Thông tư 21/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế (ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 21/1998/TT-BTM

Thông tư 21/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế (ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ)
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mạiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/1998/TT-BTMNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Mai Văn Dâu
Ngày ban hành:24/12/1998Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 21/1998/TT-BTM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 21/1998/TT-BTM DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 21/1998/TT-BTM
NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUY CHẾ
VỀ CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ

(ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Căn cứ Điều 2, Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;

Bộ Thương mại hướng dẫn việc đăng ký kinh doanh hàng miễn thuế và một số vấn đề có liên quan đến hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế như sau:

 

I. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH HÀNG
MIỄN THUẾ:

 

1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây sẽ được Bộ Thương mại xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:

1.1- Có trụ sở chính và hoạt động kinh doanh chủ yếu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có cửa khẩu quốc tế.

1.2- Đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan địa phương

1.3- Có vốn lưu động tính bằng tiền Việt nam ít nhất bằng 20% doanh số hàng miễn thuế dự kiến sẽ bán hàng năm.

1.4- Có ít nhất 01 cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp và 01 cán bộ phụ trách cửa hàng miễn thuế có trình độ quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.

1.5- Có cửa hàng, kho hàng thuận tiện cho việc bán hàng và việc kiểm tra, giám sát của Hải quan.

2. Hồ sơ gửi Bộ Thương mại để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm:

2.1- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (theo mẫu đính kèm Thông tư này) có xác nhận và ý kiến đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành chủ quản.

2.2- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

2.3- Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận vị trí đặt cửa hàng, kho hàng miễn thuế đáp ứng được các yêu cầu về kiểm tra và giám sát của hải quan.

3. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Bộ Thương mại sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho doanh nghiệp hoặc có văn bản thông báo rõ lý do không cấp .

4. Việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho các cửa hàng có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt nam và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư .

5. Việc mở các cửa hàng miễn thuế phục vụ khách nhập cảnh, cửa hàng miễn thuế trong nội thành phục vụ đối tượng chờ xuất cảnh và cửa hàng miễn thuế phục vụ các đối tượng ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành hữu quan.

 

II. HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG MIỄN THUẾ:

 

1. Không được phép kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế các mặt hàng Nhà nước cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (trừ xì gà và thuốc lá điếu).

2. Các mặt hàng sau đây chỉ được phép đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế khi có giấy phép của Bộ Thương mại :

2.1- Xì gà và thuốc lá điếu.

2.2- Hàng hoá thuộc diện xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện.

3. Các mặt hàng không thuộc diện điều chỉnh của mục 2.1 và 2.2 trên đây, nếu phù hợp với Danh mục hàng hoá đăng ký kinh doanh bán miễn thuế quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, được đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

4. Riêng đối với các cửa hàng miễn thuế có vốn đầu tư nước ngoài : việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá phục vụ kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế được thực hiện theo giấy phép của Bộ Thương mại .

5. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá được gửi về Bộ Thương mại, bao gồm :

5.1- Công văn của doanh nghiệp đề nghị Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá để phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế, nêu rõ tên hàng, số lượng, trị giá.

5.2- Xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành).

5.3- Báo cáo tình hình tồn kho hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địa phương (theo mẫu đính kèm Thông tư này).

 

III. VỀ TÁI XUẤT, TIÊU THỤ NỘI ĐỊA VÀ HUỶ BỎ HÀNG HOÁ:

 

1. Hàng hoá đã được phép nhập khẩu theo văn bản của Bộ Thương mại để bán tại cửa hàng miễn thuế nhưng tồn đọng, khó tiêu thụ, nếu có nhu cầu tái xuất hoặc chuyển sang tiêu thụ tại thị trường nội địa (trừ thuốc lá điếu và xì gà) phải được phép của Bộ Thương mại.

2. Hồ sơ xin phép tái xuất hoặc tiêu thụ nội địa gồm :

 

2.1- Công văn đề nghị của doanh nghiệp

2.2- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu của lô hàng có liên quan

2.3- Báo cáo tình hình tồn đọng hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địa phương .

3. Đối với hàng đổ vỡ, hư hỏng , mất phẩm chất nghiêm trọng, quá hạn sử dụng không thể bán hoặc không được phép bán phục vụ tiêu dùng, doanh nghiệp lập biên bản về tình trạng hàng hoá có xác nhận của Cơ quan Hải quan và tổ chức huỷ bỏ theo qui trình huỷ bỏ phế liệu dưới sự giám sát của Hải quan và lập Biên bản gửi về Bộ Thương mại, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan thay cho báo cáo .

 

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

 

1.Việc tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế: đối tượng bán hàng, thủ tục bán hàng, định mức mua hàng, thủ tục nhập khẩu, tái xuất hàng hoá , chế độ tài chính, kế toán v.v... thực hiện theo qui định tại Qui chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư và Tổng cục Hải quan.

2.Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông tư này, các doanh nghiệp đã được phép kinh doanh bán hàng miễn thuế tiến hành việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế thay thế các văn bản cho phép mở cửa hàng miễn thuế do Bộ Thương mại đã cấp trước đây. Hồ sơ gửi về Bộ Thương mại theo qui định tại điểm 2.1,2.2 Phần I của Thông tư và báo cáo kết quả kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp trong 3 năm 1996,1997,1998.

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.

 

 

UBND TỈNH, T.P

Công ty:

Số:

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ

 

 

Tên doanh nghiệp:

Tên giao dịch đối ngoại:

Trụ sở chính tại:

Số điện thoại:

Số FAX:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Ngày tháng năm

tại

Mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu:

 

Vốn lưu động:

Đối tuợng phục vụ của Cửa hàng:

Tại cửa khẩu quốc tế:

Địa điểm, vị trí cửa hàng miễn thuế:

Trang thiết bị bán hàng, diện tích cửa hàng:

Mặt hàng đăng ký kinh doanh bán miễn thuế:

 

Tình hình cán bộ có trình độ tổ chức quản lý kinh doanh hàng miễn thuế:

1. Lãnh đạo doanh nghiệp phụ trách Công ty kinh doanh hàng miễn thuế.

2. Các cán bộ phụ trách cửa hàng miễn thuế:

(Họ tên, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ).

 

 

Xác nhận và ý kiến đề nghị Giám đốc doanh nghiệp

của UBND tỉnh, T.P trực thuộc ký tên và đóng dấu

TW, Bộ, Ngành chủ quản

 

UBND TỈNH, T.P

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HÀNG MIỄN THUẾ

SỐ: /GCN-BTM

Cấp ngày tháng năm 199

 

Căn cứ quyết định 205/1998/QĐ-CP ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành qui chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế,

Căn cứ Thông tư 1998/TT-BTM ngày /10/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện quyết định 205/1998/QĐ-CP ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế số ngày / /199 của Công ty

và hồ sơ đính kèm,

Bộ Thương mại chứng nhận như sau:

1. Công ty

Trụ sở chính tại:

Số điện thoại: Số Fax:

Mã số doanh nghiệp XNK

Là doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế.

2. Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế của Công ty.

3. Đối tượng được phép mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế của Công ty:

4. Danh mục hàng hoá đăng ký kinh doanh bán miễn thuế:

Việc tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế thực hiện theo quy định tại qui chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo quyết định 205/1998/QĐ-CP ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số /1998/TT-BTM ngày 11/1998 của Bộ Thương mại và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

 

BND TỈNH, T.P

Công ty:

Số:

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU TIÊU THỤ VÀ TỒN KHO HÀNG HOÁ
TẠI CỬA HÀNG MIỄN THUẾ

CỦA:

(Kèm theo công văn số ngày / /199 của )

 

 

TT

Tên hàng hoá

Đơn vị tính

Tồn kho
đầu kỳ

Số lượng được phép nhập khẩu

Thực hiện nhập khẩu trong kỳ

Xuất bán trong kỳ

Xuất khác trong kỳ: huỷ, tái xuất, chuyển vào nội địa.

Tồn kho cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của Cục Hải quan ĐP Giám đốc doanh nghiệp ký và đóng dấu

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi