Quyết định 99/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 99/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc - Ngày 22/12/2005, Bộ trưởng Bộ tài chính đã ban hành Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC về việc ban hành Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khác, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa. Theo đó, chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thuỷ nội địa bao gồm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vân tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ 3 và Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vân tải đối với hành khách. Trường hợp có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước 15 ngày. Nếu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 80% số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian huỷ bỏ, trừ trường hợp trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo hiểm. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 99/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 99/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ
99/2005/QĐ-BTC
NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TẮC,
BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM BẮT
BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN
TẢI
HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ
TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ
Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng
12 năm 2000;
- Căn cứ
Luật Giao thông đường thuỷ nội địa
số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 06 năm 2004;
- Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
- Căn cứ
Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 07/10/2005
của Chính phủ quy định chế độ bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ
cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội
địa;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy tắc, Biểu phí và mức
trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của người kinh doanh vận tải hành
khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường
thuỷ nội địa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thi hành Quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
(đã ký)
Lê Thị Băng Tâm
QUY TẮC BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ
CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ
DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THUỶ
NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 99/2005/QĐ-BTC ngày
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, người
kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ
nổ trên đường thuỷ nội địa có nghĩa
vụ thực hiện chế độ bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định
tại Quy tắc này.
2. Chế độ bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh
vận tải trên đường thuỷ nội
địa theo quy định tại Quy tắc này bao
gồm:
a)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người
kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên
đường thuỷ nội địa đối
với người thứ ba;
b) Bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của người kinh doanh vận tải hành khách
đối với hành khách.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy tắc này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường thủy nội
địa: là luồng, âu tàu, các công trình đưa
phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh,
rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá,
vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối
các đảo thuộc nội thuỷ của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
được tổ chức quản lý, khai thác giao thông
vận tải.
2. Phương tiện thuỷ
nội địa (sau đây gọi là phương
tiện): là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có
động cơ hoặc không có động cơ, tự
hành hoặc có phương tiện lai kéo chuyên hoạt
động trên đường thuỷ nội địa,
có đăng ký kinh doanh và đăng kiểm theo quy
định của pháp luật.
3. Người kinh doanh vận
tải: là người vận tải giao kết hợp
đồng vận tải hàng hoá, hành khách với
người thuê vận tải để thực hiện
việc vận tải hàng hoá, hành khách mà có thu cước
phí vận tải.
4. Người vận tải là
tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện
để vận tải người, hàng hóa trên
đường thuỷ nội địa.
5. Người thứ ba trong
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người
kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên
đường thuỷ nội địa là những
người bị thiệt hại về thân thể, tài
sản do phương tiện thuỷ nội địa
gây ra, trừ những người sau đây:
a) Chủ phương tiện,
người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên
của phương tiện được bảo
hiểm;
b) Hành khách.
6. Bên mua bảo hiểm: là người
kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ
nổ trên đường thuỷ nội địa.
7. Hành khách: là những
người được chở trên phương
tiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách
thuộc các hình thức quy định tại Luật Giao thông
đường thuỷ nội địa.
8. Hàng hoá dễ cháy và dễ
nổ: là những hàng hoá được phân loại từ
loại 1 đến loại 4 theo quy định tại
Điều 4 và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của
Chính phủ quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và
việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên
đường thuỷ nội địa.
9. Mức trách nhiệm bảo
hiểm: là số tiền tối đa mà doanh nghiệp
bảo hiểm có thể phải trả cho thiệt
hại về người và tài sản trong mỗi vụ
tổn thất xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm
bảo hiểm. Mức trách nhiệm bảo hiểm
được quy định cụ thể tại
Giấy chứng nhận bảo hiểm phù hợp với
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số
99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Hợp
đồng bảo hiểm
Trên cơ sở Giấy yêu
cầu bảo hiểm của bên mua bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận
bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng
nhận bảo hiểm là bằng chứng ký kết
hợp đồng bảo hiểm giữa bên mua bảo
hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy
chứng nhận bảo hiểm được lập theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Phí
bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm và
bên mua bảo hiểm có trách nhiệm tuân thủ Biểu phí
và mức trách nhiệm bảo hiểm quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định
số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Doanh nghiệp bảo hiểm và
bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận áp dụng
biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm cao hơn
hoặc phạm vi bảo hiểm rộng hơn Quy
tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm
ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Hiệu
lực bảo hiểm
Hiệu lực bảo hiểm
bắt đầu và kết thúc theo quy định tại
Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ
trường hợp chấm dứt hợp đồng
bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Huỷ
bỏ hợp đồng bảo hiểm
Trường hợp có yêu cầu
huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, bên mua
bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho
doanh nghiệp bảo hiểm biết trước
mười lăm (15) ngày. Trong vòng mười lăm (15)
ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ
bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý
kiến thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên
được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo
hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 80%
số phí bảo hiểm tương ứng với
thời gian huỷ bỏ, trừ trường hợp trong
thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang
có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo
hiểm.
Điều 7. Trách
nhiệm của bên mua bảo hiểm
Ngoài các trách nhiệm quy
định tại Điều 9, Nghị định
số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005 của Chính
phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh
vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ
trên đường thủy nội địa, bên mua
bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:
1. Đóng phí bảo hiểm
đầy đủ, theo thời hạn và phương
thức đã thoả thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
2. Khi yêu cầu bảo hiểm,
bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy
đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan
đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thông báo ngay những
trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc
làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo
hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng
bảo hiểm.
