Thông tư 31/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/02/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 31/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 31/2009/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 02 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU RẠCH MIỄU, QUỐC LỘ 60
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại
công văn số 8714/BGTVT-TC ngày 28/11/2008 và Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại
công văn số 4112/UBND-TMXDCB ngày 09/10/2008;
Bộ
Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng
đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Đối
tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60
thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày
07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1.
Về mức thu: Mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60
được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục). Mức
phí sử dụng đường bộ quy định tại Thông tư này đã bao gồm cả thuế giá trị gia
tăng.
2.
Về quản lý, sử dụng tiền thu phí: Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch
Miễu, quốc lộ 60 được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường
bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số
90/2004/TT-BTC.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2.
Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 có trách nhiệm: Tổ chức các điểm bán
vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và
tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của
người mua, không hạn chế đối tượng, số lượng vé bán ra và thời gian bán vé qua
trạm; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng
quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
3.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải
giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc
lộ 60 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Phụ lục
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ
CẦU RẠCH MIỄU, QUỐC LỘ 60
(Kèm theo Thông tư số 31/2009/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm
2009 của Bộ Tài chính)
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
Vé quý (đ/vé/quý) |
||
1 |
Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo |
10.000 |
300.000 |
810.000 |
2 |
Xe dưới 7 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 1 tấn và các
loại buýt vận tải khách công cộng |
15.000 |
450.000 |
1.215.000 |
3 |
Xe từ 7 ghế ngồi đến dưới 12 ghế ngồi và xe tải có tải
trọng từ 1 tấn đến dưới 2 tấn |
27.000 |
810.000 |
2.185.000 |
4 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến dưới 31 ghế ngồi và xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
40.000 |
1.200.000 |
3.240.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 7 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
6 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên và xe tải có tải trọng từ 7 tấn
đến dưới 10 tấn |
60.000 |
1.800.000 |
4.860.000 |
7 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở
hàng bằng Container 20 fit |
90.000 |
2.700.000 |
7.290.000 |
8 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng
bằng Container 40 fit |
140.000 |
4.200.000 |
11.340.000 |
Ghi
chú:
-
Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo
thiết kế ban đầu.
-
Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả
đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe,
không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng
Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải
trọng thiết kế./.