Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 41/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 14/1999/NĐ-Cp ngày 23/3/1999 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 41/1999/TT-BTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/04/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT THÔNG TƯ 41/1999/TT-BTC

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 41/1999/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 41/1999/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 41/1999/TT/BTC NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 14/1999/NĐ-CP

NGÀY 23/3/1999  CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH DANH MỤC

HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN

HIỆP ĐỊNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)

CỦA CÁC NƯỚC ASEAN CHO NĂM 1999

Thực hiện Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào Hiệp định về Chương trình ưu đãi Thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do của ASEAN (AFTA), ký tại Băng-Cốc ngày 15/12/1995;

Thi hành Nghị định số 14/1999/NĐ-CP ngày 23 /3/1999 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất để thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

I. PHẠM VI ÁP DỤNG

Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện áp dụng thuế suất ưu đãi CEPT, qui định tại Điều 1 của Nghị định số 14/1999/NĐ-CP ngày 23/3/1999 của Chính phủ phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Là mặt hàng có trong Danh mục hàng hoá ban hành kèm theo Nghị định số 14/1999/NĐ-CP ngày 23/3/1999 của Chính phủ;

Đang theo dõi

2. Là mặt hàng nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm các nước sau:

- Bru-nây

- Cộng hoà In-đô-nê-xi-a

- Ma-lay-xi-a

- Cộng hoà Phi-lip-pin

- Cộng hoà Sing-ga-po

- Vương quốc Thái lan

- Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào

- Liên bang My-a-ma

Đang theo dõi

3. Là mặt hàng đảm bảo tiêu chuẩn về hàm lượng xuất xứ theo CEPT và có xác nhận xuất xứ hàng hoá từ các nước ASEAN (qui định tại Phần III của Thông tư này)

Đang theo dõi

4. Hàng được chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến Việt nam (qui định tại Phần IV của Thông tư này)

Đang theo dõi

II. THUẾ SUẤT ÁP DỤNG:

Đang theo dõi

1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu thuộc diện hưởng thuế suất ưu đãi CEPT theo qui định tại Phần I của Thông tư này là thuế suất qui định tại Danh mục hàng hoá và thuế suất ban hành kèm theo Nghị định số 14/1999/NĐ-CP ngày 23 /3/1999 của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hàng hoá nhập khẩu không đáp ứng đủ các điều kiện tại Phần I của Thông tư này, mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng sẽ là mức thuế suất của mặt hàng đó qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hoặc mức thuế suất thông thường theo các qui định hiện hành về xác định mức thuế nhập khẩu.

Đang theo dõi

3. Trường hợp Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có những sửa đổi thuế suất thấp hơn so với thuế suất của các mặt hàng thuộc diện hưởng thuế suất ưu đãi CEPT qui định tại Danh mục hàng hoá ban hành kèm theo Nghị định của số 14/1999/NĐ-CP ngày 23/3/1999 của Chính phủ, những mặt hàng này sẽ được áp dụng theo mức thuế suất ưu đãi thấp hơn đó;

Đang theo dõi

4. Trường hợp có những thay đổi đối với những mặt hàng trong các văn bản pháp lý của các nước ASEAN ban hành để thực hiện Hiệp định CEPT làm ảnh hưởng đến quyền được hưởng các thuế suất ưu đãi của Việt nam qui định tại Phần I, Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

III-GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ VÀ KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ

Đang theo dõi

1. Các qui tắc để hàng hoá được công nhận là có xuất xứ từ các nước ASEAN được qui định tại Qui chế xuất xứ dùng cho Hiệp định CEPT (Phụ lục 1, 3, 5) của Qui chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt nam, ban hành kèm theo Quyết định số 416/TM-ĐB ngày 13/5/1996 và Quyết định số 0878/1998/QĐ-BTM ngày 30/7/1998 của Bộ Thương mại.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D của các nước thành viên ASEAN bao gồm:

- Tại Bru-nây là Bộ Công nghiệp và Tài nguyên;

- Tại In-đô-nê-si-a là Bộ Thương mại và Công nghiệp;

- Tại Ma-lay-si-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;

- Tại Phi-lip-pin là Cơ quan Hải quan;

- Tại Sing-ga-po là Cục Phát triển Thương mại;

- Tại Thái lan là Bộ Thương mại;

- Tại Lào là Bộ Thương mại;

- Tại My-a-ma là Bộ Thương mại;

- Tại Việt nam là Bộ Thương mại và các Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất được Bộ Thương mại uỷ quyền.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận xuất xứ phải có chữ ký và con dấu phù hợp với mẫu chữ ký và con dấu chính thức do các Cơ quan có thẩm quyền nêu trên thông báo cho các nước thành viên.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp có sự nghi ngờ về tính trung thực và chính xác của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D thì Cơ quan Hải quan có quyền:

- Yêu cầu kiểm tra lại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D. Cơ quan Hải quan sẽ gửi yêu cầu tới Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ này của nước xuất khẩu đề nghị xác nhận.