4. Bên mua bảo hiểm,
người điều khiển phương tiện, hoa
tiêu và thuyền viên có trách nhiệm tuân thủ tất
cả các quy định của Luật Giao thông đường
thuỷ nội địa.
5. Khi xảy ra sự kiện
bảo hiểm, người được bảo
hiểm có trách nhiệm:
a) Cứu chữa, hạn chế
thiệt hại về người và tài sản, bảo
vệ hiện trường nơi xảy ra sự kiện
bảo hiểm;
b) Trình báo ngay cho chính quyền
địa phương, công an hoặc đơn vị
quản lý đường thuỷ nội địa
gần nhất để lập biên bản theo quy
định;
c) Thông báo ngay cho doanh nghiệp
bảo hiểm để phối hợp giải quyết
và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo
hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày kể
từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc
từ ngày phương tiện được bảo
hiểm về đến bến, cảng đầu tiên.
d) Người được
bảo hiểm phải thông báo và chuyển cho doanh
nghiệp bảo hiểm ngay khi nhận được
thông tin, yêu cầu đòi bồi thường, biên bản,
chứng từ pháp lý liên quan đến sự kiện bảo
hiểm.
6. Áp dụng các biện pháp
đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy
định của pháp luật.
Trong trường hợp
người được bảo hiểm vi phạm các
nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh
nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi
thường một phần hoặc toàn bộ số
tiền bồi thường tuỳ theo mức độ
lỗi của người được bảo
hiểm.
Điều 8. Trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
Ngoài các trách nhiệm quy
định tại Điều 11, Nghị định
số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005 của Chính
phủ quy định chế độ bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của người
kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ
nổ trên đường thủy nội địa, doanh
nghiệp bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới
đây:
1. Hướng dẫn, tạo
điều kiện thuận lợi để bên mua
bảo hiểm tham gia bảo hiểm.
2. Khi xảy ra sự kiện
bảo hiểm, nếu xét thấy cần thiết, doanh
nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt
chẽ với người được bảo hiểm
và các cơ quan chức năng để giải quyết
sự việc, thu thập các thông tin cần thiết có liên
quan nhằm xác định nguyên nhân và mức độ
thiệt hại do sự kiện bảo hiểm gây ra.
3. Khi hồ sơ bồi
thường đầy đủ và hợp lệ, doanh
nghiệp bảo hiểm phải giải quyết bồi
thường trong thời hạn quy định tại
Điều 13 dưới đây.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 9. Trách
nhiệm bảo hiểm
Trong phạm vi mức trách
nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận
bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách
nhiệm thanh toán cho người được bảo
hiểm số tiền mà người được
bảo hiểm phải bồi thường theo quy
định của pháp luật, cụ thể bao gồm:
1. Đối với bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh
vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên
đường thuỷ nội địa:
a) Đối với thiệt
hại về người: Chi phí mà người
được bảo hiểm phải trả theo quy
định của pháp luật do phương tiện
được bảo hiểm gây ra thương tích,
hoặc tử vong cho người thứ ba nhưng không vượt
quá mức quy định trong Bảng quy định
trả tiền bồi thường thiệt hại về
người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
b) Đối với thiệt
hại về tài sản: Bồi thường thiệt
hại thực tế theo mức độ lỗi của
người được bảo hiểm. Số tiền
bồi thường được xác định trên
cơ sở giá trị thị trường của tài
sản bị tổn thất tại thời điểm,
nơi xảy ra tổn thất và mức độ
thiệt hại thực tế.
c) Các chi phí thực tế phát sinh
mà người được bảo hiểm phải
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật và quyết định của toà án, bao gồm:
- Chi phí khi thực hiện nghĩa vụ hay
các biện pháp cần thiết nhằm cứu sinh mạng
trên đường thuỷ nội địa với
điều kiện người được bảo
hiểm có nghĩa vụ pháp lý đối với các chi phí
đó và các chi phí đó không thể đòi được
từ người thứ ba
- Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu,
tiền phạt của chính quyền địa
phương và các khiếu nại về hậu quả do ô
nhiễm dầu gây ra;
- Chi phí cần thiết và hợp lý trong
việc ngăn ngừa và hạn chế tổn thất,
trợ giúp cứu nạn;
- Chi phí liên quan đến việc tố
tụng, tranh chấp khiếu nại về trách nhiệm
đối với bên thứ ba;
- Chi phí thắp sáng, đánh dấu, phá huỷ,
hay di chuyển xác phương tiện bị đắm
(nếu có). Doanh nghiệp
bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm về chi phí di
chuyển xác phương tiện khi chủ phương
tiện tuyên bố từ bỏ phương tiện.
2. Đối với bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của người kinh doanh vận
tải hành khách:
a) Những chi phí mà người
được bảo hiểm phải trả theo quy
định của pháp luật do hành khách bị ốm
đau, thương tật hoặc chết nhưng không
vượt quá mức quy định trong Bảng quy
định trả tiền bồi thường thiệt
hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người
được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm có thể thoả thuận lựa chọn
phương pháp trả tiền phù hợp theo Bảng quy
định trả tiền bồi thường thiệt
hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Những chi phí mà người
được bảo hiểm phải gánh chịu theo quy
định của pháp luật đối với hành khách
do hậu quả tai nạn của phương tiện
được bảo hiểm (ngoài những rủi ro
đã quy định ở điểm a, khoản 1 Điều
này) kể cả chi phí đưa hành khách tới bến
đến hoặc quay trở lại bến đi.
Trong mọi trường hợp, khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 nêu trên, tổng số tiền bồi
thường không vượt quá mức trách nhiệm
bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo
hiểm và không vượt quá số tiền thực tế
người được bảo hiểm phải bồi
thường cho người bị thiệt hại theo
bản án hoặc quyết định của toà án.
1.
Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm hoặc tổ chức được doanh
nghiệp bảo hiểm uỷ quyền sẽ tiến hành
giám định tổn thất để xác định
nguyên nhân và mức độ tổn thất.
2.
Trong trường hợp người được
bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không
thống nhất về nguyên nhân và mức độ
tổn thất thì có thể trưng cầu giám định
độc lập. Trong trường hợp các bên không
thoả thuận được việc trưng cầu
giám định viên độc lập thì một trong các bên
được yêu cầu Toà án nơi xảy ra tổn
thất hoặc nơi người được bảo
hiểm cư trú chỉ định giám định viên
độc lập. Kết luận của giám định viên
độc lập có giá trị bắt buộc đối
với các bên.
Điều
11. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp
bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường
nếu tổn thất xảy ra trong các trường
hợp dưới đây:
1. Hành
động cố ý gây thiệt hại của người
bị hại, người được bảo hiểm,
hoặc người thừa hành của người
được bảo hiểm như: đại lý,
đại diện hoặc thuyền trưởng, sỹ
quan và thuyền viên.
2. Phương
tiện được bảo hiểm vi phạm lệnh
cấm do các cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc
hoạt động kinh doanh trái phép.
3. Vi phạm
nghiêm trọng luật lệ giao thông đường
thuỷ bao gồm:
a) Người
lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của
phương tiện được bảo hiểm trong khi
làm nhiệm vụ chịu ảnh hưởng của
rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích
tương tự khác;
b) Phương
tiện được bảo hiểm đi vào tuyến,
luồng cấm;
c) Phương
tiện được bảo hiểm chở khách, chở
hàng quá tải;
d) Phương
tiện được bảo hiểm không đủ
khả năng hoạt động, không có giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật còn hiệu lực và không có
các giấy chứng nhận khả năng hoạt
động khác còn hiệu lực theo yêu cầu của
cơ quan đăng kiểm;
đ)
Phương tiện được bảo hiểm
hoạt động ngoài phạm vi quy định;
e) Các
trường hợp khác do pháp luật quy định.
4. Người
lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của
phương tiện được bảo hiểm không có bằng hoặc chứng
chỉ theo quy định.
5. Do vỏ, máy
móc hoặc trang thiết bị của phương tiện
được bảo hiểm quá cũ kỹ hay bị hao
mòn tự nhiên.
6. Phương
tiện được bảo hiểm bị mắc
cạn do thủy triều hoặc con nước lên
xuống trong lúc đang neo đậu.
7. Thiệt
hại đối với tài sản bị mất cắp
hoặc bị cướp trong tai nạn;
8. Thiệt
hại đối với hàng hoá được chuyên
chở trên phương tiện theo hợp đồng
vận tải hàng hoá;
9. Chiến tranh
và các nguyên nhân tương tự như chiến tranh;
10. Thiệt
hại đối với tài sản đặc biệt bao
gồm: vàng bạc, đá quý, tiền và những giấy
tờ có giá trị và tính được thành tiền,
đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
11. Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi
thường đối với những chi phí dưới
đây:
a) Chi phí liên quan
đến việc chậm trễ của phương
tiện được bảo hiểm hoặc hàng hóa
bị giảm giá trị, mất thị trường
hoặc chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh của phương tiện được bảo
hiểm;
b) Số
tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo
hiểm thân tàu đối với trường hợp
thiệt hại gây ra cho tàu.
Điều 12. Hồ
sơ yêu cầu bồi thường
1. Yêu cầu bồi thường của
người được bảo hiểm theo mẫu quy
định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết
định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Giấy đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
4. Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật thuỷ nội địa;
5. Giấy phép vận tải hành khách, vé hành
khách, danh sách hành khách (nếu có) trong trường hợp
bảo hiểm trách nhiệm của người kinh doanh
vận tải hành khách;
6. Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hoá
dễ cháy và dễ nổ;
7. Bằng thuyền trưởng, máy
trưởng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên
(tùy từng trường hợp cụ thể).
8. Báo cáo tai nạn hoặc tổn thất
và/hoặc Kháng nghị hàng hải có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn
hoặc bến, cảng đến đầu tiên (nếu
tai nạn xảy ra khi phương tiện được
bảo hiểm đang trong hành trình).
9. Biên bản giám định của doanh
nghiệp bảo hiểm hoặc người
được doanh nghiệp bảo hiểm ủy
quyền.
10. Biên bản tai nạn do chính quyền
địa phương, cơ quan quản lý giao thông
đường thuỷ hoặc công an lập theo các quy
định về giao thông đường thuỷ nội
địa.
11. Các giấy tờ chứng minh thiệt
hại về người như giấy chứng
thương của nạn nhân, giấy ra viện,
phiếu mổ và các giấy tờ liên quan đến các
chi phí chăm sóc, cứu chữa, giấy chứng tử
của nạn nhân, các chứng từ điều trị,
chi phí mai táng, khiếu nại và thoả thuận bồi
thường cho người thứ ba liên quan đến
những chi phí đòi bồi thường.
12. Các giấy tờ chứng minh thiệt
hại tài sản như hoá đơn sửa chữa, thay
mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn, các
hoá đơn chứng từ chứng minh các chi phí cần
thiết mà người được bảo hiểm
đã chi ra để hạn chế tổn thất hay
để thực hiện chỉ dẫn của doanh
nghiệp bảo hiểm.
13. Những chứng từ, tài liệu có liên
quan khác (như trích lục sổ hành trình, nhật ký máy,
nhật ký thời tiết, hay các giấy tờ khác của
phương tiện được bảo hiểm...) tùy theo
từng trường hợp cụ thể.
Chương III
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Điều 13. Thời
hạn yêu cầu bồi thường và thanh toán tiền
bồi thường
1. Thời hạn yêu cầu bồi
thường của người được bảo
hiểm là một (01) năm kể từ ngày xảy ra tai
nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên
nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của
pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán tiền bồi
thường của doanh nghiệp bảo hiểm là ba
mươi (30) ngày kể từ khi nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ và kéo dài không quá sáu
mươi (60) ngày trong trường hợp phải
tiến hành xác minh hồ sơ.
Trường hợp từ chối bồi
thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo
bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm biết lý do
trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ
yêu cầu bồi thường.
Điều 14. Giải
quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp
đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết
được bằng thương lượng giữa
các bên sẽ được đưa ra toà án nơi cư
trú của bị đơn để giải quyết.
Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp liên quan
đến hợp đồng bảo hiểm này là ba (03)
năm kể từ thời điểm phát sinh tranh
chấp. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại
sẽ không còn giá trị.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
(đã
ký)
Lê
Thị Băng Tâm
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 99/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO
HIỂM
1. Số giấy chứng nhận bảo
hiểm:
2. Người được bảo
hiểm:
3. Địa chỉ:
4. Tên phương tiện được
bảo hiểm:
5. Loại phương tiện:
6. Số đăng ký (hoặc số
đăng kiểm):
7. Trọng tải/Số ghế/Công suất:
8. Phạm vi hoạt động:
9. Thời hạn bảo hiểm:
Từ............ giờ............ ngày............/
............/............
Đến.......... giờ............ ngày............/............/............
10. Mức trách nhiệm bảo hiểm:
10.1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ
cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội
địa đối với người thứ ba:
- Mức trách nhiệm:.............
đồng/vụ, trong đó giới hạn bồi
thường trách nhiệm dân sự chủ phương
tiện đối với thiệt hại về con
người là: 30 triệu đồng/người/vụ.
10.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của người kinh doanh vận tải hành khách
đối với hành khách: 30 triệu
đồng/người/vụ.
11. Điều kiện bảo hiểm bổ
sung (nếu có):
12. Phí bảo hiểm: (bằng chữ và
bằng số) Thuế
trị giá gia tăng:
Tổng số tiền thanh toán: (bằng
chữ và bằng số)
13. Phương thức đóng phí:
14. Mức khấu trừ mỗi vụ
tổn thất:
15. Giờ, phút, ngày, tháng, năm cấp
bảo hiểm
16. Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
17. Nơi cấp bảo hiểm:
Người đại diện doanh nghiệp cấp
bảo hiểm (ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên).
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 99/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
THÔNG BÁO TAI NẠN VÀ YÊU CẦU BỒI
THƯỜNG
(Lưu ý: Người kê khai phải đọc
kỹ và hiểu rõ những yêu cầu trước khi kê
khai. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối
bồi thường hoặc giảm số tiền bồi
thường nếu nhận được nội dung kê
khai thiếu trung thực)
Kính gửi: [tên doanh nghiệp bảo
hiểm]
Người được bảo
hiểm:..............................................................................….........
Địa
chỉ:....................................................................................................…...........
................................................................
Điện thoại:.................................…........
Tên phương
tiện:..............................…..................................................................
Loại phương
tiện:..............................….................................................................
Số đăng ký (hoặc số
đăng kiểm):..............................…........................................
Trọng tải/Số ghế/Công
suất:......................................…........................................
Giấy chứng nhận bảo hiểm
số:......... Có hiệu
lực từ....../......./....đến…../..../.....
Nơi
cấp:…………....................................................................……………..........
Ngày, giờ nơi xảy ra tai
nạn:.............................…................................................
.........................................................................…...................................................
Cơ quan
giải quyết tai
nạn:...................................................................................
..................................................…...........................................................................
Diễn biến và nguyên nhân tai nạn:
.........................................................................……..............................................
.........................................................................……................................................
.........................................................................……................................................
.........................................................................……................................................
.........................................................................……................................................
Tình hình thiệt hại:
Về
người:..........................….........................................................................
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………
Về tài sản:
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Người làm chứng (Ghi rõ họ tên,
địa chỉ người chứng kiến tai
nạn): nếu có
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Yêu cầu bồi thường và đề
xuất khác của người được bảo
hiểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cam đoan: Tôi xin cam đoan những kê khai
trên đây là đúng sự thực và theo sự hiểu
biết của tôi. Nếu có gì sai, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Ngày
.... tháng ....năm.....
Người
khai ký tên
PHỤ LỤC 3
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 99/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT |
Mức
độ thiệt hại |
||
|
I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI
QUYẾT BỒI THƯỜNG ĐẾN 30 TRIỆU
ĐỒNG |
||
01 |
Chết |
||
02 |
Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt |
||
03 |
Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa
được |
||
04 |
Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói |
||
05 |
Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai
hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng
hoặc đầu gối xuống) |
||
06 |
Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc
mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và
một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một
cẳng chân. |
||
07 |
Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm
việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương
dẫn đến tình trạng nằm liệt
giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn
bộ vĩnh viễn) |
||
|
II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ
PHẬN |
Số tiền bồi
thường (Tr.đ) |
|
|
|
Từ.... |
đến .... |
|
A. CHI TRÊN |
|
|
09 |
Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp
vai) |
23 |
26 |
10 |
Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống |
21 |
24 |
11 |
Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống
(tháo khớp khuỷu) |
20 |
23 |
12 |
Mất trọn một bàn tay hay năm ngón của
một bàn |
18 |
21 |
13 |
Mất 4 ngón tay trên một bàn |
12 |
15 |
14 |
Mất ngón cái và ngón trỏ |
11 |
14 |
15 |
Mất 3 ngón tay : Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo
nhẫn |
9 |
11 |
16 |
Mất 1 ngón cái và 2 ngón
khác |
11 |
12 |
17 |
Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác |
9 |
11 |
18 |
Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác |
11 |
12 |
19 |
Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa |
9 |
11 |
20 |
Mất một ngón cái và một đốt bàn |
8 |
9 |
|
Mất một ngón cái |
6 |
8 |
|
Mất cả đốt ngoài |
3 |
5 |
|
Mất 1/ 2 đốt ngoài |
2 |
3 |
21 |
Mất một ngón trỏ và một một đốt
bàn |
6 |
8 |
|
Mất một ngón trỏ |
5 |
7 |
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
3 |
4 |
|
Mất đốt 3 |
2 |
3 |
22 |
Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo
nhẫn (cả một đốt bàn) |
5 |
7 |
|
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn |
5 |
5 |
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
2 |
4 |
|
Mất đốt 3 |
1 |
2 |
23 |
Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn |
5 |
6 |
|
Mất cả ngón út |
3 |
5 |
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
2 |
3 |
|
Mất đốt 3 |
1 |
2 |
24 |
Cứng khớp bả vai |
8 |
11 |
25 |
Cứng khớp khuỷu tay |
8 |
11 |
26 |
Cứng khớp cổ tay |
8 |
11 |
27 |
Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi
ngắn trên 3 cm và chức
năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo
thành khớp giả |
8 |
11 |
28 |
Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can
xấu, hạn chế cử động khớp vai |
11 |
14 |
29 |
Gãy xương cánh tay |
|
|
|
- Can tốt, cử động bình thường |
5 |
8 |
|
- Can xấu, teo cơ |
8 |
9 |
30 |
Gãy 2 xương cẳng tay |
4 |
8 |
31 |
Gãy 1 xương quay hoặc trụ |
3 |
6 |
32 |
Khớp giả 2 xương |
8 |
11 |
33 |
Khớp giả 1 xương |
5 |
6 |
34 |
Gãy đầu dưới xương quay |
3 |
5 |
35 |
Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ |
2 |
5 |
36 |
Gãy xương cổ tay |
3 |
5 |
37 |
Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức
độ từ 1 đến nhiều đốt) |
2 |
5 |
38 |
Gãy xương đòn: |
|
|
|
- Can tốt |
2 |
4 |
|
- Can xấu, cứng vai |
5 |
8 |
|
- Có chèn ép thần kinh mũ |
9 |
11 |
39 |
Gãy xương bả vai: |
|
|
|
- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương |
3 |
5 |
|
- Gãy vỡ ngành ngang |
5 |
7 |
|
- Gãy vỡ phần khớp vai |
9 |
12 |
40 |
Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ
1 đến nhiều ngón) |
1 |
4 |
|
B. CHI DƯỚI |
|
|
41 |
Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1
đùi) |
23 |
26 |
42 |
Cát cụt 1 đùi : - 1/3 trên |
21 |
24 |
|
- 1/3
giữa hoặc dưới |
17 |
23 |
43 |
Cắt cụt 1 chân từ gối xuỗng (tháo
khớp gỗi) |
18 |
21 |
44 |
Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân |
17 |
20 |
45 |
Mất xương sên |
11 |
12 |
46 |
Mất xương gót |
11 |
14 |
47 |
Mất đoạn xương chày, mác gây khớp
giả cẳng chân |
11 |
14 |
48 |
Mất đoạn xương mác |
6 |
9 |
49 |
Mất mắt cá chân: - Mắt cá ngoài |
3 |
5 |
|
-
Mắt cá trong |
5 |
6 |
50 |
Mất cả 5 ngón chân |
14 |
17 |
51 |
Mất 4 ngón cả ngón cái |
11 |
14 |
52 |
Mất 4 ngón trừ ngón cái |
11 |
14 |
53 |
Mất 3 ngón, |
8 |
9 |
54 |
Mất 3 ngón, |
9 |
11 |
55 |
Mất 1 ngón cái và ngón 2 |
6 |
8 |
56 |
Mất 1 ngón cái |
5 |
6 |
57 |
Mất 1 ngón ngoài ngón cái |
3 |
5 |
58 |
Mất 1 đốt ngón cái |
2 |
4 |
59 |
Cứng khớp háng |
14 |
17 |
60 |
Cứng khớp gối |
9 |
12 |
61 |
Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều
khả năng duỗi cẳng chân trên đùi |
14 |
17 |
62 |
Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm
ngắn chi |
|
|
|
- ít nhất 5 cm |
12 |
14 |
|
- Từ 3 - 5 cm |
11 |
12 |
63 |
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài |
11 |
14 |
64 |
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong |
8 |
11 |
65 |
Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới
(Trường hợp phi mổ được thanh toán
mức tối đa) |
|
|
|
- Can tốt |
6 |
9 |
|
- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép,
teo cơ |
9 |
12 |
66 |
Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường
hợp mổ được thanh toán tối đa) |
|
|
|
- Can tốt, trục thẳng |
8 |
11 |
|
- Can xẫu, chân vẹo, đi đau, teo cơ |
11 |
14 |
67 |
Khớp giả cổ xương đùi |
14 |
17 |
68 |
Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) |
6 |
9 |
69 |
Gãy xương chày |
5 |
7 |
70 |
Gãy đoạn mâm chày |
5 |
8 |
71 |
Gãy xương mác |
3 |
6 |
72 |
Đứt gân bánh chè |
5 |
8 |
73 |
Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ
thanh toán tối đa) |
3 |
6 |
74 |
Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp
gối hoặc teo cả tứ đẩu (tuỳ theo
mức độ) |
8 |
9 |
75 |
Đứt gân Achille (đã nối lại) |
5 |
6 |
76 |
Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức
độ từ 1 đến nhiều đốt) |
2 |
4 |
77 |
Vỡ xương gót |
5 |
8 |
78 |
Gãy xương thuyền |
5 |
7 |
79 |
Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ
từ 1 đến nhiều đốt) |
1 |
4 |
80 |
Gãy ngành ngang xương mu |
8 |
10 |
81 |
Gãy ụ ngồi |
8 |
9 |
82 |
Gãy xương cánh chậu 1 bên |
6 |
9 |
83 |
Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu
(tuỳ mức độ ảnh hưởng đến
sinh đẻ) |
12 |
18 |
84 |
Gãy xương cùng: - Không rối loạn cơ tròn |
3 |
5 |
|
- Có rối loạn cơ tròn. |
8 |
11 |
|
C. CỘT SỐNG |
|
|
85 |
Cắt bỏ cung sau : - của 1 đốt sống |
11 |
12 |
|
-
của 2 - 3 đốt sống trở lên |
14 |
18 |
86 |
Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt
tuỷ) |
9 |
12 |
87 |
Gãy xẹp thân 2
đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) |
14 |
18 |
88 |
Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên: |
|
|
|
Của 1 đốt sống |
3 |
5 |
|
Của 2 - 3 đốt sống |
8 |
14 |
|
D. SỌ NàO |
|
|
89 |
Khuyết xương sọ (chưa có biểu
hiện thần kinh, tâm thần) |
|
|
|
+ Đường kính dưới 6 cm |
8 |
12 |
|
+ Đường kính từ 6 - 10 cm |
12 |
18 |
|
+ Đường kính trên 10 cm |
15 |
21 |
90 |
Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng
của vết thương đại não |
|
|
|
+ Nói ngọng, nói lẵp khó khăn ảnh
hưởng đến giao tiếp |
9 |
12 |
|
+ Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca |
18 |
21 |
|
+ Mất khả năng giao dịch bằng chữ
viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do
tổn hại vùng Wernicke |
17 |
21 |
91 |
Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ
lệ) |
14 |
17 |
92 |
Vết thưng sọ não hở: |
|
|
|
Xương
bị nứt rạn |
12 |
15 |
|
Lún xương sọ |
9 |
12 |
|
Nhiều mảnh xương đi sâu vào não |
15 |
18 |
93 |
Chấn thương sọ não kín |
|
|
|
+ Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt
thường, lõm hoặc lún xương) |
6 |
9 |
|
+ Vỡ xương lan xuống nền sọ không có
liệt dây thần kinh ở nền sọ |
9 |
12 |
|
+ Vỡ xương lan xuống nền sọ,
liệt dây thần kinh ở nền sọ |
12 |
15 |
94 |
Chấn thương não |
|
|
|
+ Chấn động não |
2 |
5 |
|
+ Phù não |
12 |
15 |
|
+ Giập não, dẹp não |
15 |
18 |
|
+ Chảy máu khoang dưới nhện |
12 |
15 |
|
+ Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng
cứng, trong não) |
9 |
12 |
|
E. LỒNG NGỰC |
|
|
95 |
Cát bỏ 1-2 xương sườn |
5 |
6 |
96 |
Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở
lên |
8 |
11 |
97 |
Cắt bỏ đoạn mỗi xương
sườn |
2 |
3 |
98 |
Gãy 1 - 2 xương sườn |
2 |
4 |
99 |
Gãy 3 xương sườn trở lên |
5 |
8 |
100 |
Gãy xương ức đơn thuần (chức
năng phân tim và hô hấp bình thường) |
3 |
6 |
101 |
Mẻ hoặc rạn xương ức |
3 |
5 |
102 |
Cắt toàn bộ một bên phổi |
21 |
24 |
103 |
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS
giảm trên 50% |
20 |
23 |
104 |
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên |
15 |
18 |
105 |
Cắt 1 thuỳ phổi |
11 |
14 |
106 |
Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút
đơn thuần) |
1 |
3 |
107 |
Tràn khí, máu màng phổi (phi dẫn lưu mổ cầm
máu) |
6 |
9 |
108 |
Tổn thương các van tim, vách tim do chấn
thương (chưa suy tim) |
15 |
18 |
109 |
Khâu màng ngoài tim: |
|
|
|
Phẫu thuật kết quả hạn chế |
18 |
21 |
|
Phẫu thuật kết quả tốt |
11 |
14 |
|
G. BỤNG |
|
|
110 |
Cắt toàn bộ dạ dày |
23 |
26 |
111 |
Cắt đoạn dạ dày |
15 |
18 |
112 |
Cắt gần hết ruột non (còn lại
dưới 1 m) |
23 |
26 |
113 |
Cắt đoạn ruột non |
12 |
15 |
114 |
Cắt toàn bộ đại tràng |
23 |
26 |
115 |
Cắt đoạn đại tràng |
15 |
18 |
116 |
Cắt bỏ gan phải đơn thuần |
21 |
24 |
117 |
Cắt bỏ gan trái đơn thuần |
18 |
21 |
118 |
Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số
lượng và kết quả phẫu thuật |
12 |
18 |
119 |
Cắt bỏ túi mật |
14 |
17 |
120 |
Cắt bỏ lá lách |
12 |
15 |
121 |
Cắt bỏ đuôi tụy, lách |
18 |
21 |
122 |
Khâu lỗ thủng dạ dày |
8 |
11 |
123 |
Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức
độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng) |
9 |
14 |
124 |
Khâu lỗ thủng đại tràng |
9 |
12 |
125 |
Đụng rập gan, khâu gan |
11 |
14 |
126 |
Khâu vỏ lá lách |
8 |
11 |
127 |
Khâu tụy |
9 |
11 |
|
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC |
|
|
128 |
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình
thường |
15 |
18 |
129 |
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị
tổn thương hoặc bệnh lý |
21 |
24 |
130 |
Cắt 1 phần thận trái hoặc phải |
9 |
12 |
131 |
Chấn thương thận (tuỳ theo mức
độ và 1 hoặc 2 bên) |
|
|
|
- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu,
theo dõi dưới 5 ngày) |
1 |
2 |
|
- Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo
dõi trên 5 ngày) |
3 |
5 |
|
- Nặng (có đụng rập, phải can thiệp
ngoại khoa) |
14 |
17 |
132 |
Cắt 1 phần bàng quang |
8 |
11 |
133 |
Mổ thông bàng quang vĩnh viễn |
21 |
24 |
134 |
Khâu lỗ thủng bàng quang |
9 |
11 |
135 |
Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở
người |
|
|
|
Dưới 55 tuổi chưa có con |
21 |
24 |
|
Dưới 55 tuổi có con rồi |
17 |
20 |
|
Trên 55 tuổi |
11 |
12 |
136 |
Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở
người |
|
|
|
Dưới 45 tuổi chưa có con |
18 |
21 |
|
Dưới 45 tuổi có con rồi |
9 |
12 |
|
Trên 45 tuổi |
8 |
9 |
137 |
Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên |
6 |
9 |
|
2 bên |
14 |
17 |
|
trên 45
tuổi: 1 bên |
5 |
6 |
|
2 bên |
9 |
12 |
|
I. MẮT |
|
|
138 |
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt |
|
|
|
Không lắp được mắt giả |
17 |
20 |
|
Lắp được mắt giả |
15 |
18 |
139 |
Một mắt thị lực còn đến 1/10 |
9 |
14 |
140 |
Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến
4/10 |
4 |
6 |
141 |
Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến
7/10 |
2 |
5 |
142 |
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy
ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt |
24 |
27 |
|
K. TAI - MŨI - HỌNG |
|
|
143 |
Điếc 2 tai: |
|
|
|
- Hoàn toàn không phục hồi được |
23 |
26 |
|
- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) |
18 |
21 |
|
- Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe ) |
11 |
14 |
|
- Nhẹ (Nói to 2 - 4 m còn nghe) |
5 |
8 |
144 |
Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi
được |
9 |
12 |
|
Vừa |
5 |
6 |
|
Nhẹ |
2 |
5 |
145 |
Mất vành tai 2 bên |
6 |
12 |
146 |
Mất vành tai 1 bên |
3 |
8 |
147 |
Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai |
6 |
8 |
148 |
Mất mũi, biến dạng mũi |
5 |
12 |
149 |
Vết thương họng sẹo hẹp ảnh
hưởng đến nuốt |
6 |
12 |
|
L. RĂNG - HÀM - MẶT |
|
|
150 |
Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần
xương hàm dưới từ
cành cao trở xuống: |
|
|
|
Khác bên |
24 |
27 |
|
Cùng bên |
21 |
24 |
151 |
Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc
dưới |
21 |
24 |
152 |
Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần
xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2
bị mất) từ cành cao trở xuống |
11 |
14 |
153 |
Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây
sai khớp cắn nhai, ăn khó |
9 |
11 |
154 |
Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên
hoặc xương hàm dưới gây rối loạn
nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. |
5 |
8 |
155 |
Khớp hàm giả do không liền xương hay
khuyết xương |
6 |
8 |
156 |
Mất răng: Trên 8 cái không lắp được
răng giả |
9 |
12 |
|
Từ 5 -7 răng |
5 |
8 |
|
Từ 3 - 4 răng |
2 |
4 |
|
Từ 1 - 2 răng |
1 |
2 |
157 |
Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ
đường gai V trở ra) |
23 |
26 |
158 |
Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi |
15 |
18 |
159 |
Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến
phát âm |
5 |
8 |
160 |
Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3)
ảnh hưởng đến phát âm |
3 |
5 |
|
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG |
|
|
161 |
Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm
rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh
hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức
độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) |
|
4 |
162 |
VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ
rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng
đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh |
4 |
8 |
163 |
VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng
đến hô hấp |
11 |
14 |
164 |
VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến
dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và
cử động cổ |
12 |
18 |
165 |
VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc
miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng
nhiều đến ăn uống. |
15 |
18 |
166 |
Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và
miệng |
6 |
9 |
167 |
Bỏng nông (độ I, độ II) |
|
|
|
Diện tích dưới 5 cm |
1 |
2 |
|
Diện tích từ 5 –15% |
3 |
5 |
|
Diện tích trên 15% |
5 |
8 |
168 |
Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) |
|
|
|
Diện tích dưới 5% |
6 |
11 |
|
Diện tích từ 5-15% |
11 |
18 |
|
Diện tích trên 15% |
18 |
24 |
PHỤ LỤC 4
BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO
HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ
DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THUỶ
NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 99/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
I. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá
dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ
nội địa đối với người thứ ba
A. Phương
tiện tự hành và phương tiện kéo
Loại phương tiện |
Phí bảo hiểm theo mức
trách nhiệm (đồng/năm) |
|||
Phương tiện tự hành |
Phương tiện kéo |
(trong đó, mức trách
nhiệm bảo hiểm đối với con
người là 30 triệu đồng/người/vụ) |
||
Trọng tải (T) |
Công suất (CV) |
|||
|
|
Mức 300.000.000
đồng/vụ |
Mức 500.000.000
đồng/vụ |
Mức 1.000.000.000
đồng/vụ |
Đến 50 |
|
1.350.000 |
|
|
Trên
50 - 100 |
|
2.160.000 |
|
|
Trên 100 - 200 |
|
2.700.000 |
|
|
Trên 200 - 300 |
Đến 125 |
|
4.374.000 |
|
Trên 300 - 400 |
Trên 125 - 150 |
|
5.103.000 |
|
Trên 400 - 500 |
Trên 150 - 175 |
|
5.832.000 |
|
Trên 500 - 600 |
Trên 175 - 200 |
|
|
11.482.000 |
Trên 600 - 700 |
Trên 200 - 225 |
|
|
12.466.000 |
Trên 700 - 800 |
Trên 225 - 250 |
|
|
13.450.000 |
Trên 800 - 900 |
Trên 250 - 275 |
|
|
14.434.000 |
Trên 900 - 1.000 |
Trên 275 - 300 |
|
|
15.418.000 |
Trên 1.000 - 1.100 |
Trên 300 - 325 |
|
|
16.074.000 |
Trên 1.100 - 1.200 |
Trên 325 - 350 |
|
|
16.731.000 |
Trên 1.200 - 1.300 |
Trên 350 - 375 |
|
|
17.387.000 |
Trên 1.300 - 1.400 |
Trên 375 - 400 |
|
|
18.043.000 |
Trên 1.400 - 1.500 |
Trên 400 - 425 |
|
|
18.699.000 |
Trên 1.500 - 1.600 |
Trên 425 - 450 |
|
|
19.355.000 |
Trên 1.600 - 1.700 |
Trên 450 - 475 |
|
|
20.011.000 |
Trên 1.700 - 1.800 |
Trên 475 - 500 |
|
|
20.667.000 |
Trên 1.800 - 1.900 |
Trên 500 - 525 |
|
|
21.323.000 |
Trên 1.900 - 2.000 |
Trên 525 - 550 |
|
|
21.980.000 |
Từ trên 2000 tấn hoặc trên 550 cv:
Mức 1 tỷ: Phương tiện tự
hành: 21.980.000 đ + 328.000đ
(trọng tải – 2000)/100
Phương tiện kéo: 21.980.000
đ + 328.000đ (công suất – 550)/25
B. Phương
tiện chuyên chở không tự hành: Phí bảo hiểm
bằng 30% phí bảo hiểm áp dụng cho phương tiện
tự hành cùng trọng tải
II. Phí bảo
hiểm TNDS chủ phương tiện chở khách
đối với hành khách
Mức trách nhiệm: 30 triệu
đồng/hành khách/vụ
Phí bảo hiểm: +
Phương tiện chở khách tốc độ thường:
36.000 đ/ghế
+ Phương
tiện chở khách tốc độ cao (tốc độ
thiết kế từ 30 km/h trở lên): 50.400 đ/ghế
III. Biểu phí
ngắn hạn
Phí bảo hiểm 01 tháng hoặc 01 chuyến
(tính bằng phí 1 tháng):
15% phí
bảo hiểm năm
Phí bảo hiểm 03 tháng: 35% phí bảo
hiểm năm
Phí bảo hiểm 06 tháng: 60% phí bảo
hiểm năm
IV. Mức
khấu trừ (áp dụng cho cả 2 loại hình bảo
hiểm):
Đối với thiệt hại về
người: 100.000 đ/vụ
Đối với thiệt hại khác: 2%
số tiền yêu cầu bồi thường, tối
thiểu 1.000.000 đ/vụ