Thông tư 174/2015/TT-BTC kế toán nghiệp vụ thuế với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH Số: 174/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ VÀ THU KHÁC
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và các công việc có liên quan đến kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Thông tư này áp dụng cho các đơn vị hải quan gồm Tổng cục Hải quan; Cục hải quan và các đơn vị tương đương, Chi cục hải quan và các đơn vị tương đương trong việc thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp người nộp thuế nộp bằng ngoại tệ thì tỷ giá hạch toán số ngoại tệ đã nộp theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố hàng tháng tại thời điểm Kho bạc Nhà nước hạch toán thu ngân sách.
Trường hợp các chứng từ điều chỉnh ngân sách nhà nước năm trước phát sinh sau khi cơ quan hải quan đã đóng kỳ kế toán năm trước thì hạch toán vào kỳ kế toán năm hiện hành.
Thời điểm đóng kỳ kế toán tháng là ngày 12 tháng tiếp theo, đóng kỳ kế toán năm là 24h ngày 10 tháng 02 năm tiếp theo. Trường hợp phải lập báo cáo nhanh trong hệ thống thì phải thực hiện theo đúng quy trình xử lý cuối ngày. Ngoài ra phải thực hiện đóng kỳ kế toán thuế trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Cơ quan hải quan phải đảm bảo mọi chứng từ kế toán thuế phát sinh được hạch toán đầy đủ, chính xác trong kỳ kế toán.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
Định kỳ các bộ phận nghiệp vụ phối hợp với bộ phận kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu để kiểm tra đối chiếu số liệu phát sinh trong kỳ kế toán trước khi đóng kỳ kế toán. Đảm bảo số liệu theo dõi chi tiết của bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế phải phù hợp với số liệu tổng hợp của bộ phận kế toán khi đóng kỳ kế toán.
Cập nhật đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh vào sổ sách và báo cáo nghiệp vụ.
Phản ánh thông tin, số liệu nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu và chính xác.
Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất, nội dung và giá trị của nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tin, số liệu nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được phản ánh liên tục theo kỳ kế toán hiện hành; số liệu kỳ này phải kế tiếp theo số liệu của kỳ trước.
Thông tin, số liệu nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống, phù hợp với các chỉ tiêu quản lý thuế; phù hợp với số liệu trên báo cáo tài chính khi kết thúc kỳ kế toán.
Bảng kê phải có chữ ký của người lập và phụ trách bộ phận lập bảng kê (bảng kê điện tử phải có chữ ký số), người lập bảng kê có trách nhiệm lưu trữ quản lý chứng từ theo quy định của pháp luật kế toán, pháp luật thuế, pháp luật hải quan.
Thông tin trên bảng kê phải phù hợp với thông tin trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ quản lý thuế, phản ánh đúng hiện trạng, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho bộ phận kế toán lập chứng từ ghi sổ theo quy định, hạch toán phản ánh nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Mẫu bảng kê chứng từ được hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo thông tư này, ngoài các nội dung chủ yếu được quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức biểu mẫu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý tài chính, thuế của Nhà nước, phải từ chối thực hiện, đồng thời báo ngay cho Thủ trưởng đơn vị kế toán biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng, do: Các khoản tiền mặt nhập quỹ; Số tiền mặt thừa quỹ được phát hiện khi kiểm kê quỹ.
Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm, do: Các khoản tiền mặt xuất quỹ; Số tiền mặt thiếu hụt quỹ được phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ
Tài khoản 111- Tiền mặt có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 11101- Tiền thuế;
- Tài khoản 11102- Tiền khác.
Bên Nợ: Các khoản tiền đã gửi vào tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Bên Có: Khoản tiền đã rút ra hoặc chuyển đi từ tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Số dư bên Nợ: Số tiền hiện còn gửi ở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, có 5 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 11201 - Tiền gửi của hải quan tại Kho bạc;
- Tài khoản 11202 - Tiền gửi Ngân hàng;
- Tài khoản 11203 - Tiền gửi tạm giữ của Bộ Tài chính;
- Tài khoản 11204 - Tiền gửi phí, lệ phí thu hộ;
- Tài khoản 11209 - Tiền gửi khác.
Bên Nợ: Số phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp phải thu, quyết định hoàn nộp thừa.
Bên Có: Số phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp đã thu.
Số dư bên nợ: Số phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp còn phải thu.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số tiền người nộp nộp thừa chưa xử lý.
Tài khoản 133 - Phải thu tiền phạt, chậm nộp có 4 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 13301- Thu chậm nộp thuế
- Tài khoản 13302- Phạt VPHC
- Tài khoản 13303- Thu chậm nộp phạt VPHC
- Tài khoản 13399- Khác.
Bên Nợ:
- Số thuế tạm thu phải thu của người nộp thuế;
- Số thuế tạm thu nộp thừa phải hoàn cho người nộp thuế;
- Điều chỉnh số thuế tạm thu phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm).
Bên Có:
- Số thuế tạm thu đã nộp vào tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước;
- Số thuế tạm thu không phải thu theo quyết định không thu thuế tạm thu hoặc các trường hợp có quyết định miễn, giảm nghĩa vụ phải nộp thuế tạm thu của người nộp thuế;
Số dư bên Nợ: Số thuế tạm thu còn phải thu.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số tiền người nộp thuế nộp thừa chưa xử lý.
Tài khoản 137 - Phải thu về thuế tạm thu có 10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 13701- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 13702- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 13703- Thuế GTGT
- Tài khoản 13704- Thuế TTĐB
- Tài khoản 13705- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 13706- Thuế BVMT
- Tài khoản 13707- Thuế tự vệ
- Tài khoản 13708- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 13709- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 13799- Thuế tạm thu khác.
Bên Nợ:
- Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu người nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu cơ quan hải quan đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Bên Có:
- Kết chuyển số thu thuế chuyên thu phải thu trong kỳ;
- Kết chuyển số thuế chuyên thu, tạm thu nộp thừa vào ngân sách nhà nước đã được hoàn trả cho người nộp thuế từ ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Phản ánh số thuế chuyên thu còn phải thu nộp ngân sách nhà nước;
Số dư bên Nợ: Phản ánh số thuế chuyên thu và thuế tạm thu ngân sách nhà nước còn phải trả lại người nộp thuế.
Tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về thuế, có 10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 33101- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 33103- Thuế GTGT
- Tài khoản 33104- Thuế TTĐB.
- Tài khoản 33105- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33106- Thuế BVMT
- Tài khoản 33107- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 33109- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 33199- Khác.
Bên Nợ: Số tiền phạt, tiền chậm nộp, tiền bán hàng tịch thu, tiền bán hàng tồn đọng đã nộp vào ngân sách nhà nước được tính vào số thu của cơ quan hải quan;
Bên Có: Kết chuyển số tiền phạt, tiền chậm nộp, số thu bán hàng tịch thu, tiền bán hàng tồn đọng phải thu vào ngân sách nhà nước; Kết chuyển số tiền phạt, tiền chậm nộp nộp thừa đã hoàn từ ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền phạt, tiền chậm nộp còn phải thu nộp ngân sách nhà nước.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền phạt, tiền chậm nộp nộp thừa ngân sách nhà nước còn phải trả lại người nộp thuế.
Tài khoản 333- Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác, có 06 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 33301- Tiền chậm nộp thuế
- Tài khoản 33302- Tiền phạt VPHC
- Tài khoản 33303- Tiền chậm nộp phạt VPHC
- Tài khoản 33306- Thu bán hàng tịch thu
- Tài khoản 33307- Thu bán hàng tồn đọng
- Tài khoản 33399- Thu khác.
Bên Nợ: Số tiền thuế hoặc các khoản khác người nộp thuế phải nộp được Bộ Tài chính xác nhận đã ghi thu, ghi chi ngân sách.
Bên Có: Kết chuyển số tiền đã được ghi thu, ghi chi ngân sách.
Số dư: Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 334- Ghi thu ngân sách có 10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 33401- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33402- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 33403- Thuế GTGT
- Tài khoản 33404- Thuế TTĐB
- Tài khoản 33405- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33406- Thuế BVMT
- Tài khoản 33407- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33408- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 33409- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 33499- Khác.
Bên Nợ: Số thuế tạm thu đã hoàn cho người nộp thuế.
Bên Có: Số thuế tạm thu phải hoàn cho người nộp thuế.
Số dư bên Có: Số thuế tạm thu còn phải hoàn cho người nộp thuế.
Tài khoản 335- Phải hoàn thuế tạm thu có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 33501- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33502- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 33503- Thuế GTGT
- Tài khoản 33504- Thuế TTĐB
- Tài khoản 33505- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33506- Thuế BVMT
- Tài khoản 33507- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33508- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 33509- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 33599- Khác.
Chỉ phản ánh những trường hợp chờ điều chỉnh giảm số thu do phải hoàn trả cho các trường hợp tái xuất hoặc tái nhập. Không hạch toán các trường hợp phải hoàn do nộp thừa, nộp nhầm cơ quan thu.
Bên Nợ: Phản ánh số phải hoàn do tái xuất, tái nhập cơ quan hải quan đã có quyết định hoàn đang chờ chứng từ xác nhận hoàn trả của Kho bạc Nhà nước.
Bên Có: Kết chuyển số đã hoàn trả do tái xuất, tái nhập theo chứng từ của Kho bạc Nhà nước.
Dư bên Nợ: Phản ánh số phải hoàn tái xuất, tái nhập chờ xác nhận của Kho bạc Nhà nước.
Tài khoản 352 - Chờ điều chỉnh giảm thu, có 3 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 35201- Tiền thuế
- Tài khoản 35202- Tiền chậm nộp thuế
- Tài khoản 35209- Thu khác.
Tài khoản năm trước dùng để phản ánh các khoản đã hoàn trả thuộc số thu ngân sách nhà nước năm trước nhưng hoàn trả sau thời gian chỉnh lý quyết toán của năm trước;
Tài khoản năm nay dùng để phản ánh các khoản đã hoàn trả thuộc số thu ngân sách nhà nước năm hiện hành, được hoàn trả trước khi kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán của năm hiện hành.
Bên Nợ: Kết chuyển số thuế và thu khác đã được hoàn trả, thoái thu thuế từ ngân sách nhà nước theo niên độ năm trước, năm nay.
Bên Có: Số hoàn trả thoái thu thuế, thu khác từ ngân sách nhà nước theo niên độ năm trước, năm nay.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 354 - Điều chỉnh giảm số thu có 3 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 35401- Năm trước
- Tài khoản 35402- Năm nay
- Tài khoản 35409- Điều chỉnh khác.
Bên Nợ:
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số tiền thuế phải thu và số tiền thuế đã thu vào ngân sách do chênh lệch giữa tỷ giá khi mở tờ khai (thời điểm tính thuế) cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá khi nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước) và tỷ giá tại thời điểm hoàn trả cho người nộp thuế.
Bên Có:
- Số chênh lệch giữa tiền thuế phải thu và tiền thuế đã thu vào ngân sách do chênh lệch giữa tỷ giá khi mở tờ khai (thời điểm tính thuế) cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá khi nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước);
- Các trường hợp chênh lệch giữa tỷ giá thời điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước) và tỷ giá thời điểm hoàn trả cho người nộp thuế.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá- có 3 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 41301- Chênh lệch giữa thời điểm tính thuế và thu thuế
- Tài khoản 41302- Chênh lệch giữa thời điểm hoàn thuế và thu thuế
- Tài khoản 41399- Chênh lệch tỷ giá khác.
Tài khoản này phản ánh số thu về thuế chuyên thu đã thu, đã nộp ngân sách nhà nước, số thuế đã thu tiền mặt chưa nộp ngân sách nhà nước, số thu thuế được điều chỉnh giảm khi có quyết định của cấp thẩm quyền. Không phản ánh vào tài khoản này số thu thuế của hàng xuất nhập khẩu theo quy định phải nộp vào tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước.
Bên Nợ:
- Kết chuyển số thuế chuyên thu đã thu đã được nộp ngân sách nhà nước; số thuế chuyên thu còn phải thu.
- Kết chuyển số thu thuế đã được ghi thu ngân sách nhà nước;
- Số thuế chuyên thu giảm các trường hợp có quyết định giảm thuế chuyên thu khác.
Bên Có:
- Số thuế chuyên thu phải thu của người nộp thuế;
- Số thuế đã thu của hàng hóa cá nhân xuất nhập cảnh, thuế đã thu của hàng hóa không có hợp đồng thương mại phải nộp ngay trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng và số thuế đã thu đối với hàng hóa mua, bán, trao đổi của dân cư khu vực biên giới.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 711 - Thu thuế chuyên thu, có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 71101- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 71102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 71103- Thuế GTGT
- Tài khoản 71104- Thuế TTĐB
- Tài khoản 71105- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 71106- Thuế BVMT
- Tài khoản 71107- Thuế tự vệ
- Tài khoản 71108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 71109- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 71199- Thu khác.
Tài khoản này phản ánh số thu tiền chậm nộp thuế, phạt vi phạm hành chính (trong lĩnh vực thuế và ngoài lĩnh vực thuế), thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính.
Bên Nợ:
- Kết chuyển số thu chậm nộp thuế, thu phạt vi phạm hành chính, thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách nhà nước; số thu phạt, chậm nộp còn phải thu;
- Kết chuyển số tiền phạt, tiền chậm nộp phải thu được miễn, giảm, xóa theo quyết định.
Bên Có:
- Phản ánh số thu chậm nộp thuế, thu phạt vi phạm hành chính, thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính phải thu, theo Chứng từ ghi số phải thu phạt, tiền chậm nộp;
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 713- Thu phạt, tiền chậm nộp, có 4 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 71301 - Thu chậm nộp thuế
- Tài khoản 71302 - Phạt VPHC
- Tài khoản 71303 - Thu chậm nộp phạt VPHC
- Tài khoản 71399- Khác.
Tài khoản này phản ánh số thu về tiền, ngoại tệ tịch thu, số tiền bán tang vật của các đối tượng vi phạm hành chính bị tịch thu được phép tính vào số thu các cơ quan hải quan theo quy định.
Bên Nợ:
- Kết chuyển số đã nộp ngân sách về thu bán hàng tịch thu và các khoản thu khác;
- Kết chuyển số đơn vị dự toán được giữ lại theo quy định hiện hành.
Bên Có: Số thu về bán hàng tịch thu và các khoản thu khác được tính vào số thu của cơ quan hải quan.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 720- Thu khác, có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 72006- Thu bán hàng tịch thu
- Tài khoản 72007- Thu bán hàng tồn đọng
- Tài khoản 72099- Khác.
Bên Nợ: Số phải thu thuế chuyên thu được miễn, giảm theo Quyết định của cơ quan hải quan.
Bên Có: Kết chuyển số phải thu thuế chuyên thu đã được miễn, giảm theo quyết định.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu, có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 81101- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 81102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 81103- Thuế GTGT
- Tài khoản 81104- Thuế TTĐB
- Tài khoản 81105- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 81106- Thuế BVMT
- Tài khoản 81107- Thuế tự vệ
- Tài khoản 81108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 81109- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 81199- Thuế chuyên thu khác.
Bên Nợ: Số phải thu thuế tạm thu được giảm theo Quyết định của cơ quan.
Bên Có: Kết chuyển số thuế tạm thu đã được giảm.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 812- Các khoản giảm thuế tạm thu, có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 81201- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 81202- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 81203- Thuế GTGT
- Tài khoản 81204- Thuế TTĐB
- Tài khoản 81205- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 81206- Thuế BVMT
- Tài khoản 81207- Thuế tự vệ
- Tài khoản 81208- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 81209- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 81299- Giảm thuế tạm thu khác.
Tài khoản này phản ánh các khoản giảm số phải thu tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp và thu khác của cơ quan hải quan, ngoài các khoản đã phản ánh ở TK 811 và TK 812.
Bên Nợ: Số phải thu tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác được giảm theo Quyết định của cơ quan hải quan.
Bên Có: Kết chuyển số phải thu đã được giảm.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác, có 05 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 81301- Tiền chậm nộp thuế
- Tài khoản 81302- Tiền phạt VPHC
- Tài khoản 81303- Tiền chậm nộp phạt
- Tài khoản 81304- Phí, lệ phí hải quan
- Tài khoản 81309- Khác.
Tài khoản này phản ánh về hàng hóa, tang vật tạm giữ của các đối tượng vi phạm hành chính về hải quan trong thời gian lưu giữ hàng hóa tại kho cơ quan hải quan chờ xử lý.
Bên Nợ: Hàng hóa, tang vật tạm giữ chờ xử lý của các đối tượng vi phạm hành chính về Hải quan.
Bên Có: Hàng hóa, tang vật tạm giữ sau khi có kết quả đã xử lý.
Số dư bên Nợ: Hàng hóa, tang vật còn tạm giữ chờ xử lý.
Tài khoản này phản ánh giá trị hàng hóa, tiền và ngoại tệ có quyết định tịch thu để bán nộp ngân sách nhà nước, thanh toán chi kinh phí xử lý liên quan được để lại đơn vị dự toán theo quy định.
Bên Nợ: Phản ánh số tiền mặt và giá trị hàng hóa, ngoại tệ tịch thu chưa xử lý nộp ngân sách nhà nước, chưa phân phối chi phí xử lý cho đơn vị dự toán.
Bên Có: Giá trị tiền, hàng hóa tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước và xử lý phân phối.
Số dư bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng hóa và tiền tịch thu chưa nộp ngân sách nhà nước, chưa xử lý phân phối.
Tài khoản 007 phản ánh tình hình thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở đơn vị.
Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (nguyên tệ)
Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (nguyên tệ)
Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ còn lại (nguyên tệ)
Trên tài khoản này không quy đổi các đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
Kế toán chi tiết tài khoản 007 theo từng loại nguyên tệ.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu được hướng dẫn tại Mục II, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trên cơ sở yêu cầu quản lý của từng nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các quy định hiện hành, kế toán phải lựa chọn phương pháp hạch toán kế toán cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từng nghiệp vụ, đảm bảo phản ánh chính xác, bản chất hiện trạng của các nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã phát sinh trong từng kỳ kế toán.
Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phản ánh thông tin kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được tạo lập, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử của đơn vị. Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu có thể được in ra để sử dụng theo yêu cầu của công tác kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Cơ sở dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải được ghi nhận và lưu giữ phù hợp với yêu cầu của Luật Kế toán, Luật giao dịch điện tử, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Hệ thống sổ kế toán gồm sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Trong đó:
Cơ quan hải quan phải thực hiện hạch toán, ghi sổ kế toán chi tiết đối với các chứng từ kế toán đã được tiếp nhận, xử lý, cập nhật vào hệ thống dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này.
Số liệu phản ánh trên sổ kế toán tổng hợp phải bằng tổng các số liệu trên sổ kế toán chi tiết và được tổng hợp từ các nghiệp vụ phát sinh có cùng giá trị đối ứng trên sổ kế toán chi tiết theo hệ thống tài khoản kế toán.
Đối với các trường hợp điều chỉnh số liệu liên quan đến sổ kế toán của kỳ kế toán năm trước phải phù hợp với quy định tại điều 7 Thông tư này.
Các Chi cục Hải quan và tương đương, các đơn vị hải quan cấp Cục và tương đương phải lập và nộp báo tài chính, báo cáo quản trị theo yêu cầu của đơn vị quản lý cấp trên, nộp các báo cáo liên quan cho Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu ngân sách nhà nước.
Tổng cục Hải quan tổng hợp báo cáo do các đơn vị hải quan cấp Cục gửi lên để báo cáo về tình hình thu ngân sách nhà nước liên quan đến thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo yêu cầu của Bộ Tài chính. Thực hiện đối chiếu với Kho bạc Nhà nước về số liệu liên quan đến thu ngân sách nhà nước của toàn ngành.
Mọi trường hợp chỉnh lý số liệu trên báo cáo tài chính phải được tiến hành từ khâu lập chứng từ kế toán đến ghi sổ kế toán, bảo đảm phản ánh trung thực mọi hoạt động liên quan đến nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của đơn vị.
Chi cục Hải quan và tương đương lập và nộp báo cáo lên Cục Hải quan chậm nhất là 12 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán tháng.
Đơn vị hải quan cấp Cục lập và nộp báo cáo lên Tổng cục Hải quan chậm nhất là 14 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán tháng.
Chi cục Hải quan và tương đương lập và nộp báo cáo lên Cục Hải quan chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc kỳ chỉnh lý quyết toán năm.
Đơn vị hải quan cấp Cục lập và nộp báo cáo lên Tổng cục Hải quan chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc kỳ chỉnh lý quyết toán năm.
Đối với báo cáo quản trị hoặc báo cáo lập theo từng vụ việc, nhiệm vụ được giao, đơn vị nộp báo cáo theo thời hạn do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
Danh mục, mẫu báo cáo và giải thích cách lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định chi tiết tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong thời gian xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin, việc thực hiện kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ
STT |
TÊN MẪU CHỨNG TỪ |
KÝ HIỆU |
1 |
Bảng kê chứng từ ghi số thuế phải thu |
01/BK-HQ |
2 |
Bảng kê quyết định ấn định thuế |
02/BK-HQ |
3 |
Bảng kê chứng từ ghi tiền phạt, tiền chậm nộp phải thu |
03/BK-HQ |
4 |
Bảng kê tiền phí, lệ phí phải thu |
04/BK-HQ |
5 |
Bảng kê chứng từ thu thuế |
05/BK-HQ |
6 |
Bảng kê chứng từ thu tiền phạt, thu tiền chậm nộp, tiền bán hàng tịch thu |
06/BK-HQ |
7 |
Bảng kê thu khác |
07/BK-HQ |
8 |
Bảng kê chứng từ thu tiền phí, lệ phí |
08/BK-HQ |
9 |
Bảng kê chứng từ nộp thuế tạm thu vào ngân sách nhà nước |
09/BK-HQ |
10 |
Bảng kê số thuế phải hoàn cho người nộp thuế |
10/BK-HQ |
11 |
Bảng kê số phạt, chậm nộp phạt vi phạm hành chính phải hoàn |
11/BK-HQ |
12 |
Bảng kê giảm thuế |
12/BK-HQ |
13 |
Chứng từ ghi sổ |
13/CTGS |
14 |
Chứng từ điều chỉnh |
14/CTĐC |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 01/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU |
|
Ngày …….. tháng …… năm ….
(*) Thuế phải nộp ngân sách (Chuyên thu) □
Thuế nộp tài khoản tạm thu (tạm thu) □
Đơn vị: đồng
STT |
Tờ khai |
Thuế xuất khẩu |
Thuế nhập khẩu |
Thuế GTGT |
Thuế TTĐB |
.... |
||
Số |
Ngày |
Số tiền |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
I. Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng I: |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Không Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng II: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cần thiết, Bảng kê này có thể lập riêng cho thuế nộp ngân sách (thuế chuyên thu) và lập riêng Bảng kê cho thuế phải nộp tài khoản tạm thu của hải quan (thuế tạm thu) hoặc bổ sung các cột thông tin.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.


TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 02/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ QUYẾT ĐỊNH ẤN ĐỊNH THUẾ
(*1) QĐ ấn định do tiêu thụ nội địa □
(*2) QĐ ấn định khác □
Ngày ….. tháng …. năm …….
Đơn vị: đồng
Sắc thuế |
Số QĐ |
Ngày QĐ |
Số TK |
Ngày TK |
Lý do ấn định |
Số tiền ấn định |
Số tiền thuế phải thu chênh lệch sau ấn định |
|
Tăng (+) |
Giảm (-) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- (*1) Sử dụng trong trường hợp người nộp thuế tự chuyển tiêu thụ nội địa, cơ quan chức năng kiểm tra phát hiện và ra quyết định ấn định thuế.
- (*2) Sử dụng trong các trường hợp ấn định thuế còn lại, trừ trường hợp (*1) nêu trên.
- Trường hợp cần thiết, Tổng cục Hải quan có thể bổ sung thêm các cột thông tin, số liệu ngoài các nội dung trên hoặc có thể lập riêng các bảng kê cho từng trường hợp (*1) và (*2).
- Ô “Mã loại’’ dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 03/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI TIỀN PHẠT, TIỀN CHẬM NỘP PHẢI THU
Ngày............tháng..........năm……..
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai/QĐ |
Ghi chú |
||
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung (tiền phạt, tiền chậm nộp...) cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 04/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI THU
Ngày …... tháng ….. năm……
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai |
Ghi chú |
||
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 05/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ
Ngày …….. tháng ….. năm …..
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai |
Chứng từ thu/ báo có |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
I. Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng I: |
|
|
|
|
|
|
|
II. Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng II: |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.


TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 06/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN PHẠT, THU TIỀN CHẬM NỘP,
TIỀN BÁN HÀNG TỊCH THU
Ngày …… tháng …. năm …..
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai/QĐ |
Chứng từ thu/ báo có |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung (tiền phạt, tiền chậm nộp…) cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 07/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ THU KHÁC
Ngày ……. tháng …… năm …....
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai/QĐ |
Chứng từ thu/ báo có |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 08/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Ngày ……. tháng ……. năm …….
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai/QĐ |
Chứng từ thu/ báo có |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Lệ phí HQ |
|
|
|
|
|
|
|
Phí thu hộ cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
Phí thu hộ hạt tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
Phí thu hộ hạt điều |
|
|
|
|
|
|
|
Phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 09/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ TẠM THU
VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ngày …….. tháng ……. năm …….
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai/QĐ |
Chứng từ nộp/ báo có |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 10/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ SỐ THUẾ PHẢI HOÀN CHO NGƯỜI NỘP THUẾ
Hoàn do tái xuất, tái nhập □
Hoàn nộp thừa □
Ngày …… tháng ….. năm …..
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai |
Quyết định hoàn |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 11/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ SỐ PHẠT, CHẬM NỘP PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH PHẢI HOÀN
Hoàn do nộp thừa □
Hoàn khác □
Ngày ……. tháng …… năm………
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Quyết định phạt VPHC |
Quyết định hoàn |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 12/BK-HQ |
|
Mã loại: ……. |
|
|
BẢNG KÊ GIẢM THUẾ
□ QĐ không thu thuế □ QĐ miễn □ QĐ giảm □ QĐ xóa nợ □ Khác
Ngày ….. tháng ….. năm …….
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Tờ khai |
Quyết định miễn, giảm.... |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN LÝ THUẾ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 13/CTGS |
|
Mã loại: ……. |
|
|
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày ….. tháng ….. năm…..
Đơn vị: đồng
Trích yếu |
Số hiệu tài khoản |
Số tiền |
Ghi chú |
|
Nợ |
Có |
|||
A |
B |
C |
1 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
|
x |
Kèm theo ………… chứng từ kế toán
|
Ngày …. tháng …. năm ….. |
Ghi chú: Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 14/CTĐC |
|
Mã loại: ……. |
|
|
CHỨNG TỪ ĐIỀU CHỈNH
(Chứng từ lưu hành nội bộ)
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số: ……………………………………………………………………………………………..
Nội dung: ……………………………………………………………………………………………..
1- Chứng từ hạch toán lần đầu:
Đơn vị: đồng
STT |
Loại chứng từ |
Số chứng từ |
Ngày chứng từ |
Nợ tài khoản |
Có tài khoản |
Số tiền |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Lý do điều chỉnh: …………………………………………………………………………………
Phương pháp điều chỉnh …………………………………………………………………….....
2- Nội dung hạch toán điều chỉnh
STT |
Loại chứng từ |
Số chứng từ |
Ngày chứng từ |
Nợ tài khoản |
Có tài khoản |
Số tiền |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng …. năm ….. |
Ghi chú:
- Chứng từ này dùng cho kế toán điều chỉnh các sai sót trên sổ kế toán;.
- Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.


III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU
(Mẫu số 01/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ tờ khai thuế chuyên thu, thuế tạm thu theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập: Tờ khai thuế
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: STT
Cột 2: Ghi số tờ khai
Cột 3: Ghi ngày tờ khai
Cột 4: Ghi số tiền tổng số trên tờ khai
Cột 5, 6, 7, 8,...: Ghi số tiền chi tiết theo loại thuế trên tờ khai
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Lập chi tiết: Nếu là thuế chuyên thu thì chi tiết qua biên giới đất liền và không qua biên giới đất liền.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ QUYẾT ĐỊNH ẤN ĐỊNH THUẾ
(Mẫu số 02/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định ấn định thuế, bảng kê được lập riêng cho quyết định ấn định thuế do tiêu thụ nội địa và quyết định ấn định khác theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập: Quyết định ấn định thuế.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Chi tiết theo sắc thuế
Cột 2: Số quyết định
Cột 3: Ngày quyết định
Cột 4: Số Tờ khai
Cột 5: Ngày Tờ khai
Cột 6: Lý do ấn định
Cột 7: Số tiền thuế sau ấn định trên quyết định
Cột 8: Số tiền chênh lệch tăng sau ấn định thuế trên quyết định.
Cột 9: Số tiền chênh lệch giảm sau ấn định thuế trên quyết định.
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI TIỀN PHẠT, TIỀN CHẬM NỘP PHẢI THU
(Mẫu số 03/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định thu phạt, tờ khai thu tiền chậm nộp thuế theo chi tiết, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Quyết định thu phạt, Tờ khai thu tiền chậm nộp, chứng từ nộp tiền
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp thuế, tiền chậm nộp vi phạm hành chính.
Cột 3: Ghi số tờ khai/ quyết định
Cột 4: Ghi ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Ghi số tiền phạt phải thu theo quyết định phạt; ghi số tiền chậm nộp phải thu (nếu có).
Cột 6: Ghi chú, trường hợp cần thiết nếu có.
Cuối cùng cộng tổng số tiền trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI THU
(Mẫu số 04/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản phí, lệ phí hải quan phải thu phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Tờ khai hải quan, tiền phí, lệ phí phải thu của tờ khai.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo khoản thu phí, lệ phí.
Cột 3: Số tờ khai
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số tiền phí, lệ phí
Cột 6: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền phí, lệ phí của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ
(Mẫu số 05/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu thuế lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước...
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng sắc thuế, nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có.
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN PHẠT, THU TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN BÁN HÀNG TỊCH THU
(Mẫu số 06/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu phạt, tiền chậm nộp, bán hàng tịch thu phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước ...
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai/ quyết định
Cột 4: Ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ THU KHÁC
(Mẫu số 07/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các khoản thu khác chưa có bảng kê chi tiết, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền, báo có của Kho bạc Nhà nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai/Quyết định
Cột 4: Ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Mẫu số 08/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản thu phí, lệ phí hải quan, lệ phí thu hộ về cà phê, hạt tiêu, hạt điều làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Chứng thu tiền, báo có của Kho bạc Nhà nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ TẠM THU VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Mẫu số 09/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản thuế tạm thu phải nộp vào ngân sách, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Chứng từ nộp có xác nhận của Kho bạc Nhà nước/Báo có của Kho bạc Nhà nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung nộp
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ nộp/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ nộp/báo có
Cột 7: Số tiền đã nộp
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ SỐ THUẾ PHẢI HOÀN CHO NGƯỜI NỘP THUẾ
(Mẫu số 10/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định hoàn thuế chuyên thu, hoàn thuế tạm thu, tiền chậm nộp thuế.
Bảng kê được lập riêng cho quyết định hoàn do tái xuất, tái nhập và hoàn nộp thừa để hạch toán theo 2 phương pháp khác nhau. Kê chi tiết theo từng sắc thuế, từng quyết định hoàn làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán:
2. Căn cứ lập:
Quyết định hoàn thuế
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng tờ khai, từng quyết định hoàn, từng sắc thuế.
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số quyết định hoàn
Cột 6: Ngày quyết định hoàn
Cột 7: Số tiền phải hoàn
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ SỐ PHẠT, CHẬM NỘP PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH PHẢI HOÀN
(Mẫu số 11/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định hoàn tiền phạt, chậm nộp phạt vi phạm hành chính cho người nộp.
Bảng kê được lập riêng cho quyết định hoàn do nộp thừa, lập riêng các quyết định hoàn khác (ngoài các trường hợp nộp thừa) để hạch toán theo 2 phương pháp khác nhau. Kê chi tiết theo từng quyết định phạt vi phạm hành chính, từng quyết định hoàn làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán:
2. Căn cứ lập:
Quyết định hoàn thuế
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng quyết định phạt, từng quyết định hoàn.
Cột 3: Số quyết định phạt.
Cột 4: Ngày quyết định phạt
Cột 5: Số quyết định hoàn
Cột 6: Ngày quyết định hoàn
Cột 7: Số tiền phải hoàn
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ GIẢM THUẾ
(Mẫu số 12/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định không thu thuế, miễn, giảm, xóa nợ thuế, giảm khác theo quyết định, chi tiết theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Quyết định không thu thuế, miễn, giảm, xóa nợ thuế.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng quyết định không thu, miễn, giảm..., từng sắc thuế.
Cột 3: Số tờ khai
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số quyết định không thu, miễn, giảm...
Cột 6: Ngày quyết định không thu, miễn, giảm...
Cột 7: Số tiền không thu, miễn, giảm...
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Mẫu số 13/CTGS)
1. Mục đích:
Chứng từ ghi sổ do kế toán thu lập hàng ngày trên cơ sở các bảng kê do cán bộ quản lý thu chuyển đến, làm căn cứ định khoản ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Các bảng kê do cán bộ quản lý thu chuyển đến.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột A: Ghi trích yếu nội dung bảng kê chứng từ
Cột B: Định khoản nợ tài khoản
Cột C: Định khoản có tài khoản
Cột 1: Số tiền tổng cộng theo từng nội dung trích yếu
Cột D: Ghi chú (nếu có)
Ghi rõ số lượng bảng kê kèm theo.
Người ghi sổ và phụ trách kế toán của đơn vị ký, ghi rõ họ tên.
Chứng từ ghi sổ được lưu kèm các bảng kê do bộ phận quản lý thu chuyển sang, làm cơ sở để kiểm tra số liệu kế toán hoặc đối chiếu với bộ phận quản lý thu.
CHỨNG TỪ ĐIỀU CHỈNH
(Mẫu số 14/CTĐC)
1. Mục đích:
Chứng từ điều chỉnh do kế toán lập để ghi sổ kế toán các trường hợp điều chỉnh sai sót do bộ phận kế toán thực hiện trên sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Căn cứ đề xuất của kế toán đã được lãnh đạo đơn vị phê duyệt, duyệt.
