Thông tư 176/2014/TT-BTC thuế khai thác dầu khí của Vietsovpetro
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 176/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 176/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 176/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 176/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM THĂM DÒ, PHÁT TRIỂN MỎ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA “VIETSOVPETRO” TỪ LÔ 09-1 THEO HIỆP ĐỊNH 2010 VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ 2013
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi chung là Hiệp định 2010);
Căn cứ Nghị định thư ký ngày 09 tháng 12 năm 2013 bổ sung cho Hiệp định 2010 (sau đây gọi chung là Nghị định thư 2013);
Căn cứ Luật Dầu khí năm 1993 được Quốc hội thông qua ngày 06 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí được Quốc hội thông qua ngày 09 tháng 06 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí số 10/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước Quốc tế số 41/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về việc thực hiện nghĩa vụ thuế và các khoản nộp Ngân sách Nhà nước (dưới đây gọi chung là thuế) đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” từ lô 09-1 theo Hiệp định 2010 và Nghị định thư 2013 như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn các loại thuế áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 và Nghị định thư 2013 gồm:
- Thuế tài nguyên;
- Thuế xuất khẩu;
- Thuế đặc biệt;
- Phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Các loại thuế, phí, lệ phí khác.
“Sản phẩm phi hàng hóa” theo quy định tại Hiệp định 2010 là dầu thô, condensate và khí thiên nhiên cần thiết để đảm bảo việc khai thác, xử lý, bảo quản và vận chuyển sản phẩm đến điểm giao.
“Hao phí công nghệ sản phẩm” theo quy định tại Hiệp định 2010 là những hao phí dầu thô, condensate và khí thiên nhiên liên quan đến việc khai thác và xử lý, bảo quản và vận chuyển sản phẩm đến điểm giao.
“Hợp đồng giao dịch sòng phẳng” là hợp đồng giao dịch giữa người mua và người bán trong quan hệ thị trường, không bao gồm các hợp đồng mua bán giữa nội bộ của một công ty, giữa các công ty có quan hệ liên kết, giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức thuộc Chính phủ, hoặc bất cứ giao dịch, trao đổi nào bị ảnh hưởng bởi những quan hệ thương mại không bình thường.
Khi cần thiết, cơ quan quản lý Nhà nước tham khảo giá bán trên thị trường Mỹ (WTI), thị trường Anh (Brent) hay thị trường Singapore (Platt’s) hoặc tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá dầu thô đang khai thác của người nộp thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về thành phần, chất lượng của dầu thô đang khai thác.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ
“Điểm thu gom, kiểm kê, phân phối và giao sản phẩm hàng hóa” theo quy định tại Hiệp định 2010 là địa điểm được trang bị các bể chứa cần thiết để bảo quản sản phẩm hàng hóa, các thiết bị công nghệ và đường ống dẫn, dụng cụ kiểm tra - đo lường (đầu mối kiểm kê) ở ngoài biển hoặc trên bờ mà từ đó đưa sản phẩm hàng hóa đi bán (sau đây gọi chung là điểm giao nhận).
Kỳ tính thuế tài nguyên là năm dương lịch. Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu thô, condensate và khí thiên nhiên đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch đầu tiên. Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch cuối cùng đến ngày kết thúc khai thác dầu thô, condensate và khí thiên nhiên.
Trường hợp thuế tài nguyên được nộp bằng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng và hướng dẫn cụ thể về khai, nộp thuế tài nguyên bằng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên.
2. Xác định số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp đối với dầu thô, condensate:
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp |
= |
Sản lượng dầu thô, condensate xuất bán |
x |
Giá tính thuế tài nguyên tạm tính |
x |
Tỷ lệ thuế tài nguyên |
Trong đó:
- Sản lượng dầu thô, condensate xuất bán là sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên theo từng lần xuất bán.
- Giá tính thuế tài nguyên tạm tính là giá bán dầu thô, condensate tại điểm giao nhận của từng lần xuất bán dầu thô, condensate theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu thô, condensate được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế tài nguyên được xác định như hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông tư này.
- Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 18%.
Ví dụ 1: Xác định số thuế tài nguyên tạm tính:
Giả sử VIETSOVPETRO xuất bán một lô dầu thô với sản lượng là: 500.000 thùng, giá bán là 75 USD/thùng.
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp |
= |
500.000 thùng |
x |
75 USD/thùng |
x |
18% |
|
= |
6.750.000 USD |
|
|
|
3. Xác định số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp đối với khí thiên nhiên:
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp |
= |
Sản lượng khí thiên nhiên xuất bán |
x |
Giá tính thuế tài nguyên |
x |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
Trong đó:
- Sản lượng khí thiên nhiên xuất bán là sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên thực tế xuất bán theo từng tháng.
- Giá tính thuế tài nguyên là giá bán khí thiên nhiên được xác định theo Hợp đồng mua bán khí Lô 09-1 được các phía tham gia Liên doanh phê duyệt.
- Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính được xác định như sau:
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
=
|
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế |
x
|
100%
|
Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế |
Trong đó:
- Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế bằng (=) Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày dự kiến trong kỳ tính thuế nhân (x) thuế suất thuế tài nguyên nhân (x) số ngày khai thác khí thiên nhiên dự kiến trong kỳ tính thuế.
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày dự kiến trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác, giữ được và xuất bán trong kỳ tính thuế chia cho số ngày khai thác khí thiên nhiên dự kiến trong kỳ tính thuế.
+ Thuế suất thuế tài nguyên theo quy định tại Nghị định thư 2013, cụ thể:
Sản lượng khí thiên nhiên thực |
Thuế suất thuế tài nguyên |
Đến 5 triệu m3/ngày Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày Trên 10 triệu m3/ngày |
2% 5% 10% |
- Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế là sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác, giữ được và xuất bán trong kỳ tính thuế (theo kế hoạch sản lượng khai thác được Hội đồng Liên doanh phê duyệt hàng năm).
Căn cứ sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác hàng năm và Biểu thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên VIETSOVPETRO xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính hàng năm và thông báo cho cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế biết chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết định kế hoạch khai thác tại Nghị quyết từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh.
Trong kỳ tính thuế, trường hợp dự kiến sản lượng khí thiên nhiên khai thác, số ngày khai thác 6 tháng cuối năm thay đổi dẫn đến tăng hoặc giảm tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên từ 15% trở lên so với tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên tạm tính đã thông báo với cơ quan thuế thì VIETSOVPETRO có trách nhiệm xác định và thông báo tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính mới cho cơ quan thuế biết chậm nhất là ngày 01 tháng 6 năm đó.
Ví dụ 2: Xác định số thuế tài nguyên tạm tính đối với khai thác khí thiên nhiên:
Giả định: Tổng sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác, xuất bán trong kỳ tính thuế là 3.960.000.000 m3; Số ngày khai thác trong kỳ tính thuế là 360 ngày, theo đó:
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày dự kiến trong kỳ tính thuế: 11.000.000 m3/ngày (3.960.000.000 m3: 360 ngày).
+ Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế bằng (=) {(5.000.000 x 2%) + (5.000.000 x 5%) + (1.000.000 x 10%)} x 360 ngày = 162.000.000 m3.
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính từ khai thác khí thiên nhiên là:
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
= |
162.000.000 3.960.000.000 |
x |
100% |
= |
4,09% |
a) Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô, condensate phải nộp:
Thuế tài nguyên bằng dầu thô, condensate phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế |
x |
Tỷ lệ thuế tài nguyên |
Trong đó:
+ Sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên khai thác và xuất bán trong kỳ tính thuế.
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 18%.
b) Xác định số tiền thuế tài nguyên phải nộp:
Số tiền thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô, condensate phải nộp trong kỳ tính thuế |
x |
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô, condensate trong kỳ tính thuế |
Trong đó:
+ Thuế tài nguyên bằng dầu thô, condensate phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định như hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này.
+ Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô, condensate trong kỳ tính thuế là giá bình quân gia quyền của sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế được bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu thô, condensate được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, giá tính thuế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông tư này.
Ví dụ 3: Xác định giá tính thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế.
Giả sử sản lượng dầu thô bán trong kỳ tính thuế là 1.400.000 thùng, được bán thành 3 lô: lô 1 có sản lượng là 500.000 thùng, giá bán 65 USD/thùng; lô 2 có sản lượng là 600.000 thùng, giá bán 68 USD/thùng; lô 3 có sản lượng là 300.000 thùng, giá bán 70 USD/thùng.
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô trong kỳ tính thuế |
=
|
(500.000 x 65) + (600.000 x 68) + (300.000 x 70) |
=
|
67,36 USD/ thùng |
1.400.000 |
a) Xác định thuế tài nguyên tính bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế:
Thuế tài nguyên tính bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế tài nguyên |
x |
Số ngày khai thác khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế |
Trong đó :
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên thực tế khai thác, giữ được và xuất bán trong kỳ tính thuế chia (:) cho số ngày khai thác trong kỳ tính thuế.
+ Thuế suất thuế tài nguyên quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
+ Số ngày khai thác khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế là số ngày tiến hành hoạt động khai thác khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế, trừ các ngày ngừng sản xuất do mọi nguyên nhân.
b) Xác định số tiền thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ tính thuế:
Số tiền thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên tính bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
x |
Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên |
Trong đó :
+ Thuế tài nguyên tính bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo điểm a khoản 2 Điều này.
+ Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là giá bán khí thiên nhiên được xác định theo Hợp đồng mua bán khí lô 09-1 được các phía tham gia Liên doanh phê duyệt. Trường hợp trong năm, có nhiều mức giá khác nhau thì giá tính thuế tài nguyên là giá bình quân gia quyền của sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế.
Toàn bộ sản lượng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên của VIETSOVPETRO, kể cả phần dầu thô, condensate, khí lãi của các phía tham gia, sau khi trừ đi sản lượng dầu thô, condensate và khí thiên nhiên nộp thuế tài nguyên, khi xuất khẩu thuộc diện chịu thuế xuất khẩu.
Số thuế xuất khẩu phải nộp | = | Sản lượng dầu thô, condensate xuất khẩu | x | Giá tính thuế xuất khẩu | x | Tỷ lệ thuế xuất khẩu |
Tỷ lệ thuế xuất khẩu | = | 100% | - | Tỷ lệ thuế tài nguyên | x | Thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu thô, condensate |
Tỷ lệ thuế xuất khẩu đối với dầu thô, condensate | = | (100% - 18%) x 10% = 8,2% |
Số thuế xuất khẩu tạm tính phải nộp | = | Sản lượng khí thiên nhiên xuất khẩu | x | Giá tính thuế xuất khẩu | x | Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính |
Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính | = | 100% | - | Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế | x | Thuế suất thuế xuất khẩu đối với khí thiên nhiên |
Toàn bộ sản lượng dầu thô, condensate, khí thiên nhiên của VIETSOVPETRO, kể cả phần dầu thô, condensate, khí lãi của các phía tham gia, sau khi trừ đi sản lượng dầu thô, condensate, khí thiên nhiên nộp thuế tài nguyên, khi tiêu thụ tại thị trường Việt Nam thuộc diện chịu thuế đặc biệt.
Số thuế đặc biệt phải nộp | = | Sản lượng dầu thô, condensate tiêu thụ tại thị trường Việt Nam | x | Giá tính thuế đặc biệt | x | Tỷ lệ thuế đặc biệt |
Tỷ lệ thuế đặc biệt | = | 100% | - | Tỷ lệ thuế tài nguyên | x | Thuế suất thuế đặc biệt |
Tỷ lệ thuế đặc biệt đối với dầu thô | = | (100% - 18%) x 10% = 8,2% |
Số thuế đặc biệt tạm tính phải nộp | = | Sản lượng khí thiên nhiên tiêu thụ tại thị trường Việt Nam | x | Giá tính thuế đặc biệt | x | Tỷ lệ thuế đặc biệt tạm tính |
Tỷ lệ thuế đặc biệt tạm tính | = | 100% | - | Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế | x | Thuế suất thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên |
VIETSOVPETRO không phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với dầu thô, condensate, khí thiên nhiên tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.
