Thông tư 100-TC/TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng lệ phí đặt và hoạt động của văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 100-TC/TCT

Thông tư 100-TC/TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng lệ phí đặt và hoạt động của văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:100-TC/TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/12/1993
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 100-TC/TCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 100-TC/TCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 100 TC/TCT NGÀY 3 THÁNG 12 NĂM 1993
HƯỚNG DẪN THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐẶT VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG THƯỜNG TRÚ CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Thi hành Điều 9, bản Quy chế đặt và hoạt động của Văn phòng đại diện thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành theo Nghị định số 382/HĐBT ngày 05/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng) Liên Bộ Tài chính, Thương mại và Du lịch đã có Thông tư số 62 TT/LB ngày 08/11/1991 về việc thu lệ phí đặt và hoạt động của Văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam (dưới đây gọi là lệ phí đặt Văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam).

Qua thời gian thực hiện và căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí, Bộ Tài chính hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng lệ phí đặt văn phòng đại diện như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU

 

1. Đối tượng thu.

Mọi tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài khi được Bộ Thương mại cấp giấy phép đặt Văn phòng đại điện hoặc chi nhánh đại diện của Văn phòng gốc tại Việt Nam đều phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

2. Mức thu.

Lệ phí đặt Văn phòng đại diện thu bằng đôla Mỹ, mức thu một lần cấp giấy phép cụ thể như sau:

- Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện 5.000 USD.

- Lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh của văn phòng đại diện gốc tại Việt Nam 4.000 USD.

Các trường hợp cấp giấy phép gia hạn thêm thời gian hoạt động cũng phải nộp lệ phí theo mức trên.

 

II. THỦ TỤC NỘP VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGUỒN THU

 

1. Thủ tục nộp.

Lệ phí đặt văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam là khoản thu của ngân sách nhà nước do Bộ Thương mại đảm nhiệm thu và thu trước khi cấp giấy phép cho các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp cấp giấy phép mà không thu đủ lệ phí theo quy định thì sẽ bị truy thu số lệ phí nộp thiếu và bị phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế quy định tại Nghị định số 01/CP ngày 18 tháng 10 năm 1992 của Chính phủ.

Trường hợp đối tượng tổ chức kinh tế, cá nhân người nước ngoài nộp tiền mặt thì cơ quan thu phải sử dụng biên lai thu tiền do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành và nhận tại Cục Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở. Đơn vị thu phí chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng biên lai theo đúng chế độ do Bộ Tài chính quy định.

Trường hợp tổ chức kinh tế, cá nhân người nước ngoài nộp tiền qua ngân hàng thì Bộ Thương mại căn cứ vào chứng từ báo có của Ngân hàng để làm căn cứ cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện và chi nhánh.

2. Sử dụng nguồn thu.

a. Bộ Thương mại được tạm trích để lại 10% (mười phần trăm) số lệ phí thu được để chi cho các nội dung sau:

- Bù đắp chi phí phục vụ công tác thu lệ phí và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép (nếu những khoản chi này chưa được tính trong kinh phí thường xuyên ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho Bộ Thương mại).

- Chi phí đối ngoại cho công việc cấp giấy phép.

- In tờ khai và giấy phép.

- Chi thưởng cho những người trực tiếp liên quan đến công tác thu và cấp giấy phép. Nhưng mức thưởng tối đa mỗi năm không quá 3 tháng lương cơ bản.

Ngoài số ngoại tệ được để lại cho Bộ Thương mại cân đối sử dụng về chi ngoại tệ theo kế hoạch tài chính được duyệt, số còn lại Bộ Thương mại không cần sử dụng phải bán cho Ngân hàng Ngoại thương, cuối năm quyết toán riêng khoản kinh phí này nếu không sử dụng hết phải nộp ngân sách nhà nước.

b. Số tiền còn lại sau khi tạm trích để lại theo tỷ lệ trên định kỳ hàng tháng Bộ Thương mại phải nộp vào tài khoản ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước tại Ngân hàng Ngoại thương Trung ương số TK là 212.210.371.000 chậm nhất ngày 5 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước.

Cục Thuế các tỉnh và thành phố có trách nhiệm kiểm tra tình hình thu nộp và đôn đốc đơn vị thu lệ phí nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước số phải nộp theo chế độ quy định tại Thông tư này.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1994 thay thế Thông tư số 62 TT/LB ngày 8/11/1991 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại và du lịch (nay là Bộ Thương mại).

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi