Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 24/2012/TT-BTC sửa Thông tư 77/2008 về xử lý nợ đọng thuế

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 24/2012/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/02/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT THÔNG TƯ 24/2012/TT-BTC

Ngày 17/02/2012, Bộ Tài chính đã ra Thông tư số 24/2012/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 77/2008/TT-BTC ngày 15/09/2008 hướng dẫn thi hành một số biện pháp xử lý tồn đọng thuế.
Theo các quy định trong Thông tư này, các trường hợp đề nghị miễn truy thu thuế, miễn các khoản phạt chậm nộp hoặc đề nghị xoá nợ thuế, xóa các khoản phạt chậm nộp, doanh nghiệp phải gửi bản sao 01 bộ hồ sơ do doanh nghiệp lập có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan (trừ công văn đề nghị miễn truy thu thuế, miễn phạt phải là bản chính).
Đối với trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý hồ sơ đề nghị miễn truy thu thuế, miễn phạt, Thông tư quy định rõ hơn về thời gian cơ quan Hải quan phải có phản hồi cho doanh nghiệp nếu hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp không đầy đủ, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp đủ điều kiện xét miễn truy thu thuế, miễn phạt hoặc xóa nợ thuế, xóa các khoản phạt chậm nộp, trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hải quan địa phương tiếp nhận hồ sơ giải quyết phải có công văn báo cáo, đề xuất ý kiến xử lý kèm toàn bộ hồ sơ của doanh nghiệp gửi Tổng cục Hải quan kiểm tra, trình Bộ Tài chính xem xét.
Trường hợp không đủ điều kiện để xét, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hải quan địa phương phải có văn bản trả lời và yêu cầu người nộp thuế nộp đủ tiền thuế truy thu và tiền phạt chậm nộp theo quy định...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/04/2012, thay thế các hướng dẫn trước đây trái với Thông tư này.

Xem chi tiết Thông tư 24/2012/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/04/2012

Tải Thông tư 24/2012/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2012/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2012/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 24/2012/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-----------------

Số: 24/2012/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2012

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 77/2008/TT-BTC NGÀY 15/9/2008

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỢ ĐỌNG THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Thực hiện Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, Ngành và Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ;

Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 77/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 hướng dẫn thi hành một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1b, điểm 1c Mục II như sau:

Đang theo dõi

“b) Hồ sơ đề nghị miễn truy thu thuế và miễn các khoản phạt chậm nộp do doanh nghiệp lập và nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan 01 bộ, bao gồm:

b.1) Công văn của doanh nghiệp đề nghị miễn truy thu thuế, miễn phạt trong đó giải trình rõ lý do đề nghị miễn truy thu, số tiền thuế truy thu;

b.2) Tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu bị truy thu thuế;

b.3) Thông báo thuế lần đầu của cơ quan hải quan;

b.4) Biên lai nộp thuế theo thông báo thuế lần đầu của cơ quan hải quan;

b.5) Quyết định hoặc thông báo truy thu thuế của cơ quan hải quan;

b.6) Biên lai nộp thuế truy thu theo quyết định hoặc thông báo truy thu thuế (đối với trường hợp đã nộp thuế truy thu nhưng chưa nộp phạt chậm nộp);

b.7) Quyết định phạt chậm nộp thuế truy thu;

b.8) Hợp đồng thương mại;

b.9) Hóa đơn thương mại, vận đơn;

b.10) Giấy chứng nhận giám định của cơ quan giám định (nếu có).

Các giấy tờ nêu trên nộp 01 bản, trừ công văn đề nghị miễn truy thu thuế, miễn phạt chậm nộp của doanh nghiệp là bản chính, còn lại là bản sao có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

c) Trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý miễn truy thu thuế và miễn phạt chậm nộp:

Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị miễn truy thu và miễn phạt đến Cục Hải quan địa phương nơi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng bị truy thu thuế để kiểm tra, xác nhận tính xác thực của bộ hồ sơ.

Trên cơ sở hồ sơ do doanh nghiệp lập, Cục Hải quan địa phương kiểm tra đối chiếu với quy định nêu tại điểm 1a Mục này và xử lý như sau:

c.1. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hải quan địa phương phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp các nội dung sửa đổi, bổ sung, hoàn trả lại hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung theo quy định.

c.2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì xử lý như sau:

c.2.1. Trường hợp đủ điều kiện xét miễn truy thu thuế, miễn phạt thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hải quan địa phương tiếp nhận hồ sơ giải quyết phải có công văn báo cáo, đề xuất ý kiến xử lý kèm toàn bộ hồ sơ xin miễn truy thu của doanh nghiệp gửi Tổng cục Hải quan, nội dung công văn phải nêu rõ:

- Nguyên nhân chủ quan, khách quan (như nêu trên), tình tiết, nội dung sự việc dẫn đến việc đã tính (hoặc thông báo) sai số thuế phải nộp, do đó phải truy thu thuế;

- Số tiền thuế đã thông báo lần đầu;

- Số tiền thuế phải truy thu;

- Số tiền thuế truy thu và tiền phạt đề nghị miễn.

c.2.2. Trường hợp không đủ điều kiện để xét miễn truy thu thuế, miễn phạt theo quy định thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Cục Hải quan địa phương tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và yêu cầu người nộp thuế nộp đủ tiền thuế truy thu và tiền phạt chậm nộp theo đúng quy định.

Trên cơ sở hồ sơ và báo cáo do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi, Tổng cục Hải quan kiểm tra, trình Bộ Tài chính quyết định miễn truy thu, miễn phạt cho doanh nghiệp.”.

Đang theo dõi

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2b, điểm 2c Mục II như sau:

Đang theo dõi

“b) Hồ sơ đề nghị xoá nợ thuế và các khoản phạt do doanh nghiệp lập và nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan 01 bộ, bao gồm:

b.1. Công văn đề nghị xoá nợ thuế và các khoản phạt của doanh nghiệp trong đó giải trình rõ lý do đề nghị xoá nợ, nêu rõ nguyên nhân tính sai số thuế phải nộp, số tiền thuế (tiền phạt) đã thông báo, số tiền thuế phải nộp nếu tính đúng, số tiền thuế và tiền phạt đề nghị xoá nợ;

b.2. Tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu đề nghị xoá nợ thuế;

b.3. Thông báo thuế của cơ quan hải quan;

b.4. Quyết định truy thu thuế của cơ quan quản lý thuế (nếu có);

b.5. Quyết định phạt chậm nộp thuế (nếu có);

b.6. Hợp đồng thương mại;

b.7. Hóa đơn thương mại;

b.8. Giấy chứng nhận giám định của cơ quan giám định (nếu có);

b.9. Bản mô tả đặc điểm, tính chất, cấu tạo của hàng hóa do nhà sản xuất cung cấp (nếu có).

Các giấy tờ nêu trên nộp 01 bản, trừ công văn đề nghị xoá nợ thuế, xoá phạt chậm nộp của doanh nghiệp là bản chính, còn lại là bản photocopy có dấu sao y bản chính.

Đang theo dõi

c) Trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý xoá nợ thuế và nợ phạt:

Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị xoá nợ thuế và các khoản phạt nói trên đến Cục Hải quan địa phương nơi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng đang nợ thuế để kiểm tra, xác nhận tính xác thực của bộ hồ sơ.

Trên cơ sở hồ sơ do doanh nghiệp lập, Cục Hải quan địa phương kiểm tra đối chiếu với quy định tại điểm 2a Mục này và xử lý như sau:

c.1. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hải quan địa phương phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp các nội dung cần sửa đổi, bổ sung theo quy định.

c.2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì xử lý như sau:

c.2.1. Trường hợp đủ điều kiện xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Cục Hải quan địa phương gửi toàn bộ hồ sơ và có công văn gửi Tổng cục Hải quan đề xuất xử lý xoá nợ thuế, nợ phạt cho doanh nghiệp. Nội dung công văn phải nêu rõ:

- Nguyên nhân dẫn đến việc đã tính sai số thuế phải nộp và lý do tính lại thuế;

- Số tiền thuế (tiền phạt) đã thông báo;

- Số tiền thuế phải nộp sau khi tính lại;

- Số tiền thuế và tiền phạt đề nghị xoá nợ;

- Xác nhận doanh nghiệp thuộc đối tượng được xử lý xoá nợ theo hướng dẫn tại điểm 2a Mục này và cam kết chịu trách nhiệm về đề xuất xử lý xoá nợ thuế, nợ phạt.

c.2.1. Trường hợp không đủ điều kiện để xoá nợ thuế và nợ phạt theo quy định thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Cục Hải quan địa phương tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và yêu cầu người nộp thuế nộp đủ tiền thuế truy thu và tiền phạt chậm nộp theo đúng quy định.

Trên cơ sở hồ sơ và báo cáo do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi, Tổng cục Hải quan kiểm tra, trình Bộ Tài chính ra quyết định xoá nợ cho doanh nghiệp.”.

Đang theo dõi

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2012, thay thế các hướng dẫn trước đây trái với Thông tư này. Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn giải quyết./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 24/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 77/2008/TT-BTC ngày 15/09/2008 hướng dẫn thi hành một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 24/2012/TT-BTC

01

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

03

Nghị quyết 25/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành

04

Nghị quyết 68/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

05

Thông tư 77/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×