Thông tư 41/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 41/2001/TT-BTC

Thông tư 41/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:41/2001/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/06/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 41/2001/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 41/2001/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Căn cứ Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001;

Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, MỨC MIỄN, GIẢM VÀ HOÀN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP  NĂM 2001:
1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp năm 2001 cho tất cả các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa thuộc Chương trình 135 của Chính phủ và  các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo trong cả nước (Hộ nghèo được xác định theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000  của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và quy định cụ thể của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
nhayĐối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 được hướng dẫn bổ sung bởi quy định tại Điều 1 Thông tư số 95/2001/TT-BTC.nhay
2. Giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp cho toàn bộ diện tích đất thực tế trồng lúa và cà phê trong cả nước năm 2001. Số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp là số thuế còn phải thu trên diện tích đất trồng lúa và cà phê của năm 2001 (không bao gồm số thuế thừa, thiếu năm trước chuyển qua) sau khi đã được miễn, giảm thuế theo các quy định hiện hành trừ việc tính miễn, giảm thuế do giảm giá đối với diện tích đất trồng lúa và cà phê theo quy định tại Điểm 2c - Mục II - Thông tư số 79/2000/TT-BTC ngày 28/7/2000 của Bộ Tài chính.
Đối tượng được xét giảm 50% thuế theo quy định tại Điểm này là tất cả các hộ gia đình nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội trong năm 2001 sử dụng đất sản xuất nông nghiệp vào trồng lúa (bao gồm diện tích đất trồng 2 vụ lúa hoặc 1 vụ lúa là chính, đất chuyên mạ) và đất trồng cà phê thuộc diện chịu thuế SDĐNN theo quy định.
3. Hoàn thuế: Các hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội (gọi tắt là các đối tượng) đã nộp thừa thuế SDĐNN tính theo vụ hoặc theo năm của năm 2001 được ngân sách nhà nước hoàn lại số thuế SDĐNN đã nộp thừa. Số thuế SDĐNN đã nộp thừa được xác định bằng số thuế SDĐNN thực nộp theo vụ, hoặc theo năm  trừ đi số thuế SDĐNN phải nộp của năm 2001 (theo vụ, theo năm) sau khi đã được miễn, giảm theo các quy định hiện hành và quy định tại Điểm 1 và 2, Mục I Thông tư này.
nhaySố thuế sử dụng đất nông nghiệp đã nộp thừa được hoàn lại được hướng dẫn bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 95/2001/TT-BTC.nhay
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ:
1. Lập danh sách các đối tượng thuộc diện miễn, giảm thuế SDĐNN:
1.1. Đối với các đối tượng nộp thuế SDĐNN do xã, phường, thị trấn quản lý:
* Đội thuế xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Căn cứ danh sách các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa ban hành kèm theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg  ngày 31/7/1998, Quyết định số 1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999, Quyết định số 647/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 và Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ để lập danh sách các hộ được xét miễn thuế SDĐNN trên địa bàn thôn, xã theo Mẫu số 01/MT đính kèm Thông tư này.
- Căn cứ quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt theo Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000  của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,  lập danh sách các hộ nghèo được xét miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Mẫu số 02/MT đính kèm Thông tư này.
- Căn cứ bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 đối với diện tích đất thực tế trồng lúa, cà phê; lập danh sách từng đối tượng thuộc diện được xét giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp còn lại phải nộp theo quy định tại Điểm 2, Mục I, Thông tư này (lập theo Mẫu số 03/GT đính kèm).
- Danh sách các đối tượng được xét miễn, giảm thuế phải được niêm yết công khai tại UBND xã và các địa điểm thuận tiện để nhân dân biết và giám sát. Sau 10 ngày niêm yết, nếu không có ý kiến thắc mắc thì đội thuế tổng hợp danh sách các hộ nộp thuế thuộc diện được xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu trên trình UBND xã.
- Khi lập danh sách các đối tượng đề nghị miễn, giảm thuế trên đây cần phân định riêng các đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế - xã hội.
*  UBND xã, phường, thị  trấn có trách nhiệm:
- Lập tờ trình về số đối tượng và số thuế đề nghị xét miễn, giảm (theo các biểu mẫu chi tiết đính kèm) trình UBND huyện xét duyệt.
- Thông báo quyết định miễn giảm thuế đến từng hộ thuộc diện miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp sau khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm 2.2, Mục II, Thông tư này.
- Tổ chức việc hoàn lại thuế nộp thừa theo quy định tại Điểm 3, Mục I và Khoản 3.1, Điểm 3, Mục III,  Thông tư này.
* Đội thuế xã, phường, thị trấn đối chiếu với sổ bộ thuế theo vụ hoặc cả năm, lập danh sách các hộ đã nộp thừa thuế SDĐNN theo Mẫu số 04/HT tính đến thời điểm thu thuế theo vụ hoặc năm để UBND xã  báo cáo UBND huyện đề nghị nguồn hoàn trả cho các đối tượng đã nộp thừa thuế SDĐNN.
Trường hợp hộ nộp thừa thuế SDĐNN đồng ý chuyển nộp kỳ sau, năm sau thì không phải lập danh sách theo Mẫu số 04/HT và tiếp tục theo dõi trên bộ thuế để chuyển trừ vào vụ sau, năm sau.
1.2. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức sản xuất nông nghiệp:
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế lập hồ sơ miễn, giảm và hồ sơ hoàn thuế SDĐNN đối với số thuế nộp thừa (nếu có), không bù vào các khoản thu khác.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập bộ thuế và thu thuế theo vụ (một năm thu 2 vụ) thì có thể xác định số tạm thu, tạm giảm vụ này và quyết toán số thuế phải nộp, số được giảm chính thức cả năm vào vụ cuối năm.
2. Tổng hợp và quyết định miễn, giảm:
2.1. Tại Huyện, Quận, Thị xã:
Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế cấp huyện căn cứ vào các quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh, thành phố kiểm tra lại tính chính xác và tính hợp pháp danh sách và mức đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng hộ và tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện xét duyệt. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đồng gửi Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng danh sách các hộ được xác định là hộ nghèo phải có xác nhận của Phòng Lao động Thương binh - xã hội cấp huyện.
2.2. Tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Cục thuế có trách nhiệm:
- Kiểm tra và tổng hợp báo cáo của các huyện; trình UBND tỉnh, thành phố xem xét, quyết định việc  miễn, giảm và hoàn lại số thuế SDĐNN đã nộp thừa cho các đối tượng trên địa bàn.
- Báo cáo Tổng cục thuế kết quả miễn, giảm và hoàn thuế trên địa bàn.
Để đảm bảo nhanh chóng, kịp thời việc miễn, giảm thuế SDĐNN theo quy định tại Thông tư này; UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương quyết định miễn, giảm, hoàn thuế SDĐNN hoặc có thể uỷ quyền cho UBND cấp quận, huyện quyết định. Trường hợp uỷ quyền cho UBND quận, huyện quyết định thì Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế quận, huyện trình UBND quận, huyện quyết định đồng gửi về UBND và Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để báo cáo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Chủ tịch UBND các tỉnh có trách nhiệm:
- Công bố hoặc chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền công bố danh sách các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa theo Chương trình 135 của Chính phủ và danh sách các hộ nghèo thuộc diện được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ;
- Chịu trách nhiệm về việc miễn, giảm thuế theo đúng quy định cho đúng đối tượng.
- Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chức năng thực hiện việc xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thông báo công khai, kịp thời cho các hộ nộp thuế biết; Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền ở địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giải thích chính sách miễn, giảm thuế của Nhà nước để dân biết và thực hiện.
2. Ngân sách Trung ương sẽ cấp bù cho ngân sách địa phương tương ứng với số miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các đối tượng quy định tại Điểm 1, 2 Phần I Thông tư này.
Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Cục thuế tổng hợp tình hình hụt thu ngân sách theo các nguyên nhân nêu tại Phần I - Thông tư này trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) để Bộ Tài chính xem xét cấp bổ sung theo đúng quy định kèm thêm Mẫu số 05/TH.
3. Hoàn lại số thuế SDĐNN đã nộp:
3.1. Đối với các hộ đã nộp thừa thuế sử dụng đất nông nghiệp (tính đến vụ hoặc năm thuế 2001) thì số thuế nộp thừa được Ngân sách nhà nước hoàn trả lại cho từng hộ. Nguồn hoàn thuế do Sở Tài chính Vật giá chuyển tiền theo quyết định hoàn thuế SDĐNN về tài khoản kinh phí uỷ quyền cho UBND cấp xã thực hiện. UBND cấp xã lập thủ tục rút tiền từ Kho bạc nhà nước nơi giao dịch theo chế độ quy định. Kho bạc nhà nước căn cứ vào quyết định hoàn thuế SDĐNN và thủ tục cần thiết cấp tiền mặt cho UBND xã để chi trả cho các hộ số tiền thuế SDĐNN đã nộp thừa.
3.2. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội có thuế SDĐNN do Chi cục thuế hoặc Cục thuế thu thì Sở Tài chính Vật giá hoàn trả trực tiếp số thuế SDĐNN đã nộp thừa cho các đơn vị.
3.3. UBND cấp xã có trách nhiệm báo cáo quyết toán với Sở Tài chính - Vật giá theo chế độ quản lý kinh phí uỷ quyền. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và được thực hiện để xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001; các chế độ miễn giảm thiên tai, miễn giảm chính sách xã hội khác vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành.

Mẫu số 01/MT

Tỉnh:

Huyện:

Xã:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỔNG HỢP SỐ HỘ MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM 2001 Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN 
MIỀN NÚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA

 

STT

Địa phương

Số hộ

Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001

 

Thuế ghi thu

 

Miễn giảm thiên tai

Miễn giảm CSXH

Số thuế còn phải nộp 2001 được miễn

 

 

 

Tổng số

CHN

CLN

Tổng số

CHN

CLN

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Hộ gia đình cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lê Thị Y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các tổ chức KT-XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nông trường M

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lâm trường N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Mẫu 01/MT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)

Số thuế còn phải nộp năm 2001 chỉ xác định cho các hộ còn lại chưa được miễn thuế theo Thông tư 79/2000/TT-BTC

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đội thuế phường, xã

(Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã)

Ngày... tháng... năm 2001

Xác nhận của UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Mẫu số 02/MT

Tỉnh:

Huyện:

Xã:

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỔNG HỢP SỐ HỘ NGHÈO ĐƯỢC MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM 2001
(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số 01/MT)

STT

Địa phương

Số hộ

Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001

 

Thuế ghi thu

 

Miễn giảm thiên tai

Miễn giảm CSXH

Số thuế còn phải nộp 2001 được miễn

 

 

 

Tổng số

CHN

CLN

Tổng số

CHN

CLN

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lê Thị Y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Mẫu 02/MT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đội thuế phường, xã

(Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã)

Ngày... tháng... năm 2001

Xác nhận của UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03/GT

 

Tỉnh:

Huyện:

Xã:

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỔNG HỢP SỐ HỘ TRỒNG LÚA VÀ CÀ PHÊ ĐƯỢC GIẢM THUẾ SDĐNN NĂM 2001
(
Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số 01/MT, 02/MT)

STT

Địa phương

Số hộ

Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001

 

Thuế ghi thu

 

Miễn giảm thiên tai

Miễn giảm CSXH

Số thuế còn phải nộp 2001

Số thuế được giảm năm 2001

 

 

 

Tổng số

Lúa

Cà phê

Tổng số

Lúa

Cà phê

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

I

Hộ gia đình cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lê Thị Y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các tổ chức KT-XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nông trường A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lâm trường B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Mẫu 03/GT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đội thuế phường, xã

(Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã)

Ngày... tháng... năm 2001

Xác nhận của UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 04/HT

 

Tỉnh:

Huyện:

Xã:

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

DANH SÁCH CÁC HỘ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ SDĐNN NĂM 2001

 

STT

Tên hộ nộp thuế

Theo bộ thuế

 

Miễn, giảm thiên tai

Miễn, giảm CSXH

Miễn thuế theo TT số 41/BTC

Số thuế còn phải nộp 2001

Số thuế đã nộp 2001

Số thuế nộp thừa được hoàn trả năm 2001

 

 

 

Thuế ghi thu năm 2001

Thuế thừa thiếu chuyển qua

Số thuế phải nộp 2001

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

I

Hộ gia đình cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lê Thị Y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các tổ chức KT-XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nông trường M

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lâm trường N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                         

 

(Ghi chú: Cấp huyện tổng hợp theo xã, theo tổ chức kinh tế)

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đội thuế phường, xã

(Hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã)

Ngày... tháng... năm 2001

Xác nhận của UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

MMẫu số 05/TH

UBND tỉnh....

 

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH MIỄN, GIẢM THUẾ SDĐNN NĂM 2001 THEO 
NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2001/NQ-CP NGÀY 24/5/2001 CỦA CHÍNH PHỦ

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Địa phương (quận, huyện...)

Số hộ

T.số diện tích theo sổ bộ

 

Thuế ghi thu (không gồm nợ đọng)

 

Miễn, giảm thiên tai

Miễn, giảm CSXH

Số thuếcòn phải nộp 2001 được miễn, giảm

Số thuế phải nộp 2001 (gồm cả nợ đọng)

Số thuế còn phải nộp sau khi miễn, giảm

Số thuế đã nộp

Số thuế được hoàn trả

Gồm

 

 

 

 

Tổng số

CHN

CLN

Tổng số

CHN

CLN

 

 

 

 

 

 

 

Trả từ quỹ NSNN

Trừ vào số nộp kỳ sau

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

I

Hộ gia đình cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khối tổ chức KT-XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: tính theo giá dự toán)

 

Ngày.... tháng... năm 2001

UBND TỈNH....

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi