Thông tư 110/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 110/2008/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 110/2008/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 110/2008/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG
TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 110/2008/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
Căn
cứ Nghị quyết số 08/2008/NQ-CP ngày 31/3/2008 của Chính phủ về phiên họp Chính
phủ thường kỳ tháng 3 năm 2008;
Căn
cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc
và bản đồ;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Sau
khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên Môi trường tại Công văn số 3075/BTNMT-TC ngày
15/8/2008, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí khai thác và sử dụng tư liệu
đo đạc - bản đồ như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Thông tư này áp dụng đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai
thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ do Nhà nước quản lý tại Trung tâm Thông
tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có khai
thác, sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và
bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN
ĐỒ:
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản
đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo
đạc - bản đồ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước.
3. Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ có trách nhiệm:
a) Mở
tài khoản "tạm giữ tiền phí" tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu
đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng ngày hoặc hàng
tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí và phải tổ
chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự
nghiệp;
b) Thực
hiện các qui định về chứng từ thu phí, đồng tiền thu phí, đăng ký, kê khai,
thu, nộp phí, quyết toán phí, hạch toán,
hạch toán kế toán phí và công khai chế độ thu phí theo đúng quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Nộp phí khai thác và sử dụng tư
liệu đo đạc - bản đồ vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng,
mục 37 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Tiền
thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được quản lý, sử dụng như
sau:
a) Đơn
vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được trích để lại 60%
trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền
còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước theo qui định của Mục lục ngân sách hiện
hành.
b) Đơn
vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được sử dụng số tiền
phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ để lại theo tỷ lệ (%) quy định
tại tiết a, điểm này để chi dùng cho các nội dung sau:
- Chi
tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế
độ hiện hành; các khoản đóng góp theo qui định đối với người lao động như bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
- Chi
phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như : văn phòng phẩm, vật tư văn
phòng, điện thoại, điện, nước,
công tác phí, công vụ phí; in (mua)
tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện
hành;
- Chi
phí mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu
(thiết bị bảo quản, vật tư, hoá chất,...); chi phí trực tiếp cho việc tiếp
nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức
sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu phí;
- Chi
mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ
trực tiếp cho công tác thu phí;
- Chi
khác phục vụ trực tiếp công tác thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản
đồ.
5. Đơn
vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải quản lý, sử dụng
số tiền phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng
quy định.
6. Hàng
năm, đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải lập dự
toán thu - chi số tiền phí để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan
tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ
tiền phí. Đồng thời phải quyết toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết
trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy
định.
7. Việc
quyết toán phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ thực hiện cùng thời
gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan tài chính quyết toán số
chi từ nguồn thu phí để lại cho đơn vị theo quy định tại điểm 4 mục II Thông tư
này.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Việc thực hiện
thu phí, quản lý sử dụng và nộp ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư
này áp dụng từ ngày 01/01/2009.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
BIỂU MỨC THU
Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110 /2008/TT-BTC ngày 21 / 11 /2008
của Bộ Tài chính)
TT |
LOẠI TƯ LIỆU |
ĐƠN VỊ |
MỨC THU PHÍ (đồng) |
|
I |
Bản đồ in trên giấy |
|
|
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn |
Tờ |
80.000 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
Tờ |
85.000 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
Tờ |
90.000 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn |
Tờ |
110.000 |
|
5 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
Bộ |
650.000 |
|
II |
Bản đồ in ploter |
|
|
|
|
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân
biệt tỷ lệ) |
Tờ A1 |
80.000 |
|
III |
Bản đồ số dạng Vector |
|
Không chọn lọc nội dung |
Có chọn lọc nội dung |
1 |
Bản đồ địa
hình 1/2.000 |
Mảnh |
250.000 |
260.000 |
2 |
Bản đồ địa
hình 1/5.000 |
Mảnh |
280.000 |
290.000 |
3 |
Bản đồ địa
hình 1/10.000 |
Mảnh |
420.000 |
430.000 |
4 |
Bản đồ địa
hình 1/25.000 |
Mảnh |
480.000 |
490.000 |
5 |
Bản đồ địa
hình 1/50.000 |
Mảnh |
620.000 |
630.000 |
6 |
Bản đồ địa
chính cơ sở 1/2.000 |
Mảnh |
40.000 |
50.000 |
7 |
Bản đồ địa
chính cơ sở 1/5.000 |
Mảnh |
40.000 |
50.000 |
8 |
Bản đồ địa
chính cơ sở1/10.000 |
Mảnh |
45.000 |
55.000 |
IV |
Bản đồ số dạng Raster |
|
|
|
|
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở
(không phân biệt tỷ lệ) |
Mảnh |
65.000 |
|
V |
Tư liệu
phim ảnh theo công nghệ truyền thống |
|
|
|
1 |
Ảnh in ép kích thước (23x23)cm |
Tờ |
50.000 |
|
2 |
Phim
in ép kích thước (23x23)cm |
Tờ |
70.000 |
|
3 |
Ảnh phóng kích thước (30x30)cm |
Tờ |
70.000 |
|
4 |
Ảnh phóng kích thước (50x50)cm |
Tờ |
130.000 |
|
5 |
Ảnh phóng kích thước (75x75)cm |
Tờ |
220.000 |
|
VI |
Tư liệu phim ảnh theo công nghệ số |
|
|
|
|
Phim quét độ phân giải 20µm |
File |
70.000 |
|
VII |
Tư liệu trắc địa |
|
|
|
1 |
Tư
liệu trắc địa điểm toạ độ |
|
|
|
1.1 |
Cấp 0 |
Điểm |
215.000 |
|
1.2 |
Hạng I |
Điểm |
160.000 |
|
1.3 |
Hạng II |
Điểm |
130.000 |
|
1.4 |
Hạng III, hạng IV |
Điểm |
110.000 |
|
1.5 |
Địa chính 1 |
Điểm |
100.000 |
|
1.6 |
Địa chính 2 |
Điểm |
80.000 |
|
2 |
Tư liệu trắc địa điểm độ cao |
|
|
|
2.1 |
Hạng I |
Điểm |
100.000 |
|
2.2 |
Hạng II |
Điểm |
95.000 |
|
2.3 |
Hạng III |
Điểm |
80.000 |
|
2.4 |
Hạng IV |
Điểm |
70.000 |
|
3 |
Tư liệu trắc địa điểm trọng lực |
|
|
|
3.1 |
Hạng I |
Điểm |
130.000 |
|
3.2 |
Hạng II |
Điểm |
100.000 |
|
3.3 |
Hạng III |
Điểm |
90.000 |
|
3.4 |
Điểm trọng lực chi tiết |
Điểm |
50.000 |
|
VIII |
Tài liệu kỹ thuật ngành |
|
|
|
|
Quyển tài liệu kỹ thuật ngành |
Trang |
150 đồng/trang |