Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 180/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 180/2010/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/11/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nộp tờ khai thuế điện tử được thực hiện 24h trong ngày
Từ 01/01/2011, các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010.
Theo Thông tư này, người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế 24h trong ngày và 07 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết). Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0h đến 24h cùng ngày.
Thông tư này hướng dẫn giao dịch điện tử trong đăng ký thuế (không áp dụng đối với trường hợp đăng ký thuế theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp), giao dịch điện tử trong khai thuế và giao dịch điện tử trong nộp thuế và không điều chỉnh giao dịch điện tử về thuế đối với hàng hóa ở khâu xuất khẩu, nhập khẩu.
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải đảm bảo các điều kiện sau: có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp và đang còn hiệu lực; có khả năng truy cập và sử dụng mạng internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế.
Để đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử, người nộp thuế lập tờ khai theo mẫu ban hành kèm Thông tư này và gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc gửi bản giấy đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thông báo về việc đăng ký khai thuế điện tử cho người nộp thuế qua địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế. Kể từ khi được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hình thức khai thuế điện tử đến khi ngừng sử dụng hình thức khai thuế điện tử, người nộp thuế không thực hiện thủ tục khai thuế bằng các hình thức khác…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011.
Xem chi tiết Thông tư 180/2010/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 180/2010/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 180/2010/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010 |
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
- Giao dịch điện tử trong đăng ký thuế (không áp dụng đối với trường hợp đăng ký thuế theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp); Giao dịch điện tử trong khai thuế; Giao dịch điện tử trong nộp thuế.
- Thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; Thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Việc thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải tuân theo nguyên tắc rõ ràng, công bằng, trung thực, an toàn, hiệu quả và phù hợp với Điều 5 của Luật Giao dịch điện tử.
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư này mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:
Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.
Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế thì người nộp thuế không bị phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Việc trao đổi thông tin về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải được bảo mật theo quy định của pháp luật. Các tổ chức, cá nhân, cơ quan tham gia hệ thống trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử về thuế có trách nhiệm đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử trong phạm vi nhiệm vụ của mình; có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống.
Việc lưu trữ chứng từ điện tử trong lĩnh vực thuế được thực hiện theo thời hạn do pháp luật quy định như đối với chứng từ giấy. Trường hợp chứng từ điện tử hết thời hạn lưu trữ theo quy định nhưng có liên quan đến tính toàn vẹn về thông tin của hệ thống thông tin và các chứng từ điện tử đang lưu hành, thì tiếp tục được lưu trữ, cho đến khi việc hủy chứng từ điện tử hoàn toàn không ảnh hưởng đến các giao dịch điện tử khác thì mới được tiêu hủy.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử không hợp lệ, người nộp thuế phải thực hiện lập và gửi lại hồ sơ đăng ký thuế điện tử.
Trường hợp người nộp thuế gửi bản giấy, ngoài tờ khai đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử, người nộp thuế gửi kèm chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (bản sao có chứng thực).
- Trường hợp chấp thuận, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử.
- Trường hợp không chấp thuận, cơ quan thuế thông báo lý do cho người nộp thuế.
Cơ quan thuế gửi Thông báo xác nhận thay đổi, bổ sung thông tin đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế.
- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ
Người nộp thuế có thể lựa chọn các hình thức sau đây để thực hiện nộp thuế điện tử:
Ngày nộp thuế được xác định là ngày ngân hàng đã chấp nhận thanh toán và xác nhận trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.
Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:
Tổng cục Thuế chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục nộp thuế điện tử theo quy định tại Thông tư này.
DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
- Có tối thiểu 03 năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Đã triển khai hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin thành công cho tối thiểu 10 tổ chức.
- Đã triển khai hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử để phục vụ trao đổi dữ liệu điện tử giữa các chi nhánh của doanh nghiệp với nhau hoặc giữa các tổ chức với nhau.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật tối thiểu có 5 cán bộ trình độ đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Đảm bảo cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế và kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết). Thời gian dừng hệ thống để bảo trì không quá 2% tổng số giờ cung cấp dịch vụ.
- Có khả năng phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn các truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng để đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu trao đổi giữa các bên tham gia; có biện pháp kiểm soát giao dịch với người nộp thuế và với cơ quan thuế.
- Có các quy trình và thực hiện sao lưu dữ liệu, sao lưu trực tuyến dữ liệu, khôi phục dữ liệu; thời gian phục hồi dữ liệu tối đa 08 giờ kể từ thời điểm hệ thống gặp sự cố.
Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN được lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm có:
- Kế hoạch kinh doanh chi tiết gồm phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; nhân lực; kinh nghiệm của chủ thể và các thông tin cần thiết khác;
- Hệ thống kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu quy định tại khoản 4 điều 22 Thông tư này.
- Thời điểm cung cấp dịch vụ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản về kết quả kiểm tra hạ tầng kỹ thuật và công nhận việc kết nối, Tổng cục Thuế thực hiện:
-Tạm dừng việc kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Không được ký hợp đồng mới về việc cung cấp dịch vụ T-VAN với bên sử dụng dịch vụ;
- Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ khi có quyết định tạm đình chỉ, thông báo nội dung tạm đình chỉ trên Website của đơn vị mình.
- Xử lý các vấn đề khác có liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế và cơ quan thuế.
- Dừng việc kết nối với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Tổng cục Thuế;
- Không được ký kết hợp đồng mới về việc cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế;
- Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ khi có quyết định tạm đình chỉ, thông báo nội dung tạm đình chỉ trên Website của đơn vị mình.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ hoạt động phải báo cáo bằng văn bản gửi Tổng cục Thuế về giải pháp xử lý các vấn đề về thanh lý hợp đồng với người nộp thuế, phương án xử lý dữ liệu;
- Xử lý các vấn đề khác có liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế và cơ quan thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ hoạt động, hoàn thành thanh lý hợp đồng đã ký kết với người nộp thuế về cung cấp dịch vụ T-VAN;
- Văn bản đề nghị thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, trong đó có các nội dung: số Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN; lý do đề nghị thu hồi; đề xuất về nội dung và thời gian giải quyết thanh lý hợp đồng với người nộp thuế, các vấn đề thanh lý khác có liên quan.
- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức từ khi hoạt động đến thời điểm đề nghị dừng cung cấp dịch vụ T-VAN và thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN;
- Kiểm tra, xác minh về quá trình hoạt động kinh doanh của tổ chức liên quan đến việc dừng cung cấp dịch vụ T-VAN;
- Ra Quyết định tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN (mẫu số 03/T-VAN ban hành kèm theo Thông tư này) yêu cầu tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại điểm b khoản 2.1 Điều này.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN hoàn thành việc thanh lý hợp đồng và các giải quyết các vấn đề có liên quan, Tổng cục Thuế ra quyết định thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN đối với tổ chức theo mẫu 04/T-VAN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN xử lý các vấn đề về thanh lý hợp đồng với người nộp thuế, phương án xử lý dữ liệu (nếu trước khi giải thể chưa thực hiện).
- Ra quyết định thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (mẫu số 04/T-VAN ban hành kèm theo Thông tư này) sau khi tổ chức đã hoàn thành các nội dung theo yêu cầu.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, Tổng cục Thuế có trách nhiệm thông báo quyết định tại trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế và trên Website của đơn vị mình.
Mối quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế được xác định trên cơ sở hợp đồng về việc cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Ký hợp đồng bằng văn bản với người nộp thuế về cung cấp và sử dụng dịch vụ T-VAN, trong đó phải quy định rõ về trách nhiệm của các bên liên quan đến nội dung chứng từ điện tử.
- Được quyền từ chối cung cấp dịch vụ T-VAN đối với cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện tham gia giao dịch hoặc vi phạm hợp đồng.
- Được thu tiền sử dụng dịch vụ T-VAN từ người nộp thuế để đảm bảo duy trì hoạt động theo thỏa thuận tại Hợp đồng giữa hai bên.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.
- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.
- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.
- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.
- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.
- Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN bảo đảm giữ bí mật về dữ liệu các thông tin giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các điều khoản ký kết trong hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ thuế điện tử của mình.
Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN là đối tượng chịu sự quản lý của cơ quan thuế trong hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được phép kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế để thực hiện cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trong lĩnh vực thuế.
- Được cơ quan thuế hỗ trợ về nghiệp vụ thuế để thực hiện các giao dịch truyền nhận giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Được phối hợp với cơ quan thuế thực hiện đào tạo cho người nộp thuế để thực hiện cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được cơ quan thuế hỗ trợ để giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Được cơ quan thuế cung cấp các mẫu, khuôn dạng chuẩn để thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.
THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng … năm …...
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
Kính gửi: ………………. (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp) ………….
Tên người nộp thuế: .............................................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................
Qua xem xét và nhận thấy chúng tôi có đủ các điều kiện sử dụng hình thức khai thuế điện tử, chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng hình thức khai thuế điện tử, cụ thể như sau:
Đăng ký khai thuế điện tử: từ ngày ......................................................................
Số chứng thư số: .................................................................................................
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng: ...................................................
..............................................................................................................................
Thời hạn sử dụng chứng thư số: từ ngày đến ngày
Địa chỉ thư điện tử: ...............................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................
Người liên hệ: .......................................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật thuế có liên quan.
Nếu đăng ký trực tuyến |
Nếu đăng ký bằng giấy và nộp cho |
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……., ngày …….. tháng …….. năm …………..
ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
Kính gửi: ………………. (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp) ………….
Tên người nộp thuế: ................................................................................................
Mã số thuế: ..............................................................................................................
Chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được ngừng sử dụng hình thức khai thuế điện tử, cụ thể như sau
- Thời điểm ngừng: từ ngày .....................................................................................
- Lý do ngừng: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật thuế có liên quan.
|
Chữ ký số của Người nộp thuế |
Mẫu số: 01/T-VAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……., ngày …….. tháng …….. năm …………..
ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Kính gửi: Tổng cục Thuế
1. Tổ chức chúng tôi là:
- Tên tổ chức: .......................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam số ……. ngày ……. do ……….. cấp.
2. Mã số thuế: ......................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………… Fax: ..........................................................................
Email: ...................................................................................................................
Website cung cấp dịch vụ T-VAN: .......................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức:
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ……………...… Nam/nữ: .................................
Chức danh: ...........................................................................................................
Sinh ngày: …../……/…….. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .....................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................
Ngày cấp: ……../…...../……….. Cơ quan cấp: .......................................................
5. Chứng thư số
Số chứng thư số: ....................................................................................................
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng: ......................................................
Thời hạn sử dụng chứng thư số: từ ngày ……….. đến ngày ..................................
Đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN cho …………………… (ghi rõ tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Mẫu số 02/T-VAN
BỘ TÀI CHÍNH Số: ………/GCN-TCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …….. tháng …….. năm ………… |
GIẤY CÔNG NHẬN
Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
- Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính;
- Căn cứ Thông tư số ………. ngày …………. của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực Thuế;
CHỨNG NHẬN:
Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ..........................................
..................................................................................................................................
Tên tổ chức viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................
1. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ......................................................................
Email: .......................................................................................................................
Website cung cấp dịch vụ T-VAN: ...........................................................................
2. Mã số thuế ............................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức:
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) …………………………… Nam/nữ: ......................
Chức danh: ...............................................................................................................
Sinh ngày: …../……/……….. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .....................
Chứng minh nhân dân số: .........................................................................................
Ngày cấp: ……../…./……….. Cơ quan cấp: ..............................................................
4. Chứng thư số
Số chứng thư số: ......................................................................................................
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng: ........................................................
Thời hạn sử dụng chứng thư số: từ ngày ………..................... đến ngày .................
Được phép hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ T-VAN.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 03/T-VAN
BỘ TÀI CHÍNH Số: ………/QĐ-TCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …….. tháng …….. năm ………… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
- Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính;
- Căn cứ Thông tư số ………. ngày …………. của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực Thuế;
- Căn cứ ………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN đối với tổ chức sau:
Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa): .....................................
..............................................................................................................................
Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN số: .........................................
Do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cấp ngày ……/……/....................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ......................................................
Email: ….........…………………. Website cung cấp dịch vụ T-VAN: .....................
Thời hạn tạm đình chỉ: .........................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (ghi rõ tên) và cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 04/T-VAN
BỘ TÀI CHÍNH Số: ………/QĐ-TCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …….. tháng …….. năm ………… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
- Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Luật Tổ chức ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính;
- Căn cứ Thông tư số ………. ngày …………. của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực Thuế;
- Căn cứ ………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN của tổ chức sau:
Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa).........................................
Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN số: ...........................................
Do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cấp ngày ……/……/.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................
Tên, địa chỉ chi nhánh: ..........................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: .......................................................
Email: ……………………………. Website cung cấp dịch vụ T-VAN: ....................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (ghi rõ tên) và cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……., ngày …….. tháng …….. năm …………..
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
Kính gửi: …………. (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp) …………….
Tên người nộp thuế: ..............................................................................................
Mã số thuế:.............................................................................................................
Qua xem xét và nhận thấy chúng tôi có đủ các điều kiện sử dụng dịch vụ T-VAN, chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được sử dụng dịch vụ T-VAN, cụ thể như sau:
1. Thông tin về Người nộp thuế:
- Số chứng thư số: .................................................................................................
- Tên tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng: ...................................................
- Thời hạn sử dụng chứng thư số: từ ngày ……………. đến ngày ........................
- Địa chỉ thư điện tử: ..............................................................................................
- Điện thoại: ............................................................................................................
- Sử dụng dịch vụ T-VAN để thực hiện thủ tục:
+ Đăng ký thuế điện tử □
+ Kê khai thuế điện tử □
2. Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN:
- Tên tổ chức: (ghi rõ tên đầy đủ tổ chức) ..............................................................
- Số Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN: .........................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật thuế có liên quan.
Chữ ký số của tổ chức cung cấp |
Chữ ký số của người nộp thuế |
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……., ngày …….. tháng …….. năm …………..
TỜ KHAI
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
Kính gửi: …………. (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp) …………….
Tên người nộp thuế: .............................................................................................
Mã số thuế:............................................................................................................
Căn cứ Tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN ngày ………….., chúng tôi đề nghị được thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký cụ thể như sau:
- Số chứng thư số: ................................................................................................
- Tên tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng: ..................................................
- Thời hạn sử dụng chứng thư số: từ ngày ……………. đến ngày .......................
- Địa chỉ thư điện tử: .............................................................................................
(Chỉ ghị những nội dung có thay đổi, bổ sung)
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên.
Chữ ký số của tổ chức cung cấp |
Chữ ký số của Người nộp thuế |
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……., ngày …….. tháng …….. năm …………..
ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN
Kính gửi: …………. (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp) …………….
Tên người nộp thuế: ...............................................................................................
Mã số thuế:..............................................................................................................
Chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN để thực hiện thủ tục:
+ Đăng ký thuế điện tử □
+ Kê khai thuế điện tử □
Cụ thể như sau:
- Thời điểm ngừng: từ ngày
- Lý do ngừng: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên.
Chữ ký số của tổ chức |
Chữ ký số của Người nộp thuế |