Khi giá bán dầu thô tăng trên 20% so với giá dầu thô cơ sở là 75 USD/thùng thì toàn bộ phần dầu lãi, condensate lãi của VIETSOVPETRO thuộc diện chịu phụ thu theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 16. Xác định số phụ thu tạm tính đối với dầu lãi, condensate lãi (sau đây gọi chung là dầu lãi) theo từng lần xuất bán
Số phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán được khai và nộp theo từng lần xuất bán nếu giá bán dầu thô tăng trên 20% so với giá dầu thô cơ sở là 75 USD/thùng.
- Trường hợp giá bán dầu thô thực tế của lần xuất bán tăng cao hơn giá cơ sở tương ứng trên 20% đến 50%:
Số phụ thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán |
= 50% x |
Giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán |
- 1,2 x |
Giá dầu thô cơ sở |
x |
Sản lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán |
- Trường hợp giá bán dầu thô thực tế của lần xuất bán tăng cao hơn giá cơ sở tương ứng trên 50%, số phụ thu tạm tính được xác định = (i) + (ii), cụ thể như sau:
(i) Số phụ thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50% |
= 50% x |
Giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán tối đa đến 150% giá dầu cơ sở |
- 1,2 x |
Giá dầu thô cơ sở |
x |
Sản lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán |
và
(ii) Số phụ thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50% |
= 60% x |
Giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán |
- 1,5 x |
Giá dầu thô cơ sở |
x |
Sản lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán |
Trong đó:
- Giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán là giá bán dầu thô tại điểm giao nhận của từng lần xuất bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán được xác định như hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông tư này.
- Giá dầu thô cơ sở theo quy định tại Hiệp định 2010, Nghị định thư 2013 là 75 USD/thùng.
- Sản lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán là phần dầu thô, condensate còn lại sau khi trừ đi phần dầu thô, condensate dùng để nộp thuế tài nguyên và trừ phần dầu thô, condensate để lại cho hoạt động dầu khí tại lô 09-1 (theo kế hoạch được Hội đồng Liên doanh duyệt hàng năm, không vượt quá 35%).
Ví dụ 7: Xác định số phụ thu phải nộp khi giá dầu thô biến động tăng theo từng lô dầu thô xuất bán:
Giả sử sản lượng xuất bán dầu thô lần thứ nhất vào ngày 01/01/2014 của VIETSOVPETRO là 400.000 thùng, giá bán là 115 USD/thùng, tỷ lệ thuế tài nguyên là 18%, tỷ lệ dầu thô để lại được Hội đồng Liên doanh duyệt là 34%.
- Giá bán 115 USD/thùng so với giá cơ sở 75 USD/thùng bằng 153%.
- Sản lượng dầu lãi tạm tính |
= 400.000 - 400.000 x 18% - 400.000 x 34% |
|
= 192.000 thùng |
- Số phụ thu tạm tính được xác định như sau:
(i) Số phụ thu tạm tính tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50% |
= 50% x (1,5 x 75- 1,2 x 75) x 192.000 |
|
= 2.160.000 USD |
và
(ii) Số phụ thu tạm tính tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50% |
= 60% x (115 - 1,5 x 75) x 192.000 |
|
= 288.000 USD |
Tổng số phụ thu tạm tính phải nộp của lần xuất bán dầu thô thứ nhất vào ngày 01/01/2014 = (i)+(ii) = 2.448.000 USD.
Tiền kết dư của phần dầu để lại là phần giá trị khối lượng sản phẩm hàng hoá (dầu thô, condensate, khí thiên nhiên) để lại hàng năm mà VIETSOVPETRO chưa sử dụng hết được Hội đồng liên doanh quyết định tại từng kỳ họp để nộp phụ thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và chia cho hai phía tham gia Liên doanh (gồm phần tiền dầu thô, condensate, khí thiên nhiên để lại cho VIETSOVPETRO theo giá kế hoạch và số tiền chênh lệch bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên theo giá thực tế so với giá kế hoạch mà VIETSOVPETRO không sử dụng hết).
VIETSOVPETRO tách riêng số tiền kết dư của phần khí thiên nhiên để lại cho Liên doanh khi xác định phụ thu đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại. Trường hợp không tách riêng được thì thực hiện phân bổ theo tỷ lệ doanh thu bán khí thiên nhiên so với tổng doanh thu bán dầu thô, condensate và khí thiên nhiên.
Trường hợp VIETSOVPETRO xác định số tiền kết dư chỉ gồm tiền kết dư từ chênh lệch giá bán dầu thô và condensate giữa giá thực tế so với giá kế hoạch thì VSP không phải thực hiện phân bổ.
Sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại | = | Số tiền kết dư của phần dầu, condensate để lại |
Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô, condensate xuất bán trong kỳ kết dư |
Sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại | = | 120.000.000 | = | 1.000.000 thùng |
120 |
(i) Số phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50% | = 50% x | Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư tối đa đến 150% giá dầu cơ sở | - 1,2 x | Giá dầu thô cơ sở | x | Sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại |
| = 50% x (1,5 x 75- 1,2 x 75) x 1.000.000 | |||||
| = 11.250.000 USD |
(ii) Số phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50% | = 60% x | Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư | - 1,5 x | Giá dầu thô cơ sở | x | Sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại |
| = 60% x (120 - 1,5 x 75) x 1.000.000 | |||||
| = 4.500.000 USD |
Số phụ thu phải nộp theo quyết toán bằng tổng số phụ thu phải nộp được xác định theo hướng dẫn tại Điều 16 và khoản 1, khoản 2, Điều 17 Thông tư này.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính | = | Thu nhập chịu thuế tạm tính (a) | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (b) |
Thu nhập chịu thuế tạm tính | = | Doanh thu bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên | - | Chi phí được trừ |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp | = | Thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | = | Doanh thu bán dầu thô, condensate, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế | - | Chi phí được trừ trong kỳ tính thuế | + | Thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại |
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | x | Thuế suất thuế TNDN |
Trong quá trình tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí từ lô 09-1, VIETSOVPETRO thực hiện nộp các loại thuế, phí, lệ phí khác không hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này theo các quy định tại các văn bản pháp luật về thuế, phí, lệ phí hiện hành.
VIETSOVPETRO khai, nộp thuế đặc biệt theo từng lần xuất bán đối với dầu thô, condensate; theo từng tháng đối với khí thiên nhiên.
VIETSOVPETRO thực hiện khai, nộp thuế xuất khẩu, thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với dầu thô, condensate, khí thiên nhiên xuất khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp kết thúc năm, sản lượng khí thiên nhiên thực tế khai thác, xuất bán thay đổi so với sản lượng khí thiên nhiên dự kiến khai thác; số ngày thực tế khai thác khí thiên nhiên thay đổi so với số ngày dự kiến dẫn đến tỷ lệ thuế tài nguyên theo quyết toán thay đổi so với kế hoạch thì VIETSOVPETRO căn cứ tỷ lệ thuế tài nguyên theo quyết toán để xác định lại tỷ lệ thuế xuất khẩu theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư này; xác định lại tỷ lệ thuế đặc biệt theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này và thực hiện khai điều chỉnh thuế xuất khẩu, thuế đặc biệt phải nộp.
Trường hợp việc kê khai điều chỉnh phát sinh số tiền thuế phải nộp bổ sung thì VIETSOVPETRO thực hiện nộp số tiền thuế chênh lệch vào NSNN, không phải nộp tiền chậm nộp trên số tiền chênh lệch phải bổ sung nêu trên.
Trường hợp số tiền thuế tạm nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp sau khi tính lại tỷ lệ thuế xuất khẩu, tỷ lệ thuế đặc biệt vào cuối năm thì việc xử lý tiền thuế nộp thừa thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về quản lý thuế tại thời điểm phát sinh.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 155/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011, Thông tư số 191/2012/TT-BTC ngày 12/11/2012 của Bộ Tài chính.
Đối với dầu thô, condensate và khí thiên nhiên Lô 09-1 đã khai thác và xuất bán trong năm 2014, VIETSOVPETRO thực hiện khai quyết toán thuế năm 2014 theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỜ KHAI THUẾ TẠM TÍNH [01] Dầu thô: £ [02] Condensate: £ [03] Khí thiên nhiên: £ [04] Kỳ tính thuế: ngày........ tháng......... năm....... hoặc tháng...... năm...... [05] Lần xuất bán thứ:... [06] Khai lần đầu £ [07] Khai bổ sung lần thứ:......... [08] Xuất khẩu: [09] Xuất bán tại Việt Nam: £ [10] Ngày xuất hóa đơn đối với xuất bán tại Việt Nam:....../...../....... [11] Tên người nộp thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[12] Mã số thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[13] Địa chỉ: [14] Quận/huyện: [15] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[16] Điện thoại: [17] Fax: [18] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[19] Hợp đồng dầu khí lô: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[20] Mã số thuế nhà điều hành hợp đồng dầu khí: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[21] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[22] Mã số thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[23] Địa chỉ: [24] Quận/huyện: [25] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[26] Điện thoại: [27] Fax: [28] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[29] Hợp đồng hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số:............. ngày: ...../..../......
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
Ghi chú: - Chỉ tiêu [04]: Kỳ tính thuế đối với dầu thô, condensate là ngày xuất bán dầu thô, condensate; Kỳ tính thuế đối với khí thiên nhiên là tháng xuất bán. - Trường hợp Liên doanh khai thác đồng thời dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt. |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DẦU KHÍ [01] Dầu thô: £ [02] Condensate: £ [03] Khí thiên nhiên: £ [04] Kỳ tính thuế: Năm:......... [05] Khai lần đầu £ [06] Khai bổ sung lần thứ:......... [07] Tên người nộp thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[08] Mã số thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[09] Địa chỉ: [10] Quận/huyện: [11] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[12] Điện thoại: [13] Fax: [14] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[15] Hợp đồng dầu khí lô: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[16] Mã số thuế nhà điều hành hợp đồng dầu khí: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[17] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[18] Mã số thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[19] Địa chỉ: [20] Quận/huyện: [21] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[22] Điện thoại: [23] Fax: [24] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[25] Hợp đồng hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày:..../..../.....
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
Ghi chú: Trường hợp Liên doanh khai thác đồng thời dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt. |
BẢNG KÊ SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU XUẤT BÁN DẦU KHÍ [01] Dầu thô: £ [02] Condensate: £ [03] Khí thiên nhiên: £ [04] Kỳ tính thuế: Năm:......... [05] Tên người nộp thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[06] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[07] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[08] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
Ghi chú: Trường hợp Liên doanh khai thác đồng thời dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt. |
TỜKHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI KHÍ THIÊN NHIÊN [01] Kỳ tính thuế: Năm:......... [02] Tên người nộp thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[03] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[04] Địa chỉ: [05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/Thành phố: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[10] Hợp đồng dầu khí lô: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[11] Mã số thuế nhà điều hành hợp đồng dầu khí: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[12] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[13] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[14] Địa chỉ: [15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[20] Hợp đồng hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày:..../..../.....
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI KHÍ THIÊN NHIÊN [01] Kỳ tính thuế: Năm.... [02] Tên người nộp thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[03] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[04] Địa chỉ: [05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/Thành phố: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[10] Hợp đồng dầu khí lô: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[11] Mã số thuế nhà điều hành hợp đồng dầu khí: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[12] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[13] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[14] Địa chỉ: [15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[20] Hợp đồng hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
TỜ KHAI PHỤ THU TẠM TÍNH [01] Kỳ tính thuế: ngày...... tháng....... năm [02] Kỳ kết dư: từ ngày..... tháng..... năm ....... đến ngày..... tháng..... năm....... [03] Khai lần đầu £ [04] Khai bổ sung lần thứ:......... [05] Tên người nộp thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[06] Mã số thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[07] Địa chỉ: [08] Quận/huyện: [09] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[10] Điện thoại: [11] Fax: [12] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[13] Hợp đồng dầu khí lô: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[14] Mã số thuế nhà điều hành hợp đồng dầu khí: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[15] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[16] Mã số thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[17] Địa chỉ: [18] Quận/huyện: [19] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[20] Điện thoại: [21] Fax: [22] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[23] Hợp đồng hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
Ghi chú: - Chỉ tiêu số [03]- Kỳ tính thuế là ngày, tháng, năm Hội đồng Liên doanh ra quyết nghị khoản tiền sử dụng không hết. - Chỉ tiêu số [04]- Kỳ kết dư là khoảng thời gian Vietsovpetro xác định khoản tiền sử dụng không hết để báo cáo Hội đồng Liên doanh quyết nghị. |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHỤ THU [01] Dầu thô: £ [02] Condensate: £ [03] Kỳ tính thuế: Năm:............. [04] Khai lần dầu [ ] [05] Khai bổ sung lần thứ:………… [06] Tên người nộp thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[07] Mã số thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[08] Địa chỉ: [09] Quận/huyện: [10] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[11] Điện thoại: [12] Fax: [13] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[14] Hợp đồng dầu khí lô: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[15] Mã số thuế nhà điều hành hợp đồng dầu khí: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[16] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[17] Mã số thuế: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[18] Địa chỉ: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[21] Điện thoại: [22] Fax: [23] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[24] Hợp đồng hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
BẢNG KÊ SỐ PHỤ THU TẠM TÍNH ĐÃ NỘP [01] Dầu thô: £ [02] Condensate: £ [03] Kỳ tính thuế: Năm:............. [04] Tên người nộp thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[05] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[06] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[07] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
Ghi chú: Số phụ thu tạm tính đã nộp ghi đồng tiền thực nộp vào NSNN. |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH [01] Kỳ tính thuế: ngày..... tháng...... năm..... [02] Kỳ kết dư: từ ngày.... tháng.... năm đến ngày..... tháng..... năm..... [03] Khai lần đầu [ ] [04] Khai bổ sung lần thứ:......... [05] Tên người nộp thuế: |
||||||||||||||||||||||||||
[06] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||
[07] Địa chỉ: [08] Quận/huyện: [09] Tỉnh/Thành phố: |
||||||||||||||||||||||||||
[10] Điện thoại: [11] Fax: [12] E-mail: |
||||||||||||||||||||||||||
[13] Hợp đồng dầu khí lô: |
||||||||||||||||||||||||||
[14] Mã số thuế nhà điều hành hợp đồng dầu khí: |
||||||||||||||||||||||||||
[15] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
||||||||||||||||||||||||||
[16] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||
[17] Địa chỉ: [18] Quận/huyện: [19] Tỉnh/Thành phố: |
||||||||||||||||||||||||||
[20] Điện thoại: [21] Fax: [22] E-mail: |
||||||||||||||||||||||||||
[23] Hợp đồng hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
Ghi chú: - Chỉ tiêu số [01]- Kỳ tính thuế là ngày, tháng, năm Hội đồng Liên doanh ra quyết nghị khoản tiền sử dụng không hết. - Chỉ tiêu số [02]- Kỳ kết dư là khoảng thời gian Vietsovpetro xác định khoản tiền sử dụng không hết để báo cáo Hội đồng Liên doanh quyết nghị. |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Dầu thô: £ [02] Condensate: £ [03] Khí thiên nhiên: £ [04] Kỳ tính thuế: Năm:..... [05] Khai lần đầu £ [06] Khai bổ sung lần thứ:.......... [07] Tên người nộp thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[08] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[09] Địa chỉ: [10] Quận/huyện: [11] Tỉnh/Thành phố: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[12] Điện thoại: [13] Fax: [14] E-mail: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[15] Hợp đồng dầu khí lô: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[16] Mã số thuế nhà điều hành hợp đồng dầu khí: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[17] Tên Người nộp thuế thay [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[18] Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[19] Địa chỉ: [20] Quận/huyện: [21] Tỉnh/Thành phố: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[22] Điện thoại: [23] Fax: [24] E-mail: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[25] Hợp đồng hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày: Đơn vị tính: USD
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
Ghi chú: Trường hợp Liên doanh khai thác đồng thời dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt. |