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
STT |
Số hiệu tài khoản |
Tên tài khoản |
Ghi chú |
|||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
|||
I |
|
|
|
|
TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN |
|
1 |
111 |
11101
11102 |
1110101 1110102
1110201 1110202 |
|
Tiền mặt Tiền thuế Tiền Việt Nam Ngoại tệ Tiền khác Tiền Việt Nam Ngoại tệ |
|
2 |
112 |
11201
11202 11203 11204
11209 |
1120101 1120102
1120103 1120104
1120109
1120403 1120404 1120405 |
11201021 11201022
11201041 11201042 11201043 11201044 11201045 11201046 11201047 11201048 |
Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng Tiền gửi của hải quan tại Kho bạc Tiền gửi phí, lệ phí hải quan Tiền gửi từ thu phạt VPHC trong lĩnh vực thuế VPHC ngoài lĩnh vực thuế Tiền gửi tạm giữ chờ xử lý Tiền gửi thu thuế Thuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu Thuế TTĐB Thuế chống bán phá giá Thuế BVMT Thuế tự vệ Thuế chống phân biệt đối xử Thuế chống trợ cấp Tiền gửi khác của hải quan tại kho bạc Tiền gửi Ngân hàng Tiền tạm giữ của Bộ Tài chính Tiền gửi phí, lệ phí thu hộ Lệ phí cà phê Lệ phí hạt tiêu Lệ phí hạt điều Tiền gửi khác |
|
3 |
113 |
|
|
|
Tiền đang chuyển |
|
4 |
131 |
13101
13102
13103
13104
13105
13106
13107
13108
13109
13199 |
1310101 1310102
1310201 1310202
1310301 1310302
1310401 1310402
1310501 1310502
1310601 1310602
1310701 1310702
1310801 1310802
1310901 1310902 |
|
Phải thu về thuế chuyên thu Thuế xuất khẩu Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế nhập khẩu Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế GTGT Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế TTĐB Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế chống bán phá giá Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế BVMT Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế tự vệ Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế chống phân biệt đối xử Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế chống trợ cấp Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế chuyên thu khác |
|
5 |
132 |
13201 13202 13203 13204 13205 13209 13299 |
|
|
Phải thu phí, lệ phí Lệ phí làm thủ tục hải quan Lệ phí quá cảnh Phí thu hộ cà phê Phí thu hộ hạt tiêu Phí thu hộ hạt điều Phí thu hộ khác Phí, lệ phí khác |
|
6 |
133 |
|
|
|
Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác |
|
|
|
13301 13302
13303
13399 |
1330201 1330202
1330301 1330302 |
|
Thu chậm nộp thuế Phạt VPHC Trong lĩnh vực thuế Ngoài lĩnh vực thuế Thu chậm nộp phạt VPHC Trong lĩnh vực thuế Ngoài lĩnh vực thuế Khác |
|
7 |
137 |
13701 13702 13703 13704 13705 13706 13707 13708 13709 13799 |
|
|
Phải thu về thuế tạm thu Thuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu Thuế GTGT Thuế TTĐB Thuế chống bán phá giá Thuế BVMT Thuế tự vệ Thuế chống phân biệt đối xử Thuế chống trợ cấp Thuế tạm thu khác |
|
8 |
331 |
33101
33102
33103
33104
33105
33106 |
3310101 3310102
3310201 3310202
3310301 3310302
3310401 3310402
3310501 3310502
3310601 |
|
LOẠI 3- PHẢI TRẢ Thanh toán với NSNN về thuế Thuế xuất khẩu Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế nhập khẩu Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế GTGT Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế TTĐB Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế chống bán phá giá Qua biên giới đất liền Không qua biên giới đất liền Thuế BVMT Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3310602 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33107 |
|
|
Thuế tự vệ |
|
|
|
|
3310701 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3310702 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33108 |
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
|
3310801 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3310802 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33109 |
|
|
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
|
3310901 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3310902 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33199 |
|
|
Khác |
|
9 |
333 |
|
|
|
Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác |
|
|
|
33301 |
|
|
Tiền chậm nộp thuế |
|
|
|
33302 |
|
|
Tiền phạt VPHC |
|
|
|
|
3330201 |
|
Trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
3330202 |
|
Ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
33303 |
|
|
Tiền chậm nộp phạt VPHC |
|
|
|
|
3330301 |
|
Trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
3330302 |
|
Ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
33306 |
|
|
Thu bán hàng tịch thu |
|
|
|
33307 |
|
|
Thu bán hàng tồn đọng |
|
|
|
33399 |
|
|
Thu khác |
|
10 |
334 |
|
|
|
Ghi thu ngân sách |
|
|
|
33401 |
|
|
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
33402 |
|
|
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
33403 |
|
|
Thuế GTGT |
|
|
|
33404 |
|
|
Thuế TTĐB |
|
|
|
33405 |
|
|
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
33406 |
|
|
Thuế BVMT |
|
|
|
33407 |
|
|
Thuế tự vệ |
|
|
|
33408 |
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
33409 |
|
|
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
33499 |
|
|
Khác |
|
11 |
335 |
|
|
|
Phải hoàn thuế tạm thu |
|
|
|
33501 |
|
|
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
33502 |
|
|
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
33503 |
|
|
Thuế GTGT |
|
|
|
33504 |
|
|
Thuế TTĐB |
|
|
|
33505 |
|
|
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
33506 |
|
|
Thuế BVMT |
|
|
|
33507 |
|
|
Thuế tự vệ |
|
|
|
33508 |
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
33509 |
|
|
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
33599 |
|
|
Khác |
|
12 |
336 |
|
|
|
Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu |
|
|
|
33601 |
|
|
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
3360101 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360102 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33602 |
|
|
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
3360201 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360202 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33603 |
|
|
Thuế GTGT |
|
|
|
|
3360301 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360302 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33604 |
|
|
Thuế TTĐB |
|
|
|
|
3360401 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360402 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33605 |
|
|
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
|
3360501 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360502 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33606 |
|
|
Thuế BVMT |
|
|
|
|
3360601 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360602 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33607 |
|
|
Thuế tự vệ |
|
|
|
|
3360701 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360702 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33608 |
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
|
3360801 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360802 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33609 |
|
|
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
|
3360901 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
3360902 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
33610 |
|
|
Tiền phạt, chậm nộp và phí |
|
|
|
|
3361001 |
|
Tiền chậm nộp thuế |
|
|
|
|
3361002 |
|
Phạt VPHC |
|
|
|
|
|
33610021 |
Trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
|
33610022 |
Ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
3361003 |
|
Tiền chậm nộp phạt |
|
|
|
|
3361004 |
|
Lệ phí hải quan |
|
|
|
|
3361005 |
|
Lệ phí quá cảnh |
|
|
|
33699 |
|
|
Khác |
|
13 |
337 |
33701 33702 33703 33704 33705 33706 33707 33708 33709 33799 |
|
|
Các khoản thuế tạm thu Thuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu Thuế GTGT Thuế TTĐB Thuế chống bán phá giá Thuế BVMT Thuế tự vệ Thuế chống phân biệt đối xử Thuế chống trợ cấp Thuế tạm thu khác |
|
14 |
338 |
33801 33802 33803 33804 33805 33806 33807 33808 33809 33899 |
|
|
Các khoản phải trả Tiền tạm giữ chờ xử lý Ký quỹ của doanh nghiệp Phải trả phí thu hộ cà phê Phải trả phí thu hộ hạt tiêu Phải trả phí thu hộ hạt điều Tiền bán hàng tịch thu Tiền bán hàng tồn đọng Nộp nhầm, thiếu thông tin chờ xử lý Phí thu hộ khác Phải trả khác |
|
15 |
343 |
34301 34306 34307 34399 |
|
|
Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán Phí, lệ phí hải quan Chi phí bán hàng tịch thu Chi phí bán hàng tồn đọng Khác |
|
16 |
344 |
34401 34406 34409 |
|
|
Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính Phạt VPHC Bán hàng tịch thu Các khoản khác |
|
17 |
351 |
35101 35102 35103 35104 35105 35109 |
|
|
Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán Tiền thuế Tiền chậm nộp thuế Tiền phạt VPHC Tiền chậm nộp phạt Tiền phí, lệ phí Khác |
|
18 |
352 |
|
|
|
Chờ điều chỉnh giảm thu |
|
|
|
35201 |
|
|
Tiền thuế |
|
|
|
35202 |
|
|
Tiền chậm nộp thuế |
|
|
|
35209 |
|
|
Thu khác |
|
19 |
354 |
|
|
|
Điều chỉnh giảm số thu |
|
|
|
35401 |
|
|
Năm trước |
|
|
|
|
3540101 |
|
Tiền thuế |
|
|
|
|
|
35401011 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
35401012 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
|
35401013 |
Thuế GTGT |
|
|
|
|
|
35401014 |
Thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
35401015 |
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
|
|
35401016 |
Thuế BVMT |
|
|
|
|
|
35401017 |
Thuế tự vệ |
|
|
|
|
|
35401018 |
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
|
|
35401019 |
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
|
3540102 |
|
Tiền chậm nộp thuế |
|
|
|
|
3540103 |
|
Tiền phạt |
|
|
|
|
|
35401031 |
Trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
|
35401032 |
Ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
3540104 |
|
Chậm nộp phạt |
|
|
|
|
|
35401041 |
Trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
|
35401042 |
Ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
3540109 |
|
Khác |
|
|
|
35402 |
|
|
Năm nay |
|
|
|
|
3540201 |
|
Tiền thuế |
|
|
|
|
|
35402011 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
35402012 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
|
35402013 |
Thuế GTGT |
|
|
|
|
|
35402014 |
Thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
35402015 |
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
|
|
35402016 |
Thuế BVMT |
|
|
|
|
|
35402017 |
Thuế tự vệ |
|
|
|
|
|
35402018 |
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
|
|
35402019 |
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
|
3540202 |
|
Tiền chậm nộp thuế |
|
|
|
|
3540203 |
|
Tiền phạt |
|
|
|
|
|
35402031 |
Trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
|
35402032 |
Ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
3540204 |
|
Chậm nộp phạt |
|
|
|
|
|
35402041 |
Trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
|
35402042 |
Ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
3540209 |
|
Khác |
|
|
|
35409 |
|
|
Điều chỉnh khác |
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4- CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ |
|
20 |
413 |
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
41301 |
|
|
Chênh lệch giữa thời điểm tính thuế và thu thuế |
|
|
|
41302 |
|
|
Chênh lệch giữa thời điểm hoàn thuế và thu thuế |
|
|
|
41399 |
|
|
Chênh lệch tỷ giá khác |
|
|
|
|
|
|
LOẠI 7- THU |
|
21 |
711 |
|
|
|
Thu thuế chuyên thu |
|
|
|
71101 |
|
|
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
7110101 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110102 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71102 |
|
|
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
7110201 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110202 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71103 |
|
|
Thuế GTGT |
|
|
|
|
7110301 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110302 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71104 |
|
|
Thuế TTĐB |
|
|
|
|
7110401 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110402 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71105 |
|
|
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
|
7110501 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110502 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71106 |
|
|
Thuế BVMT |
|
|
|
|
7110601 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110602 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71107 |
|
|
Thuế tự vệ |
|
|
|
|
7110701 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110702 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71108 |
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
|
7110801 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110802 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71109 |
|
|
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
|
7110901 |
|
Qua biên giới đất liền |
|
|
|
|
7110902 |
|
Không qua biên giới đất liền |
|
|
|
71199 |
|
|
Thu khác |
|
22 |
712 |
|
|
|
Thu phí, lệ phí hải quan |
|
|
|
71201 |
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan |
|
|
|
71202 |
|
|
Lệ phí quá cảnh |
|
|
|
71299 |
|
|
Phí, lệ phí khác |
|
23 |
713 |
|
|
|
Thu phạt, tiền chậm nộp |
|
|
|
71301 |
|
|
Thu chậm nộp thuế |
|
|
|
71302 |
|
|
Phạt VPHC |
|
|
|
|
7130201 |
|
Trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
7130202 |
|
Ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
71303 |
|
|
Thu chậm nộp phạt VPHC |
|
|
|
71399 |
|
|
Khác |
|
24 |
720 |
|
|
|
Thu khác |
|
|
|
72006 |
|
|
Thu bán hàng tịch thu |
|
|
|
72007 |
|
|
Thu bán hàng tồn đọng |
|
|
|
72099 |
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
LOẠI 8- GIẢM THU |
|
25 |
811 |
|
|
|
Các khoản giảm thuế chuyên thu |
|
|
|
81101 |
|
|
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
8110101 |
|
Theo QĐ không thu thuế |
|
|
|
|
8110102 |
|
Theo QĐ miễn thuế |
|
|
|
|
8110103 |
|
Theo QĐ giảm thuế |
|
|
|
|
8110104 |
|
Theo QĐ xóa nợ |
|
|
|
|
8110109 |
|
Giảm khác |
|
|
|
81102 |
|
|
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
8110201 |
|
Theo QĐ không thu thuế |
|
|
|
|
8110202 |
|
Theo QĐ miễn thuế |
|
|
|
|
8110203 |
|
Theo QĐ giảm thuế |
|
|
|
|
8110204 |
|
Theo QĐ xóa nợ |
|
|
|
|
8110209 |
|
Giảm khác |
|
|
|
81103 |
|
|
Thuế GTGT |
|
|
|
|
8110301 |
|
Theo QĐ không thu thuế |
|
|
|
|
8110302 |
|
Theo QĐ miễn thuế |
|
|
|
|
8110303 |
|
Theo QĐ giảm thuế |
|
|
|
|
8110304 |
|
Theo QĐ xóa nợ |
|
|
|
|
8110309 |
|
Giảm khác |
|
|
|
81104 |
|
|
Thuế TTĐB |
|
|
|
|
8110401 |
|
Theo QĐ không thu thuế |
|
|
|
|
8110402 |
|
Theo QĐ miễn thuế |
|
|
|
|
8110403 |
|
Theo QĐ giảm thuế |
|
|
|
|
8110404 |
|
Theo QĐ xóa nợ |
|
|
|
|
8110409 |
|
Giảm khác |
|
|
|
81105 |
|
|
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
|
8110501 |
|
Theo QĐ không thu thuế |
|
|
|
|
8110502 |
|
Theo QĐ miễn thuế |
|
|
|
|
8110503 |
|
Theo QĐ giảm thuế |
|
|
|
|
8110504 |
|
Theo QĐ xóa nợ |
|
|
|
|
8110509 |
|
Giảm khác |
|
|
|
81106 |
8110601 8110602 8110603 8110604 8110609 |
|
Thuế BVMT Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ miễn thuế Theo QĐ giảm thuế Theo QĐ xóa nợ Giảm khác |
|
|
|
81107 |
8110701 8110702 8110703 8110704 8110709 |
|
Thuế tự vệ Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ miễn thuế Theo QĐ giảm thuế Theo QĐ xóa nợ Giảm khác |
|
|
|
81108 |
8110801 8110802 8110803 8110804 8110809 |
|
Thuế chống phân biệt đối xử Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ miễn thuế Theo QĐ giảm thuế Theo QĐ xóa nợ Giảm khác |
|
|
|
81109 |
8110901 8110902 8110903 8110904 8110909 |
|
Thuế chống trợ cấp Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ miễn thuế Theo QĐ giảm thuế Theo QĐ xóa nợ Giảm khác |
|
|
|
81199 |
|
|
Thuế chuyên thu khác |
|
26 |
812 |
81201
81202
81203 |
8120101 8120102 8120103
8120201 8120202 8120203
8120301 8120302 |
|
Các khoản giảm thuế tạm thu Thuế xuất khẩu Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ Giảm khác Thuế nhập khẩu Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ Giảm khác Thuế GTGT Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ |
|
|
|
|
8120303 |
|
Giảm khác |
|
|
|
81204 |
8120401 8120402 8120403 |
|
Thuế TTĐB Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ Giảm khác |
|
|
|
81205 |
8120501 8120502 8120503 |
|
Thuế chống bán phá giá Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ Giảm khác |
|
|
|
81206 |
8120601 8120602 8120603 |
|
Thuế BVMT Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ Giảm khác |
|
|
|
81207 |
8120701 8120702 8120703 |
|
Thuế tự vệ Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ Giảm khác |
|
|
|
81208 |
8120801 8120802 8120803 |
|
Thuế chống phân biệt đối xử Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ Giảm khác |
|
|
|
81209 |
8120901 8120902 8120903 |
|
Thuế chống trợ cấp Theo QĐ không thu thuế Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ NĐ Giảm khác |
|
|
|
81299 |
|
|
Giảm thuế tạm thu khác |
|
27 |
813 |
81301
81302
81303 81304 81309 |
8130101 8130109
8130201 8130209 |
|
Giảm tiền phạt, chậm nộp và thu khác Tiền chậm nộp thuế Giảm do xóa nợ Giảm khác Tiền phạt VPHC Giảm do xóa nợ Giảm khác Tiền chậm nộp phạt Phí, lệ phí hải quan Khác |
|
II |
|
|
|
|
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN |
|
1 |
|
002 |
|
|
Hàng tạm giữ |
|
2 |
|
005 |
|
|
Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu |
|
3 |
|
007 |
|
|
Ngoại tệ các loại |
|


II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
Trên cơ sở các chứng từ/bảng kê chứng từ phản ánh kết quả thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, kế toán lựa chọn các bút toán để ghi sổ kế toán cho phù hợp với từng nghiệp vụ sau đây:
1. Kế toán thu thuế chuyên thu
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ chứng từ ghi số thuế chuyên thu phải thu, phản ánh số thuế chuyên thu phải thu của người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(2) Khi nhận Giấy báo có (Bảng kê giấy nộp tiền) của Kho bạc Nhà nước về số tiền thuế chuyên thu người nộp thuế đã nộp trực tiếp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế (TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(3) Trường hợp người nộp thuế nộp thuế chuyên thu bằng tiền mặt (séc) cho cơ quan hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế được tổng hợp, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(4) Khi cơ quan hải quan nộp tiền mặt vào ngân sách nhà nước và nhận được ngay Giấy báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5) Khi cơ quan hải quan nộp tiền mặt vào ngân sách nhà nước nhưng chưa nhận được Giấy báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(6) Khi nhận được Giấy báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế (TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển.
(7) Trường hợp thuế của tờ khai hàng hóa cá nhân xuất, nhập cảnh; thuế đối với hàng hóa mua bán của cư dân biên giới phải nộp thuế ngay không hạch toán số thuế phải thu thì khi người nộp thuế nộp thuế bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(8) Trường hợp thuế của tờ khai hàng hóa cá nhân xuất, nhập cảnh; thuế đối với hàng hóa mua bán của cư dân biên giới phải nộp thuế ngay không hạch toán số thuế phải thu thì khi người nộp thuế nộp trực tiếp vào ngân sách nhà nước, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(9) Cuối kỳ, kết chuyển số thu thuế chuyên thu phải thu, ghi:
Nợ TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế (TK CT tương ứng).


2. Các trường hợp điều chỉnh thuế chuyên thu phải thu
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Trường hợp người nộp thuế có Tờ khai bổ sung, căn cứ tờ khai bổ sung:
(1a) Trường hợp số thuế phải thu tăng so với số phải thu đã ghi sổ trước đó, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(1b) Trường hợp số thuế phải thu giảm so với số phải thu đã ghi sổ trước đó, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(2) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định ấn định, nếu đã ghi nhận số thuế phải thu theo kê khai của người nộp thuế trước đó, căn cứ Quyết định ấn định ghi bổ sung số thuế chênh lệch tăng ghi (dương), giảm ghi (âm):
(2a) Trường hợp số thuế phải thu tăng so với số phải thu trước đó, ghi số dương:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(2b) Trường hợp số thuế phải thu giảm so với số phải thu trước đó, ghi (âm) bút toán đỏ:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(3) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định ấn định, nếu chưa ghi nhận số thuế phải thu theo kê khai của người nộp thuế trước đó, căn cứ Quyết định ấn định ghi số thuế phải thu theo Quyết định ấn định, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(4) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định hủy Quyết định ấn định, căn cứ Quyết định hủy quyết định ấn định ghi giảm số thuế phải thu đã ghi sổ kế toán theo Quyết định ấn định bị hủy, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(5) Cuối kỳ, kết chuyển số thu thuế chuyên thu phải thu, ghi:
Nợ TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
3. Kế toán thu phí, lệ phí hải quan
3.1. Thu lệ phí làm thủ tục hải quan, các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê phí, lệ phí phải thu, ghi:
Nợ TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK CT tương ứng)
Có TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan (TK CT tương ứng).
(2) Khi nhận Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước về số phí, lệ phí đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT tương ứng)
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK CT tương ứng).
(3) Khi người nộp thuế nộp tiền phí, lệ phí hải quan bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK CT tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan nộp tiền phí, lệ phí hải quan vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường hợp nhận ngay được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5a) Khi cơ quan hải quan nộp tiền phí, lệ phí hải quan vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường hợp chưa nhận được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5b) Khi nhận được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT tương ứng).
(6) Khi người nộp thuế trực tiếp nộp tiền phí, lệ phí hải quan vào tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK CT tương ứng) - Trường hợp nộp theo tháng.
(7) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt, nộp tiền phí, lệ phí hải quan vào tài khoản của đơn vị dự toán, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(8) Khi cơ quan hải quan chuyển tiền phí, lệ phí hải quan từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước vào tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ Ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT tương ứng).
(9) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số phí, lệ phí phát sinh trong kỳ chuyển sang tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ số tiền thực tế, ghi:
Nợ TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan (TK CT tương ứng)
Có TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK CT TƯ).
(10) Đối với trường hợp các tờ khai không hạch toán lệ phí thủ tục hải quan phải thu (tức không hạch toán bút toán 1), lệ phí thủ tục hải quan được thu ngay tại thời điểm mở tờ khai theo từng lần phát sinh thì khi thu tiền lệ phí hải quan kế toán hạch toán tương tự như phương pháp kế toán các trường hợp “Thu lệ phí quá cảnh”.
3.2. Thu lệ phí quá cảnh, các bút toán thực hiện như sau:
(1) Khi nhận Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước về số lệ phí quá cảnh người nộp đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT tương ứng)
Có TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan (TK CT tương ứng)
(2) Khi người nộp thuế nộp tiền lệ phí quá cảnh bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan (TK CT tương ứng)
(3) Khi cơ quan hải quan nộp tiền lệ phí quá cảnh vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường hợp nhận ngay được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4a) Khi cơ quan hải quan nộp tiền lệ phí quá cảnh vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường hợp chưa nhận được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4b) Khi nhận được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi: