Thông tư 134/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 134/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 134/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Biểu phí và lệ phí mới trong lĩnh vực chứng khoán - Ngày 01/7/2009, Bộ Tài chính ra Thông tư số 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước. Theo Thông tư này, đối tượng chịu phí, lệ phí là các công việc liên quan đến cấp các loại giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán. Mức thu cụ thể như sau: lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty chứng khoán là 20 triệu đồng đối với nghiệp vụ môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán, 60 triệu đồng đối với nghiệp vụ tự doanh, 100 triệu đồng đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành; lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng là 20 triệu đồng đối với quỹ đầu tư chứng khoán từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng, 35 triệu đồng đối với quỹ đầu tư chứng khoán từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng và 50 triệu đồng đối với quỹ đầu tư chứng khoán từ 250 tỷ đồng trở lên; lệ phí cấp phép thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước là 10 triệu đồng/giấy phép; lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện hoặc gia hạn giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 01 triệu đồng/giấy phép; lệ phí cấp phép cho cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán và quản lý quỹ là 01 triệu đồng/giấy phép; phí quản lý công ty đại chúng là 10 triệu đồng/năm… Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung quy định về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước được quy định tại Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
Xem chi tiết Thông tư 134/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 134/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 134/2009/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 07 NĂM 2009
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG PHÍ
VÀ LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG
TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP
ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên
chế kinh phí hoạt động của Ủy ban chứng khoán nhà nước;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong
lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước như sau:
Điều 1. Đối tượng chịu phí, lệ phí và mức thu
1. Đối tượng chịu phí, lệ phí là các công việc liên quan đến
cấp các loại giấy phép liên quan đến các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán.
2. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh
vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước thực hiện theo Biểu mức
thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có các hoạt
động trong lĩnh vực chứng khoán ghi trong Biểu mức thu
phí, lệ phí quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử
dụng
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban
Chứng khoán nhà nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước. Cơ quan thu phí, lệ phí (Ủy ban Chứng khoán nhà nước) được sử dụng toàn
bộ (100%) tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Quyết định số
29/2009/QĐ-TTg ngày 20/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên
chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
2. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban
Chứng khoán nhà nước thu bằng đồng Việt
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi
bỏ các nội dung quy định về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại
Ủy ban Chứng khoán nhà nước được quy định tại Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày
12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ
phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
2. Các quy định khác về thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ
thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy
ban Chứng khoán nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ
phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định
số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các
tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ
sung.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN
CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2009/TT-BTC
ngày 01/7/2009 của Bộ Tài chính)
STT |
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ |
MỨC THU |
1 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty chứng khoán |
|
a) |
Môi giới |
20 triệu đồng |
b) |
Tự doanh |
60 triệu đồng |
c) |
Bảo lãnh phát hành |
100 triệu đồng |
d) |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
20 triệu đồng |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ |
30 triệu đồng |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của chi nhánh công ty quản
lý quỹ đầu tư nước ngoài |
20 triệu đồng |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện hoặc gia hạn
giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức chứng khoán nước ngoài tại Việt |
1 triệu đồng/giấy phép |
5 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ đầu tư
chứng khoán đại chúng |
|
a) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ |
20 triệu đồng |
b) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ |
35 triệu đồng |
c) |
Từ 250 tỷ trở lên |
50 triệu đồng |
6 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ thành viên
|
|
a) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ |
10 triệu đồng |
b) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ |
20 triệu đồng |
c) |
Từ 250 tỷ trở lên |
30 triệu đồng |
7 |
Lệ phí chấp thuận chào bán cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ
quỹ ra công chúng |
|
a) |
Dưới 50 tỷ |
10 triệu đồng |
b) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ |
20 triệu đồng |
c) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ |
35 triệu đồng |
d) |
Từ 250 tỷ trở lên |
50 triệu đồng |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty đầu tư chứng khoán |
|
a) |
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ |
20 triệu đồng |
b) |
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ |
35 triệu đồng |
c) |
Từ 250 tỷ trở lên |
50 triệu đồng |
9 |
Lệ phí cấp phép thành lập chi nhánh công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước |
10 triệu đồng/giấy phép |
10 |
Lệ phí cấp phép cho cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ
chứng khoán và quản lý quỹ |
1 triệu đồng/giấy phép |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán |
6 triệu đồng/giấy phép |
12 |
Phí quản lý công ty đại chúng |
10 triệu đồng/năm |
13 |
Phí giám sát |
|
a) |
Đối với Sở Giao dịch và Trung tâm Giao dịch chứng khoán |
0,01% giá trị giao dịch cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ nhưng tối đa không quá 20% doanh thu phí giao dịch cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ |
b) |
Đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán |
10%/doanh thu từ hoạt động
thu phí lưu ký và phí chuyển khoản |