Thông tư 65/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi TT 93-TT/LB ngày 7/11/1994 về lệ phí hạn ngạch kinh doanh XNK hàng dệt may vào thị trường EC và TT 100-TC/TCT ngày 3/12/1993 về lệ phí đặt và hoạt động của Văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 65/1998/TT-BTC

Thông tư 65/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi TT 93-TT/LB ngày 7/11/1994 về lệ phí hạn ngạch kinh doanh XNK hàng dệt may vào thị trường EC và TT 100-TC/TCT ngày 3/12/1993 về lệ phí đặt và hoạt động của Văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:65/1998/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:15/05/1998Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 65/1998/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 65/1998/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 93 TT/LB NGÀY 7/11/1994 VỀ LỆ PHÍ HẠN NGẠCH KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG DỆT, MAY VÀO THỊ TRƯỜNG EC VÀ THÔNG TƯ SỐ 100 TC/TCT NGÀY 3/12/1993 VỀ LỆ PHÍ ĐẶT VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG THƯỜNG TRÚ CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

nhayCác quy định về tỷ lệ tạm trích để lại từ nguồn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam tại Thông tư 65/1998/TT/BTC được thay thế bởi nội dung Thông tư 73/1999/TT-BTC (Theo Điều 4)nhay

Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý phí và lệ phí; ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5869/KHTH ngày 22/10/1994 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 93 TT/LB ngày 7/11/1994 quy định tạm thời chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hạn ngạch về kinh doanh xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EC (dưới đây gọi là Thông tư số 93 TT/LB), Thông tư số 100 TC/TCT ngày 3/2/1994 hướng dẫn thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đặt và hoạt động của Văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam (dưới đây gọi là Thông tư số 100 TC/TCT).

Qua thời gian thực hiện và để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nội dung quy định tại Thông tư số 93 TT/LB và Thông tư số 100 TC/TCT như sau:

 1. Thay thế Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 93 TT/LB bằng Biểu mức thu mới như sau:

Số TT

 

Tên chủng loại hàng

 

Cat

 

Mức thu

 

1

 

T.shirt, polo-shirt

 

4

 

0,02 USD/ch

 

2

 

áo len, áo nỉ, pullovers, cardigans

 

5

 

0,05 USD/ch

 

3

 

Quần âu, quần soóc

 

6

 

0,05 USD/ch

 

4

 

áo sơ mi nữ

 

7

 

0,05 USD/ch

 

5

 

áo sơ mi nam

 

8

 

0,05 USD/ch

 

6

 

Khăn bông, áo tắm

 

9

 

20,00 USD/tấn

 

7

 

Găng tay

 

10

 

0,05 USD/tá

 

8

 

Bít tất

 

12

 

0,05 USD/tá

 

9

 

Quần lót nhỏ

 

13

 

0,01 USD/ch

 

10

 

áo khoác nam

 

14

 

0,20 USD/ch

 

11

 

áo khoác nữ

 

15

 

0,50 USD/ch

 

12

 

Quần áo bằng vải dệt thoi

 

18

 

50,00 USD/tấn

 

13

 

áo Jacket

 

21

 

0,30 USD/ch

 

14

 

Váy liền áo

 

26

 

0,05 USD/ch

 

15

 

Quần dệt kim

 

28

 

0,02 USD/ch

 

16

 

Bộ quần áo nữ

 

29

 

0,10 USD/ch

 

17

 

áo lót nhỏ

 

31

 

0,05 USD/ch

 

18

 

Khăn trải giường

 

20

 

40,00 USD/T

 

19

 

Khăn trải bàn thêu

 

39

 

40,00 USD/T

 

20

 

Quần áo trẻ em

 

68

 

50,00 USD/T

 

21

 

Bộ quần áo thể thao

 

73

 

0,10 USD/bộ

 

22

 

Quần áo bảo hộ lao động

 

76

 

50,00 USD/T

 

23

 

Quần áo các loại

 

78

 

200,00 USD/T

 

24

 

Quần áo dệt kim

 

83

 

50,00 USD/T

 

25

 

Vải tổng hợp

 

35

 

25,00 USD/T

 

26

 

Sợi tổng hợp

 

41

 

20,00 USD/T

 

27

 

Lưới các loại

 

97

 

50,00 USD/T

 

28

 

Khăn bằng vải lanh

 

118

 

40,00 USD/T

 

29

 

Quần áo bằng vải thô, đũi

 

61

 

50,00 USD/T

 

 2. Tỷ lệ (%) tạm trích tiền thu lệ phí quy định tại điểm 3, Mục III Thông tư số 93 TT/LB và điểm 2, Mục II Thông tư số 100 TC/TCT được sửa đổi như sau: Cơ quan trực tiếp tổ chức thu lệ phí được tạm trích 5% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu theo nội dung chi đã quy định.
3. Sửa điểm 4, Mục III Thông tư số 93 TT/LB và điểm 2b Mục II Thông tư số 100 TT/LB như sau: Số tiền còn lại (95%) phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước theo thời hạn nộp của cơ quan thuế địa phương quy định, nhưng chậm nhất ngày 10 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước vào ngân sách nhà nước. Kết thúc năm, cơ quan thu phải quyết toán kết quả thu, nộp, sử dụng tiền thu lệ phí của năm trước với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và trong thời hạn 10 ngày kể từ sau ngày hoàn thành quyết toán phải nộp hết số tiền lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước, chậm nhất vào ngày cuối tháng 2 hàng năm phải gửi quyết toán thu lệ phí năm trước cho Bộ Tài chính và cơ quan Thuế địa phương theo chế độ quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác vẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 93 TT/LB ngày 7/11/1994 của Liên bộ Bộ Tài chính - Thương mại và Thông tư số 100 TC/TCT ngày 3/12/1993 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã Ký)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 65/1998/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 93 TT/LB NGÀY 7/11/1994 VỀ LỆ PHÍ HẠN NGẠCH KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG DỆT, MAY VÀO THỊ TRƯỜNG EC VÀ THÔNG TƯ SỐ 100 TC/TCT NGÀY 3/12/1993 VỀ LỆ PHÍ ĐẶT VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG THƯỜNG TRÚ CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý phí và lệ phí; ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5869/KHTH ngày 22/10/1994 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 93 TT/LB ngày 7/11/1994 quy định tạm thời chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hạn ngạch về kinh doanh xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EC (dưới đây gọi là Thông tư số 93 TT/LB), Thông tư số 100 TC/TCT ngày 3/2/1994 hướng dẫn thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đặt và hoạt động của Văn phòng thường trú các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam (dưới đây gọi là Thông tư số 100 TC/TCT).

Qua thời gian thực hiện và để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nội dung quy định tại Thông tư số 93 TT/LB và Thông tư số 100 TC/TCT như sau:

 

1. Thay thế Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 93 TT/LB bằng Biểu mức thu mới như sau:

 

Số TT

Tên chủng loại hàng

Cat

Mức thu

1

T.shirt, polo-shirt

4

0,02 USD/ch

2

áo len, áo nỉ, pullovers, cardigans

5

0,05 USD/ch

3

Quần âu, quần soóc

6

0,05 USD/ch

4

áo sơ mi nữ

7

0,05 USD/ch

5

áo sơ mi nam

8

0,05 USD/ch

6

Khăn bông, áo tắm

9

20,00 USD/tấn

7

Găng tay

10

0,05 USD/tá

8

Bít tất

12

0,05 USD/tá

9

Quần lót nhỏ

13

0,01 USD/ch

10

áo khoác nam

14

0,20 USD/ch

11

áo khoác nữ

15

0,50 USD/ch

12

Quần áo bằng vải dệt thoi

18

50,00 USD/tấn

13

áo Jacket

21

0,30 USD/ch

14

Váy liền áo

26

0,05 USD/ch

15

Quần dệt kim

28

0,02 USD/ch

16

Bộ quần áo nữ

29

0,10 USD/ch

17

áo lót nhỏ

31

0,05 USD/ch

18

Khăn trải giường

20

40,00 USD/T

19

Khăn trải bàn thêu

39

40,00 USD/T

20

Quần áo trẻ em

68

50,00 USD/T

21

Bộ quần áo thể thao

73

0,10 USD/bộ

22

Quần áo bảo hộ lao động

76

50,00 USD/T

23

Quần áo các loại

78

200,00 USD/T

24

Quần áo dệt kim

83

50,00 USD/T

25

Vải tổng hợp

35

25,00 USD/T

26

Sợi tổng hợp

41

20,00 USD/T

27

Lưới các loại

97

50,00 USD/T

28

Khăn bằng vải lanh

118

40,00 USD/T

29

Quần áo bằng vải thô, đũi

61

50,00 USD/T

 

2. Tỷ lệ (%) tạm trích tiền thu lệ phí quy định tại điểm 3, Mục III Thông tư số 93 TT/LB và điểm 2, Mục II Thông tư số 100 TC/TCT được sửa đổi như sau: Cơ quan trực tiếp tổ chức thu lệ phí được tạm trích 5% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu theo nội dung chi đã quy định.

 

3. Sửa điểm 4, Mục III Thông tư số 93 TT/LB và điểm 2b Mục II Thông tư số 100 TT/LB như sau: Số tiền còn lại (95%) phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước theo thời hạn nộp của cơ quan thuế địa phương quy định, nhưng chậm nhất ngày 10 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước vào ngân sách nhà nước. Kết thúc năm, cơ quan thu phải quyết toán kết quả thu, nộp, sử dụng tiền thu lệ phí của năm trước với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và trong thời hạn 10 ngày kể từ sau ngày hoàn thành quyết toán phải nộp hết số tiền lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước, chậm nhất vào ngày cuối tháng 2 hàng năm phải gửi quyết toán thu lệ phí năm trước cho Bộ Tài chính và cơ quan Thuế địa phương theo chế độ quy định.

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác vẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 93 TT/LB ngày 7/11/1994 của Liên bộ Bộ Tài chính - Thương mại và Thông tư số 100 TC/TCT ngày 3/12/1993 của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi