Thông tư 150/2014/TT-BTC phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 150/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 150/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí thẩm duyệt thiết kế PCCC tối đa 150 triệu/dự án
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (PCCC), yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC phải nộp phí thẩm duyệt đến Cục Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ; Công an và Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phí thẩm duyệt thiết kế PCCC bằng tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt nhân với mức thu. Trong đó, tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án. Mức thu được xác định theo tổng mức đầu tư, loại công trình, dự án; thiết kế quy hoạch hoặc loại phương tiện giao thông. Cụ thể, mức thu đối với công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình dân dụng; khu công nghiệp, khu chế xuất và khu đô thị, khu dân cư cao có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng lần lượt là 0,0877%; 0,12278%; 0,04329% và 0,05628%...; đảm bảo tối thiểu 02 triệu đồng và tối đa 150 triệu đồng đối với mỗi dự án.
Thời gian nộp phí thẩm duyệt là từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến thời điểm nhận kết quả thẩm duyệt, theo giấy hẹn của cơ quan thẩm duyệt. Đối với dự án thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1:500, thời gian nộp phí được tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp PCCC, theo giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiết kế dự án, công trình có từ 02 bước thiết kế trở lên, người nộp phí phải nộp 30% số tiền phí thẩm duyệt phải nộp từ khi nộp đủ hồ sơ đến trước khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở và nộp nốt 70% số tiền còn lại từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2014.
Xem chi tiết Thông tư 150/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 150/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 150/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, như sau:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy áp dụng cho các dự án, công trình và phương tiện giao thông cơ giới (sau đây gọi chung là dự án) được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định phải nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Thông tư này.
Cơ quan thu phí là cơ quan quản lý nhà nước có chức năng thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy gồm:
Phí thẩm duyệt |
= |
Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt |
x |
Mức thu |
- Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
- Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II, III kèm theo Thông tư này.
Nit = |
Nib - { |
Nib - Nia |
x ( Git - Gib ) } |
Gia - Gib |
- Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
Thời gian nộp phí thẩm duyệt là từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến thời điểm nhận kết quả thẩm duyệt, theo giấy hẹn của cơ quan thẩm duyệt, cụ thể như sau:
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Công an, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (CST 5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số150/2014/TT-BTC ngày10/10/2014 của Bộ Tài Chính)
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Mức thu (%) ức thu (%) |
Dưới 15 |
50 |
100 |
500 |
1000 |
5000 |
Từ 10000 trở lên |
Khu công nghiệp, khu chế xuất |
0,04329 |
0,01670 |
0,01021 |
0,00279 |
0,00176 |
0,00043 |
0,00025 |
Khu đô thị, khu dân cư |
0,05628 |
0,02172 |
0,01327 |
0,00362 |
0,00229 |
0,00056 |
0,00033 |
Khu kinh tế, khu công nghệ cao |
0,06494 |
0,02506 |
0,01531 |
0,00418 |
0,00265 |
0,00064 |
0,00038 |
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số150/2014/TT-BTC ngày10/10/2014 của Bộ Tài Chính)
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Mức thu (%) |
Dưới 15 |
50 |
100 |
500 |
1000 |
5000 |
Từ 10000 trở lên |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,08770 |
0,03874 |
0,02684 |
0,00686 |
0,00427 |
0,00103 |
0,00055 |
Công trình dân dụng |
0,12278 |
0,05424 |
0,03757 |
0,00960 |
0,00598 |
0,00144 |
0,00077 |
Công trình Giao thông |
0,09647 |
0,04262 |
0,02952 |
0,00755 |
0,00470 |
0,00113 |
0,00061 |
Công trình công nghiệp hóa chất và dầu khí |
0,17541 |
0,07749 |
0,05367 |
0,01372 |
0,00854 |
0,00206 |
0,00110 |
Công trình công nghiệp |
0,11401 |
0,05037 |
0,03489 |
0,00892 |
0,00555 |
0,00134 |
0,00072 |
Công trình năng lượng |
0,15787 |
0,06974 |
0,04831 |
0,01235 |
0,00769 |
0,00185 |
0,00099 |
Công trình khác |
0,10524 |
0,04649 |
0,03220 |
0,00823 |
0,00512 |
0,00123 |
0,00066 |
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN PCCC
(Ban hành kèm theo Thông tư số150/2014/TT-BTC Ngày10/102014 của Bộ Tài Chính)
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Mức thu (%) |
Dưới 15 |
50 |
100 |
500 |
Từ 1000 trở lên |
Tàu hỏa |
0,06494 |
0,01670 |
0,01114 |
0,00279 |
0,00158 |
Tàu thủy nội địa |
0,12988 |
0,03341 |
0,02228 |
0,00557 |
0,00316 |
Tàu biển |
0,16235 |
0,04176 |
0,02785 |
0,00696 |
0,00395 |