- Đình chỉ việc áp dụng mức thuế suất ưu đãi CEPT qui định tại Danh mục hàng hoá ban hành kèm theo Nghị định số 14/1999/NĐ-CP ngày 23/3/1999 của Chính phủ và tạm thu theo mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thông thường hiện hành.

- Yêu cầu người nhập khẩu cung cấp thêm tài liệu (nếu có) để chứng minh hàng hoá thực sự có xuất xứ từ các nước ASEAN trong thời hạn chậm nhất không quá 01 (một) năm

- Trong thời gian chờ kết quả kiểm tra lại, vẫn tiếp tục thực hiện các thủ tục để giải phóng hàng theo các qui định nhập khẩu thông thường

- Khi có đủ tài liệu chứng minh đúng là hàng có xuất xứ từ ASEAN, Cơ quan Hải quan có trách nhiệm tiến hành các thủ tục thoái trả lại cho người nhập khẩu khoản chênh lệch giữa số tiền thuế tạm thu theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thông thường hiện hành và số tiền thuế tính theo mức thuế suất ưu đãi CEPT qui định tại Danh mục hàng hoá ban hành kèm theo Nghị định số 14/1999/NĐ-CP ngày 23/3/1999 của Chính phủ.

Đang theo dõi

IV-HÀNG CHUYỂN THẲNG

Hàng hoá được vận chuyển trong các trường hợp phù hợp với Qui tắc 5 của Qui chế xuất xứ dùng cho Hiệp định CEPT (Phụ lục 1) của Qui chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt nam, ban hành kèm theo Quyết định số 416/TM-ĐB ngày 13/5/1996 của Bộ Thương mại, sẽ được coi là hàng gửi thẳng từ một nước xuất khẩu là thành viên ASEAN sang Việt nam.

Đang theo dõi

V- CÁC QUI ĐỊNH KHÁC

Các qui định về căn cứ tính thuế, chế độ thu nộp thuế, chế độ miễn, giảm thuế, chế độ hoàn thuế, truy thu thuế, xử lý vi phạm và các qui định khác được thực hiện theo các qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Đang theo dõi

VI - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/1999 và áp dụng với mọi trường hợp nhập khẩu từ các nước ASEAN có tờ khai hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan từ 1/1/1999.

Đối với những trường hợp thuộc diện được hưởng các thuế suất ưu đãi CEPT theo hiệu lực thi hành của Nghị định số 14/1999/NĐ-CP ngày 23/3/1999 của Chính phủ, nhưng đã thu thuế theo thuế suất ưu đãi CEPT của năm 1998 (theo Nghị định số 15/1998/NĐ-CP ngày 15/3/1998) hoặc thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thông thường hiện hành, Cơ quan Hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ và thoái trả lại số tiền thuế chênh lệch trong trường hợp thuế suất đã áp dụng để tính thuế cao hơn thuế suất qui định tại Nghị định 14/1999/NĐ-CP hoặc truy thu số tiền thuế chênh lệch trong trường hợp thuế suất đã áp dụng để tính thuế thấp hơn thuế suất qui định tại Nghị định 14/1999/NĐ-CP đối với người nhập khẩu.

Thông tư này thay thế cho Thông tư số 95/1998/TT/BTC ngày 3/7/1998 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 15/1998/NĐ-CP ngày 12/3/1998 ban hành Danh mục hàng hoá để thực hiện Hiệp định về Chương trình Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1998.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 41/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 14/1999/NĐ-Cp ngày 23/3/1999 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 41/1999/TT-BTC

01

Thông tư 95/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 15/1998/NĐCP ngày 12/3/1998 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1998

02

Thông tư 35/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/2000/NĐ-CP ngày 21/3/2000 của Chính phủ về ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Ưu đãi thuế quan có hiêụ lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 2000

03

Nghị định 14/1999/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành dan mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999

04

Quyết định 416/TM-ĐB của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất sứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)"

05

Nghị định 15/1998/NĐ-CPcủa Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trinh ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1998

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×