Thông tư liên tịch 103/TT-LB của Bộ tài chính và Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 103/TT-LB

Thông tư liên tịch 103/TT-LB của Bộ tài chính và Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:103/TT-LBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Cù Thị Hậu; Tào Hữu Phùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/12/1994
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 103/TT-LB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 103/TT-LB DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG LIÊN ĐOÀN LĐVN SỐ 103/TT-LB NGÀY 2 THÁNG 12 NĂM 1994 HƯỚNG DẪN TRÍCH NỘP KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN

 

Trong khi chờ Liên bộ trình Chính phủ sửa đổi về mức trích nộp kinh phí Công đoàn theo mặt bằng lương mới, để đảm bảo kinh phí hoạt động của tổ chức Công đoàn, Liên Bộ Tài chính - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tạm thời hướng dẫn trích nộp kinh phí Công đoàn năm 1995 như sau:

 

I- ĐỐI TƯỢNG, MỨC VÀ CĂN CỨ TRÍCH NỘP KINH
PHÍ CÔNG ĐOÀN

 

1- Đối tượng:

Bao gồm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức Đảng, Đoàn thể, Hội quần chúng, các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh (nơi có tổ chức công đoàn).

2- Mức và căn để trích nộp kinh phí Công đoàn:

a) Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức Đảng, Đoàn thể, Hội quần chúng (gọi tát là HCSN) mức trích nộp kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền lương theo ngạch bậc quy định tại Nghị định số 25/C P ngày 23-5-1993 và Nghị định số 05/C P ngày 26-1-1994 của Chính phủ và các khoản phụ cấp lương tương ứng với tiền lương như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp an ninh, quốc phòng ...

b) Đối với khối doanh nghiệp mức trích nộp kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền lương thực trả cho người lao động (kể cả lao động hợp đồng).

(Thành phần quỹ tiền lương hiện nay được cụ thể tại bản phụ lục kèm theo).

 

II- PHƯƠNG THỨC TRÍCH NỘP VÀ HẠCH TOÁN
KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN

 

1- Đối với cơ quan, đơn vị HCSN:

a) Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức Đảng, Đoàn thể, Hội quần chúng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước ở địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện) do Sở Tài chính vật giá, phòng tài chính quận huyện trích đủ 2% quỹ tiền lương chuyển cho cơ quan công đoàn cùng cấp.

b) Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp các tổ chức Đảng, Đoàn thể, Hội quần chúng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước ở Trung ương do Bộ Tài chính trích đủ 2% quỹ tiền lương chuyển cho Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

2- Đối với các đơn vị sự nghiệp, Hội quần chúng không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước cấp và các đơn vị thuộc khối doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh nơi có tổ chức Công đoàn) do Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc có trách nhiệm trích nộp trực tiếp cho Công đoàn cơ sở. Nơi nào xét thấy cần thiết thì cơ quan công đoàn thoả thuận hợp đồng với cơ quan thuế để thu; Kinh phí công đoàn 2% đơn vị sản xuất kinh doanh được hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông.

 

III- TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH VÀ
TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN:

 

1- Cơ quan Tài chính có trách nhiệm trích kịp thưòi đủ 2% quỹ tiền lương của các đơn vị thuộc cấp mình quản lý cấp phát kinh phí chuyển cho cơ quan công đoàn cùng cấp theo định kỳ mỗi quý 1 lần.

2- Tổ chức Công đoàn các cấp: Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Tài chính đôn đốc việc trích nộp kinh phí Công đoàn theo định kỳ.

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có hướng dẫn cụ thể việc phân phối, sử dụng và trích chuyển lên công đoàn cấp trên trong nội bộ hệ thống tổ chức Công đoàn.

3- Riêng khoản thu 5% Bảo hiểm xã hội do tổ chức Công đoàn quản lý hiện nay, tạm thời thu như quy định hiện hành cho đến khi có hướng dẫn mới của Liên Bộ.

 

IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-1995 cho tới khi có văn bản hướng dẫn mới và thay thế cho các văn bản hướng dẫn trứoc đây. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc phản ánh về Bộ Tài chính và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để có hướng dẫn giải quyết.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi