Thông tư 15/2020/TT-BGTVT hoạt động trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2020/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2020/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đơn vị thu giá sử dụng đường bộ phải thông báo công khai trước 05 ngày
Ngày 22/7/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 15/2020/TT-BGTVT quy định về hoạt động của trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ.
Theo đó, tiêu chí thành lập trạm thu phí bao gồm: Phải đặt trong phạm vi của dự án; Phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư; Phải đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án; Phải ứng dụng công nghệ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ tiên tiến, hiện đại; Phải công khai vị trí trạm thu phí;…
Bên cạnh đó, đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phải thông báo công khai liên tục trước 05 ngày và niêm yết công khai tại trạm thu phí khi bắt đầu tổ chức thu về thời điểm bắt đầu được thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, địa điểm trạm thu phí, công nghệ thu, phương thức thu, đối tượng thu, mức thu và đối tượng được miễn, giảm tiền dịch vụ sử dụng đường bộ.
Hình thức thông báo công khai đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và Trung ương, đồng thời gửi thông báo đến Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam.
Ngoài ra, trạm thu phí hoạt động 24/24 giờ vào tất cả các ngày trong năm, kể cả ngày nghỉ và ngày lễ. Khi trạm thu phí phải ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng, đơn vị thu phải có biện pháp bảo đảm không xảy ra ùn tắc giao thông tại khu vực trạm thu phí.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2020.
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 36/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 15/2020/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 15/2020/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 15/2020/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về hoạt động của trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hoạt động của trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ trên hệ thống đường bộ ở Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ trên hệ thống đường bộ ở Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM THU PHÍ
Trong suốt quá trình thu, đơn vị thu phải công khai các thông tin trên biển báo điện tử (biển VMS) được gắn tại khu vực nhà điều hành trạm thu phí, bao gồm: tên dự án, giá trị công trình dự án (trong trường hợp dự án chưa được quyết toán thì công bố theo tổng mức đầu tư), tổng thời gian được thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, thời điểm bắt đầu thu, thời gian thu còn lại, doanh thu tháng trước của trạm thu phí (số liệu doanh thu cập nhật chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo), số điện thoại để tiếp nhận thông tin phản ánh.
Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có chủ trương nâng cấp hệ thống công nghệ thu, triển khai thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng, đơn vị thu phải chấp hành thực hiện.
Người lao động làm việc tại trạm thu phí phải mặc đồng phục trong khi thực hiện nhiệm vụ. Mẫu đồng phục của người lao động tại trạm thu phí do đơn vị thu quyết định nhưng phải đảm bảo có phù hiệu, biểu trưng của đơn vị thu, biển tên, chức danh được bố trí ở vị trí dễ nhận biết.
Doanh thu bình quân một ngày trong tháng là doanh thu bình quân một ngày của tổng doanh thu vé lượt, vé tháng, vé quý được ghi nhận trong tháng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KCHT (5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ |
Phụ lục 1
DANH MỤC HỒ SƠ, MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ DOANH THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ VÀ LƯU LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGTVT ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
TT |
Nội dung |
Báo cáo tháng |
Báo cáo 6 tháng |
Báo cáo năm |
1 |
Mẫu số 01: Chi tiết thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ |
X |
X |
X |
2 |
Mẫu số 02: Tổng hợp lưu lượng xe |
X |
X |
X |
3 |
Mẫu số 03: Chi tiết các khoản thu khác từ dự án giai đoạn vận hành, khai thác |
|
|
X |
4 |
Mẫu số 04: Chi tiết các khoản chi vận hành, bảo trì dự án |
|
|
X |
5 |
Mẫu số 05: Chi tiết lãi suất tiền vay giai đoạn kinh doanh khai thác |
|
|
X |
6 |
Mẫu số 06: Các chỉ tiêu tài chính khác giai đoạn kinh doanh khai thác |
|
|
X |
7 |
Mẫu số 07: Thuyết minh báo cáo |
|
|
X |
8 |
Mẫu số 08: Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán |
|
|
X |
Mẫu số 01
CHI TIẾT THU TIỀN DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Giai đoạn:....................
Dự án:....................
Trạm thu phí:......................
Đơn vị tính (đồng)
TT |
Tên vé (chi tiết cho từng loại phương tiện) |
Đơn giá |
Số vé sử dụng |
Thành tiền |
||||
Tổng Số |
Hình thức thu không dừng (ETC) |
Hình thức thu một dừng (MTC) |
Tổng số |
Hình thức thu không dừng (ETC) |
Hình thức thu một dừng (MTC) |
|||
A |
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6=7+8 |
8=4x2 |
9=5x2 |
I |
Vé lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe … |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vé tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Vé quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo theo từng loại xe, loại vé; cột thành tiền cộng theo từng toại vé và tổng cộng
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 02
BÁO CÁO LƯU LƯỢNG XE
Giai đoạn:.....................
Tên trạm thu phí, lý trình: ....
Ngày |
Hình thức thu |
Lưu lượng xe theo Hợp đồng (xe/ngày đêm) (phân loại xe theo hợp đồng dự án) |
Lưu lượng xe theo thực tế (xe/ngày đêm) (phân loại xe theo hợp đồng dự án) |
Ghi chú |
||||||||||
Loại xe …. |
.... |
|
|
|
Cộng |
Loại xe... |
|
|
|
|
Cộng |
|||
(1) |
|
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
ETC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ETC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
ETC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo 6 tháng và báo cáo năm: Cột ngày chuyển thành tháng.
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 03
CÁC KHOẢN THU KHÁC GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Giai đoạn: …………..
TT |
Nội dung các khoản thu |
Số tiền |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 04
CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Giai đoạn:
TT |
Nội dung các khoản chi |
Số tiền theo hợp đồng dự án |
Số thỏa thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Số thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 05
CHI TIẾT LÃI SUẤT TIỀN VAY GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Giai đoạn:
Ngày tháng năm áp dụng mức lãi suất |
Lãi suất vay theo hợp đồng dự án |
Lãi suất so sánh theo quy định hợp đồng dự án |
Lãi suất vay thực tế của nhà đầu tư |
Lãi suất vay áp dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 06
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH KHÁC GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Giai đoạn:
TT |
Chỉ tiêu |
Quy định tại hợp đồng dự án |
Thực tế |
Mức áp dụng đề xuất |
1 |
Tỷ lệ trượt giá |
|
|
|
2 |
Tỷ lệ chi tổ chức thu |
|
|
|
3 |
Tỷ lệ trích doanh thu cho thu không dừng |
|
|
|
4 |
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ tăng trưởng lưu lượng |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 07
NHÀ ĐẦU TƯ:
ĐƠN VỊ THU:
THUYẾT MINH BÁO CÁO
Giai đoạn:................
1. Tình hình giao thông (đánh giá tình giao thông trên toàn tuyến có xảy ra ùn tắc không? Có phải mở làn thu để giảm ùn tắc không, nếu có ghi cụ thể thời gian và nguyên nhân...);
2. Lưu lượng xe (lưu lượng xe tăng hay giảm, tăng giảm bao nhiêu %....);
3. Công tác quản lý, bảo trì dự án (nhà đầu tư có thực hiện công tác bảo trì dự án theo quy định về bảo trì đường bộ và hợp đồng dự án không; có xây dựng quy trình bảo trì và lập kế hoạch bảo trì trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền không? chi phí bảo trì cao hơn hay thấp hơn quy định tại hợp đồng, nguyên nhân tăng, giảm chi phí bảo trì....);
4. Tình hình thu (công tác tổ chức thu, có ý kiến kiến nghị của người dân về tình thu không, doanh thu tăng hay giảm, trong kỳ báo cáo có tăng giá vé không…);
5. Lãi suất tiền vay thực tế tăng hay giảm bao nhiêu % so với hợp đồng, việc theo dõi lãi suất vay của nhà đầu tư ...;
6. Theo điều kiện của hợp đồng dự án có phải điều chỉnh phương án tài chính không, nếu phải điều chỉnh ghi cụ thể theo quy định tại điều khoản nào, nội dung quy định về điều chỉnh phương án tài chính và kiến nghị của nhà đầu tư như thế nào;
7. Kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra (nếu có ghi rõ số ngày tháng năm của kết luận, biên bản thanh tra kiểm tra, nhà đầu tư đã thực hiện kiến nghị như thế nào);
8. Các nội dung khác.
Mẫu số 08
NHÀ ĐẦU TƯ:
ĐƠN VỊ THU:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHẬN BÀN GIAO TỪ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(từ ngày .../…/… đến ngày .../.../....)
Dự án:.....
Trạm thu phí: .......
A. Danh mục tài sản bàn giao
Ngày nhận bàn giao:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Tên tài sản |
Số lượng |
Nguyên giá |
Hao mòn trong năm |
Hao mòn lũy kế |
Giá trị còn lại |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2-4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tình hình nộp phí sử dụng tài sản
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Phí sử dụng tài sản các năm trước đã nộp |
|
2 |
Phí sử dụng tài sản các năm trước chưa nộp chuyển sang |
|
3 |
Phí sử dụng tài sản phải nộp trong năm |
|
4 |
Phí sử dụng tài sản đã nộp trong năm |
|
5 |
Phí sử dụng tài sản còn phải nộp chuyển năm sau |
|
Người lập biểu |
Giám đốc
|
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGTVT ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
Các hạng mục công việc vi phạm chất lượng bảo trì không được khắc phục kịp thời phải tạm dừng thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
TT |
Hạng mục công việc vi phạm chất lượng |
Mức độ vi phạm chất lượng bảo trì phải tạm dừng thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ |
A |
Quốc lộ, đường tỉnh |
|
I |
Đối với mặt đường nhựa |
|
1 |
Mặt đường bị nứt: - Nứt mai rùa; - Nứt lưới lớn; - Nứt đơn dọc và ngang; - Nứt phản ánh; - Nứt parabol. |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau: - Tổng diện tích nứt mai rùa: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. - Tổng diện tích nứt lưới lớn: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. - 10 vệt (mỗi vệt ≥50% bề rộng mặt đường) và tổng chiều dài nứt dọc ≥300 m. - 10 vệt (mỗi vệt ≥50% bề rộng mặt đường) và tổng chiều dài phản ánh ≥300 m. - Tổng diện tích nứt parapol: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2, không có ổ gà, trồi lún. |
2 |
Mặt đường bị lún vệt bánh xe |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng, lún vệt bánh xe ≥ 2,5cm (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và có tổng chiều dài các vệt, đoạn lún ≥ 500 m. |
3 |
Mặt đường bị hư hỏng cục bộ: - Lún lõm cục bộ; - Lồi lõm; - Đẩy trồi nhựa, dồn nhựa (dạng sống trâu ≥5 cm); |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau: - Tổng diện tích lún lõm cục bộ: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. - Tổng diện tích lồi lõm: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 200 m2. - Tổng diện tích đẩy trồi nhựa, dồn nhựa: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. |
|
- Lượn sóng; |
- Tổng diện tích lượn sóng: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. |
|
- Ổ gà (Sâu≥ 5 cm). |
- Tổng diện tích ổ gà: chiếm 0,05% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 50 m2. |
4 |
Mặt đường bị chảy nhựa |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/ TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và có tổng diện tích chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2 |
5 |
Mặt đường bị hư hỏng các dạng khác: - Vệt cắt vá; - Bong bật và bong tróc; - Nứt vỡ mép mặt đường. |
Đẻ xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau: - 10 vệt nhưng không có ổ gà, trồi lún. - Tổng diện tích bong bật và bong tróc: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. - Tổng chiều dài mứt vỡ mép ≥ 200 m2 hoặc ≥ 500 m. |
II |
Đối với mặt đường Bê tông xi măng (BTXM) |
|
1 |
Mặt đường bị hư hởng cục bộ: rộp vỡ bề mặt; nứt vỡ góc tấm, nứt chia tấm, nứt om tấm; nứt rạn, bong mặt đường |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/ TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và có tổng số tấm hư hỏng ≥ 30 tấm hoặc ≥ 10% tổng diện tích phần đường BTXM. |
2 |
Chênh cao độ giữa các tấm do lún (nền yếu, do xói lở vật liệu, hay do uốn vồng tấm); chênh cao giữa tấm bê tông mặt đường và lề đường |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/ TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và chiều dài chênh cao ≥ 100 m. |
3 |
Hư hỏng khe nối, bong vỡ vật liệu khe nối; vết nứt thẳng, vết nứt vỡ |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/ TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và tổng chiều dài khe hư hỏng ≥ 100 m. |
III |
Đối với các công trình phụ trợ khác |
|
1 |
Sơn kẻ trên mặt đường |
Các chỉ tiêu kỹ thuật của vạch sơn theo Bảng 4 và Bảng 5 TCVN 8791:2018 nhỏ hơn 70%. |
2 |
Đối với cầu |
Cầu hư hỏng, xuống cấp xuất hiện nguy cơ sự cố công trình dẫn đến mất an toàn, nguy cơ sập đổ. |
3 |
Hệ thống thoát nước mặt đường, cống, rãnh |
Để đọng nước lớn hơn 1/3 chiều rộng mặt đường trên mặt đường, tắc rãnh thoát nước quá 24 giờ mà không thực hiện các biện pháp thoát nước. |
4 |
Công tác phát quang cây cối, cắt cỏ |
Cây cối che khuất tầm nhìn ảnh hưởng đến an toàn giao thông, cỏ mọc cao quá quy định tại TCCS 07:2013/TCĐBVN với tổng chiều dài vi phạm: chiếm 3% tổng chiều dài và tối đa không quá 300 m. |
5 |
Hệ thống biển báo, cọc tiêu, hộ lan |
≥10% tổng số biển báo hoặc 5% biển cấm bị mờ không đảm bảo QCVN 41:2019, không đảm bảo tầm quan sát biển báo; màng phản quang chưa đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7887:2018; ≥20% cọc tiêu, hộ lan bị hư hỏng mất tác dụng hoặc trên 20% sơn kẻ trên đường mờ không còn tác dụng. |
6 |
Lề đường |
Chênh cao với mặt đường ≥50 mm với chiều dài ≥ 500 m hoặc chênh cao với mặt đường ≥ 100 mm với chiều dài ≥ 300 m. |
B |
Đường cao tốc |
|
1 |
Mặt đường bị hằn lún vệt bánh xe |
a) Tuyến đường có từ 5% chiều dài tuyến đường trở lên có vệt hằn lún, trong đó vị trí lún sâu ≥ 2,5 cm có chiều dài ≥ 150 md. b) Tuyến đường có tổng chiều dài các vệt lún sâu hơn ≥ 2,5 cm lớn hơn 500 m. c) Tuyến đường có tổng chiều dài các vệt lún sâu hơn ≥ 5 cm trên 100 m. |
2 |
Mặt đường bị hư hỏng cục bộ: ổ gà, sình lún gây mất an toàn |
Để xảy ra hư hỏng chiếm 0,01 % tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 30 m2 mà không khắc phục trong 24 giờ (trừ khi mưa bão) theo yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và thời gian thực hiện tại TCCS 17:2016/TCĐBVN và quy định liên quan khác. |
3 |
Sơn kẻ trên mặt đường |
a) Các yêu cầu kỹ thuật của vạch sơn theo Bảng 4 và Bảng 5 TCVN 8791:2018 nhỏ hơn 70% đối với các chỉ tiêu: Màu sắc, độ phát sáng, độ dính bám. b) Hoặc vi phạm Mục III Phần A. |
4 |
Đối với cầu |
Cầu hư hỏng, xuống cấp xuất hiện nguy cơ sự cố công trình dẫn đến mất an toàn. |
5 |
Hệ thống thoát nước mặt đường, cống, rãnh |
Để đọng nước lớn hơn 1/3 chiều rộng mặt đường trên mặt đường, tắc cống, rãnh thoát nước quá 24 giờ. |
6 |
Công tác phát quang cây cối, cắt cỏ |
Cây che khuất tầm nhìn ảnh hưởng đến an toàn giao thông, cỏ mọc cao quá quy định tại TCCS 17:2016/TCĐBVN có chiều dài 150m. |
7 |
Hệ thống biển báo, cọc tiêu, hộ lan, đinh phản quang |
≥ 3% biển báo không đảm bảo QCVN 41:2019 không đảm bảo tầm quan sát biển báo; màng phản quang chưa đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7887:2018; ≥ 3% cọc tiêu, hộ lan , đinh phản quang bị hư hỏng mất tác dụng. |
8 |
Lề đường |
Lề đường không đảm bảo kích thước hình học (sạt, xói lở ≥ 1/2 chiều rộng lề đường, sình lún, nhô cao hơn mép mặt đường h≥ 10 cm) |
9 |
Các trường hợp khác |
Vi phạm bằng hoặc lớn hơn mức quy định tại Mục A Phụ lục này. |