- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 168/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 168/1998/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/12/1998 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 168/1998/TT-BTC
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
THÔNG TƯ
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 168/1998/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG12NĂM 1998
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 84 /1998/NĐ-CP
NGÀY 12THÁNG 10NĂM 1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Căn cứ Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
A- PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ TTĐB
I - ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TTĐB
1. Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế TTĐB quy định tại Điều 1 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP của Chính phủ là các hàng hóa, dịch vụ sau đây, trừ các trường hợp không phải chịu thuế TTĐB quy định tại mục II phần A Thông tư này.
1.1 - Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Ô tô dưới 24 chỗ ngồi;
đ) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
e) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
g) Bài lá;
h) Vàng mã, hàng mã;
1.2 - Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê;
b) Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc- pót (jackpot);
c) Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe;
d) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.
2. Đối tượng nộp thuế TTĐB:
Đối tượng nộp thuế TTĐB quy định tại Điều 2 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP của Chính phủ là tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
- Tổ chức sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ bao gồm:
+ Doanh nghiệp Nhà nước; tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức đơn vị sự nghiệp khác; hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; các Công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ bao gồm những cá nhân nhập khẩu, người sản xuất, kinh doanh độc lập, hộ gia đình, các cá nhân hợp tác với nhau để cùng sản xuất, kinh doanh không hình thành pháp nhân kinh doanh.
3.a/ Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐBphải nộp thuế TTĐB và không phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa này ở khâu sản xuất.
Ví dụ 1: Công ty A sản xuất thuốc lá điếu, khi Công ty bán thuốc lá điếu do Công ty sản xuất thì Công ty phải kê khai nộp thuế TTĐB, Công ty không phải nộp thuế GTGT đối với doanh thu bán thuốc lá điếu đã chịu thuế TTĐB.
b/ Cơ sở nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa này ở khâu nhập khẩu, không phải nộp thuế GTGT đối với số hàng hóa nhập khẩu đã chịu thuế TTĐB.
Ví dụ 2: Công ty B nhập khẩu mặt hàng rượu thì khi nhập khẩu Công ty phải kê khai nộp thuế TTĐB, không phải nộp thuế GTGT khi nhập khẩu, khi bán rượu Công ty phải kê khai nộp thuế GTGT.
c/ Cơ sở kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB khi cung cấp các dịch vụ này, không phải nộp thuế GTGT đối với doanh thu các dịch vụ đã kê khai nộp thuế TTĐB.
II- CÁC TRƯỜNG HỢP HÀNG HÓA KHÔNG PHẢI CHỊU THUẾ TTĐB:
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP của Chính phủ, các hàng hóa quy định tại điểm 1.1 mục I, phần A Thông tư này không phải chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau đây:
1. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công cho khu chế xuất, hàng hóa mang ra nước ngoài để dự hội trợ triển lãm. Cơ sở phải xuất trình với cơ quan thuế các thủ tục, hồ sơ chứng minh là hàng đã thực tế xuất khẩu, cụ thể như sau:
+ Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước ngoài.
+ Hóa đơn bán hàng của số hàng hóa xuất khẩu hoặc trả hàng gia công.
+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất khẩu của cơ quan Hải quan.
Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hóa này phải nộp thuế TTĐB.
2. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế. Cơ sở sản xuất phải có thủ tục hồ sơ:
+ Hợp đồng ủy thác xuất khẩu hoặc hợp đồng bán hàng để xuất khẩu của cơ sở sản xuất cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu.
+ Hóa đơn bán hàng, giao hàng phù hợp với hợp đồng kinh tế đã ký.
Hàng tháng hoặc định kỳ kê khai nộp thuế, cơ sở sản xuất có hàng bán xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu, khi kê khai thuế phải lập bản kê toàn bộ số hàng hóa bán, ủy thác xuất khẩu kèm theo tên, địa chỉ của cơ sở kinh doanh xuất khẩu gửi cùng tờ khai thuế TTĐB nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở sản xuất. Trường hợp hàng ủy thác xuất khẩu, khi hàng đã thực tế xuất khẩu phải có thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu và tài liệu chứng minh hàng đã thực tế xuất khẩu.
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở sản xuất có trách nhiệm kiểm tra bản kê hàng hóa bán để xuất khẩu và thông báo cho cơ quan thuế quản lý cơ sở kinh doanh xuất khẩu về tên đơn vị mua hàng để xuất khẩu, số lượng và giá trị hàng hóa cơ sở đã mua để xuất khẩu, đồng thời kiểm tra hồ sơ và xác nhận về số lượng hàng xuất bán để xuất khẩu không phải chịu thuế TTĐB.
3. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau:
a/ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
b/ Quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. Quà tặng được xác định theo mức quy định của Chính phủ hoặc của Bộ Tài chính.
c/ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao do Chính phủ Việt Nam quy định phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
d/ Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.
4. Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam theo các hình thức:
- Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam;
- Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Namnhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
- Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
- Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định đã ký kết giữa hai Chính phủ hoặc ngành, địa phương được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
5. Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với sốhàng thực tái xuất khẩu.
6. Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định.
Hết thời gian hội chợ, triển lãm mà tổ chức, cá nhân không tái xuất hàng tạm nhập khẩu thì phải kê khai, nộp thuế TTĐB; nếu tổ chức, cá nhân không kê khai mà bị kiểm tra, phát hiện thì ngoài việc truy thu thuế TTĐB còn bị phạt theo quy định của pháp luật.
7. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
*) Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết không thu thuế TTĐB đối với các trường hợp quy định tại các điểm 3, 4, 5, 6 và 7 nêu trên được thực hiện như quy định về thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết không thu thuế, miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp này theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
8. Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ở các cảng biển, sân bay quốc tế, bán cho các đối tượng được hưởng chế độ mua hàng miễn thuếtheo quy định của Chính phủ.
Việc quản lý hàng hóa và xét để không thu thuế, quyết toán thuế TTĐB trong trường hợp này được áp dụng như quy định đối với việc xét miễn thuế nhập khẩu.
Trongcác trường hợp hàng nhập khẩu không phải chịu thuế TTĐB quy định tại điểm 3, 4, 5, 6 và 7 nêutrên, khi thay đổi mục đích nhập khẩu như: hàng viện trợ sử dụng vào mục đích ngoài chương trình, dự án, hay nhập khẩu do được hưởng quy chế miễn trừ phải tái xuất khẩu nhưng không tái xuất khẩu thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày mục đích nhập khẩu thay đổi so với quy định, chủ hàng nhập khẩu phải khaibáo với cơ quan thu thuế nhập khẩu nơi đã làm thủ tục nhập khẩu lô hàng để cơ quan thu thuế làm thủ tục thu đủ thuế TTĐB. Việc xử lý thu thuế TTĐB trong trường hợp này được thực hiện như quy định về xử lý đối với thuế nhập khẩu.
B - CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT
Căn cứ tính thuế TTĐB theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP của Chính phủ là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB.
I - GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB:
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP của Chính phủ, giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
1. Đối với hàng sản xuất trong nước: Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB được xác định cụ thể như sau:
Giá bán hàng
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Từ ngày ............... đến ngày ........... tháng .......... năm ...............
Mã số:
Tên cơ sở : ...............................................................
Địa chỉ: ......................................................................
| STT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Số lượng | Doanh số bán | Giá tính thuế TTĐB | Thuế suất (%) | Số thuế TTĐB phải nộp |
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 3 x 4 |
| 1 | Sản phẩm A: ............ |
|
|
|
|
|
| 2 | Sản phẩm B: ........... |
|
|
|
|
|
| ... | ... |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có):........................
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ trước chuyển qua:
- Nộp thừa (-):........................
- Nộp thiếu (+):........................
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp kỳ này:........................
(Bằng chữ: ........................................................................................
.......................................................................................................)
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Nơi nhận tờ khai: - Cơ quan thuế: - Địa chỉ: | Ngày ... tháng ... năm ..... Thay mặt cơ sở: (Ký tên, đóng dấu) |
___________________________
- Ngày cơ quan thuế nhận tờ khai: .................................................
- Người nhận: (ký, ghi rõ họ tên):...................................................
__________________________
Yêu cầu kê khai:
+ Hàng tháng (hoặc định kỳ theo quy định của cơ quan thuế), cơ sở sản xuất, kinh doanh căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ để kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng gửi cơ quan thuế.
+ Ghi theo từng loại hàng hoá, dịch vụ theo nhóm thuế suất.
Ví dụ: Chỉ tiêu hàng hoá, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất bia ghi theo loại bia hộp, bia chai, bia hơi ... theo nhóm thuế suất tương ứng của từng loại.
+ Cột 2: ghi doanh số bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt.
Doanh số bán (cột 2)
+ Cột 3=--------------------------------
1+thuế suất
MẪU SỐ: 02/TTĐB
Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế TTĐB)
________________________
(Từ ngày ......... tháng ............ đến ngày ......... tháng ............ năm ............ )
Mã số:
Tên cơ sở kinh doanh:...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
| STT | Chứng từ bán hàng | Tên khách hàng | Tên hàng hoá, dịch vụ | Doanh số bán | Giá tính thuế TTĐB | Thuế suất (%) | Thuế TTĐB | |
|
| Số | Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3x4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
| Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày.... tháng.... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cách ghi:
+ Bảng kê bán hàng theo dõi từng kỳ kê khai, ghi theo trình tự thời gian hoặc kết hợp theo từng nhóm, loại hàng hoá, dịch vụ và theo từng mức thuế suất.
+ Căn cứ vào Bảng kê này, cơ sở tổng hợp, lập tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt .
MẪU SỐ: 03A/TTĐB
| TỔNG CỤC THUẾ Cục thuế: .............. Số: .........../ .............. | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Ngày .........tháng .......... năm ...............
(Lần thông báo: .................)
Mã số:
Tên cơ sở : .................................................................
Địa chỉ: ......................................................................
Cấp:................Chương:................Loại:..........Khoản:.............
Căn cứ vào tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ngày ................., Cục thuếthông báo số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở phải nộp như sau:
Đơn vị:đồng VN
| STT | CHỈ TIÊU | THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT |
| 1 | Số thuế kỳ trước chuyển qua |
|
|
| + Nộp thiếu |
|
|
| + Nộp thừa |
|
| 2 | Số thuế phát sinh kỳ này |
|
| 3 | Số thuế đã nộp trong kỳ |
|
| 4 | Số tiền phạt chậm nộp |
|
| 5 | Tổng số tiền thuế, tiền phạt phải nộp |
|
(Viết bằng chữ ..........................................................................................................
.................................................................................................................................)
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ........................ Tài khoản số: ......................................
Hạn nộp trước ngày .... tháng .... năm .....
|
| Ngày ... tháng ... năm ..... Cục trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ: 03B/TTĐB
| CỤC THUẾ TỈNH (TP) Chi cục thuế: .............. Số: .........../ .............. | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
ngày .........tháng .......... năm ...............
(Lần thông báo: .................)
Mã số:
Tên cơ sở : .................................................................
Địa chỉ: ......................................................................
Cấp:................Chương:................Loại:..........Khoản:.............
Căn cứ vào doanh thu của cơ sở và thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, Chi cục thuế thông báo số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở phải nộp của tháng .... năm ..... như sau:
Đơn vị:đồng VN
| STT | CHỈ TIÊU | THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT |
| 1 | Số thuế kỳ trước chuyển qua |
|
|
| + Nộp thiếu |
|
|
| + Nộp thừa |
|
| 2 | Số thuế phát sinh kỳ này |
|
| 3 | Số thuế đã nộp trong kỳ |
|
| 4 | Số tiền phạt chậm nộp |
|
| 5 | Tổng số tiền thuế, tiền phạt phải nộp |
|
(Viết bằng chữ:..........................................................................................................
.................................................................................................................................)
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ........................ Tài khoản số: ......................................
Hạn nộp trước ngày .... tháng .... năm .....
|
| Ngày ... tháng ... năm ..... Chi cục trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ: 05/TTĐB
| CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUYẾT TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Năm: ...............
Mã số:
Tên cơ sở kinh doanh :..................................................
Địa chỉ: .........................................................................
Ngành nghề kinh doanh:...............................................
......................................................................................
Đơn vị tính:.............
| STT | CHỈ TIÊU | Doanh số (giá có thuế TTĐB) | Thuế TTĐB |
| 1 | Doanh số bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt |
| x |
| 2 | Số thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh | x |
|
| 3 | Số thuế TTĐB kỳ trước chuyển qua: |
|
|
| | + Nộp thiếu | x | |
| | + Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ | x | |
| 5 | Thuế TTĐB phải nộp năm quyết toán | x |
|
| 6 | Thuế TTĐB đã nộp trong năm | x |
|
| 7 | Thuế TTĐB cuối kỳ quyết toán | x |
|
|
| + Nộp thiếu | x |
|
|
| + Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ | x |
|
|
Người lập biểu |
Kế toán trưởng | Ngày ... tháng ... năm ..... Giám đốc |
| ( Ký, họ tên ) | ( Ký, họ tên ) | ( Ký, họ tên, đóng dấu ) |
- Cơ quan thuế nhận quyết toán: ..................................................................
- Ngày nhận: ................................................................................................
- Người nhận: (ký, họ tên)
MẪU SỐ: 04/TTĐB
BẢNG KÊ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
(Từ ngày ...... tháng .......... đến ngày ...... tháng ...... năm ............)
(Kèm theo tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ngày ...... tháng ...... năm ............)
Mã số:
Tên cơ sở kinh doanh:...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
|
STT | Chứng từ mua hàng hoặc biên lai nộp thuế TTĐB | Tên mặt hàng mua hay nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB |
Số lượng |
Trị giá mua | Trị giá tính thuế TTĐB | Thuế suất (%) | Thuế TTĐB phải nộp khi mua hàng | Số thuế TTĐB đã nộp đối với hàng mua | |
|
| Số | Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu trước khi nhập khẩu hàng hoá:
+ Theo biên lai thu thuế hàng nhập khẩu:............................
+ Theo giá trị hàng mua vào: ............................
+ Tổng cộng:............................
+ Số thuế TTĐB được khấu trừ kỳ này:............................
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng thực tế.
| Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày .......... tháng ....... năm ......... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Cách ghi:
+ Ghi theo thứ tự chứng từ mua hàng, nhập khẩu. Việc xác định số thuế được khấu trừ trong kỳ căn cứ vào số hàng nhập khẩu, mua vào sử dụng tương ứng với hàng sản xuất bán ra.
MẪU SỐ: 06/TTĐB
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày ............ tháng ............. năm ................
BẢNG KÊ KHAI RƯỢU TIÊU THỤ TRONG KỲ
(Kèm theo tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt)
(Từ ngày ...... tháng .......... đến ngày ...... tháng ...... năm ............)
Mã số:
Tên cơ sở sản xuất :...............................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
| CHỨNG TỪ | | HÀNG BÁN TRONG KỲ | PHẦN GIÁ TRỊ VỎ CHAI | DOANH SỐ | |||||
| Số | Ngày | MẶT HÀNG | Số lượng, trọng lượng | Giá bán đơn vị | Doanh số | Số lượng vỏ chai | Đơn giá | Doanh số | BÁN RƯỢU |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4 x 5 | 7 | 8 | 9 = 7 x 8 | 10 = 6 - 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng thực tế.
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày .......... tháng ....... năm ............. Đại diện cơ sở: (Ký tên, đóng dấu) |
___________________
Cách ghi:
+ Ghi chi tiết theo từng mặt hàng và từng chứng từ bán hàng. Trường hợp kỳ kê khai có nhiều chứng từ phải lập Bản kê chi tiết sau đó tập hợp vào kê khai từng tháng theo mặt hàng làm căn cứ kê khai tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!