xem xét, quyết định việc miễn, giảm và hoàn lại số thuế SDĐNN đã nộp thừa cho các đối tượng trên địa bàn.
- Báo cáo Tổng cục thuế kết quả miễn, giảm và hoàn thuế trên địa bàn.
Để đảm bảo nhanh chóng, kịp thời việc miễn, giảm thuế SDĐNN theo quy định tại Thông tư này; UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương quyết định miễn, giảm, hoàn thuế SDĐNN hoặc có thể uỷ quyền cho UBND cấp quận, huyện quyết định. Trường hợp uỷ quyền cho UBND quận, huyện quyết định thì Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế quận, huyện trình UBND quận, huyện quyết định đồng gửi về UBND và Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để báo cáo.
- Công bố hoặc chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền công bố danh sách các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa theo Chương trình 135 của Chính phủ và danh sách các hộ nghèo thuộc diện được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ;
- Chịu trách nhiệm về việc miễn, giảm thuế theo đúng quy định cho đúng đối tượng.
- Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chức năng thực hiện việc xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thông báo công khai, kịp thời cho các hộ nộp thuế biết; Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền ở địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giải thích chính sách miễn, giảm thuế của Nhà nước để dân biết và thực hiện.
Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Cục thuế tổng hợp tình hình hụt thu ngân sách theo các nguyên nhân nêu tại Phần I - Thông tư này trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) để Bộ Tài chính xem xét cấp bổ sung theo đúng quy định kèm thêm Mẫu số 05/TH.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và được thực hiện để xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001; các chế độ miễn giảm thiên tai, miễn giảm chính sách xã hội khác vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành.
Mẫu số 01/MT
Tỉnh: Huyện: Xã: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỔNG HỢP SỐ HỘ MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM 2001 Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
MIỀN NÚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA
STT |
Địa phương |
Số hộ |
Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001
|
Thuế ghi thu
|
Miễn giảm thiên tai |
Miễn giảm CSXH |
Số thuế còn phải nộp 2001 được miễn |
||||
|
|
|
Tổng số |
CHN |
CLN |
Tổng số |
CHN |
CLN |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Hộ gia đình cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lê Thị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các tổ chức KT-XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nông trường M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lâm trường N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Mẫu 01/MT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)
Số thuế còn phải nộp năm 2001 chỉ xác định cho các hộ còn lại chưa được miễn thuế theo Thông tư 79/2000/TT-BTC
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) |
Ngày... tháng... năm 2001 Xác nhận của UBND xã (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02/MT
Tỉnh: Huyện: Xã: |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỔNG HỢP SỐ HỘ NGHÈO ĐƯỢC MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM 2001
(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số 01/MT)
STT |
Địa phương |
Số hộ |
Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001
|
Thuế ghi thu
|
Miễn giảm thiên tai |
Miễn giảm CSXH |
Số thuế còn phải nộp 2001 được miễn |
||||
|
|
|
Tổng số |
CHN |
CLN |
Tổng số |
CHN |
CLN |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lê Thị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Mẫu 02/MT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) |
Ngày... tháng... năm 2001 Xác nhận của UBND xã (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03/GT
Tỉnh: Huyện: Xã: |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỔNG HỢP SỐ HỘ TRỒNG LÚA VÀ CÀ PHÊ ĐƯỢC GIẢM THUẾ SDĐNN NĂM 2001
(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số 01/MT, 02/MT)
STT |
Địa phương |
Số hộ |
Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001
|
Thuế ghi thu
|
Miễn giảm thiên tai |
Miễn giảm CSXH |
Số thuế còn phải nộp 2001 |
Số thuế được giảm năm 2001 |
||||
|
|
|
Tổng số |
Lúa |
Cà phê |
Tổng số |
Lúa |
Cà phê |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Hộ gia đình cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lê Thị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các tổ chức KT-XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nông trường A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lâm trường B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Mẫu 03/GT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) |
Ngày... tháng... năm 2001 Xác nhận của UBND xã (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04/HT
Tỉnh: Huyện: Xã: |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH SÁCH CÁC HỘ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ SDĐNN NĂM 2001
STT |
Tên hộ nộp thuế |
Theo bộ thuế
|
Miễn, giảm thiên tai |
Miễn, giảm CSXH |
Miễn thuế theo TT số 41/BTC |
Số thuế còn phải nộp 2001 |
Số thuế đã nộp 2001 |
Số thuế nộp thừa được hoàn trả năm 2001 |
|
|||
|
|
Thuế ghi thu năm 2001 |
Thuế thừa thiếu chuyển qua |
Số thuế phải nộp 2001 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
I |
Hộ gia đình cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lê Thị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các tổ chức KT-XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nông trường M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lâm trường N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Cấp huyện tổng hợp theo xã, theo tổ chức kinh tế)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã) |
Ngày... tháng... năm 2001 Xác nhận của UBND xã (Ký tên, đóng dấu) |
MMẫu số 05/TH
UBND tỉnh....
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH MIỄN, GIẢM THUẾ SDĐNN NĂM 2001 THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2001/NQ-CP NGÀY 24/5/2001 CỦA CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Địa phương (quận, huyện...) |
Số hộ |
T.số diện tích theo sổ bộ
|
Thuế ghi thu (không gồm nợ đọng)
|
Miễn, giảm thiên tai |
Miễn, giảm CSXH |
Số thuếcòn phải nộp 2001 được miễn, giảm |
Số thuế phải nộp 2001 (gồm cả nợ đọng) |
Số thuế còn phải nộp sau khi miễn, giảm |
Số thuế đã nộp |
Số thuế được hoàn trả |
Gồm
|
||||||
|
|
|
Tổng số |
CHN |
CLN |
Tổng số |
CHN |
CLN |
|
|
|
|
|
|
|
Trả từ quỹ NSNN |
Trừ vào số nộp kỳ sau |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
I |
Hộ gia đình cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khối tổ chức KT-XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: tính theo giá dự toán)
Ngày.... tháng... năm 2001
UBND TỈNH....