Quyết định 99/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 99/2005/QĐ-BTC

Quyết định 99/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:99/2005/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thị Băng Tâm
Ngày ban hành:22/12/2005Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc - Ngày 22/12/2005, Bộ trưởng Bộ tài chính đã ban hành Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC về việc ban hành Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khác, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa. Theo đó, chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thuỷ nội địa bao gồm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vân tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ 3 và Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vân tải đối với hành khách. Trường hợp có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước 15 ngày. Nếu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 80% số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian huỷ bỏ, trừ trường hợp trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo hiểm. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 99/2005/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 99/2005/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 99/2005/QĐ-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 99/2005/QĐ-BTC
NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TẮC,
BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ
TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

- Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;

- Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 06 năm 2004;

- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

- Căn cứ Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 07/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

 

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Lê Thị Băng Tâm

 

 

QUY TẮC BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ
DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22/12/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa có nghĩa vụ thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định tại Quy tắc này.

2. Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thuỷ nội địa theo quy định tại Quy tắc này bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba;

b) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.

 

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy tắc này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đường thủy nội địa: là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thuỷ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.

2. Phương tiện thuỷ nội địa (sau đây gọi là phương tiện): là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, tự hành hoặc có phương tiện lai kéo chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa, có đăng ký kinh doanh và đăng kiểm theo quy định của pháp luật.

3. Người kinh doanh vận tải: là người vận tải giao kết hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách với người thuê vận tải để thực hiện việc vận tải hàng hoá, hành khách mà có thu cước phí vận tải.

4. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải người, hàng hóa trên đường thuỷ nội địa.

5. Người thứ ba trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa là những người bị thiệt hại về thân thể, tài sản do phương tiện thuỷ nội địa gây ra, trừ những người sau đây:

a) Chủ phương tiện, người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm;

b) Hành khách.

6. Bên mua bảo hiểm: là người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa.

7. Hành khách: là những người được chở trên phương tiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định tại Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.

8. Hàng hoá dễ cháy và dễ nổ: là những hàng hoá được phân loại từ loại 1 đến loại 4 theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.

9. Mức trách nhiệm bảo hiểm: là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả cho thiệt hại về người và tài sản trong mỗi vụ tổn thất xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định cụ thể tại Giấy chứng nhận bảo hiểm phù hợp với Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Điều 3. Hợp đồng bảo hiểm

Trên cơ sở Giấy yêu cầu bảo hiểm của bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa bên mua bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Điều 4. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có trách nhiệm tuân thủ Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận áp dụng biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm cao hơn hoặc phạm vi bảo hiểm rộng hơn Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Điều 5. Hiệu lực bảo hiểm

Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định tại Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm

Trường hợp có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước mười lăm (15) ngày. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 80% số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian huỷ bỏ, trừ trường hợp trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Điều 7. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm

Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 9, Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa, bên mua bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:

1. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Thông báo ngay những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

4. Bên mua bảo hiểm, người điều khiển phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên có trách nhiệm tuân thủ tất cả các quy định của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.

5. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm:

a) Cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường nơi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

b) Trình báo ngay cho chính quyền địa phương, công an hoặc đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa gần nhất để lập biên bản theo quy định;

c) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc từ ngày phương tiện được bảo hiểm về đến bến, cảng đầu tiên.

d) Người được bảo hiểm phải thông báo và chuyển cho doanh nghiệp bảo hiểm ngay khi nhận được thông tin, yêu cầu đòi bồi thường, biên bản, chứng từ pháp lý liên quan đến sự kiện bảo hiểm.

6. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp người được bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm.

 

Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm

Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 11, Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa, doanh nghiệp bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:

1. Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.

2. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, nếu xét thấy cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt chẽ với người được bảo hiểm và các cơ quan chức năng để giải quyết sự việc, thu thập các thông tin cần thiết có liên quan nhằm xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do sự kiện bảo hiểm gây ra.

3. Khi hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp bảo hiểm phải giải quyết bồi thường trong thời hạn quy định tại Điều 13 dưới đây.

 

Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 9. Trách nhiệm bảo hiểm

Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm phải bồi thường theo quy định của pháp luật, cụ thể bao gồm:

1. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa:

a) Đối với thiệt hại về người: Chi phí mà người được bảo hiểm phải trả theo quy định của pháp luật do phương tiện được bảo hiểm gây ra thương tích, hoặc tử vong cho người thứ ba nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b) Đối với thiệt hại về tài sản: Bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm. Số tiền bồi thường được xác định trên cơ sở giá trị thị trường của tài sản bị tổn thất tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế.

c) Các chi phí thực tế phát sinh mà người được bảo hiểm phải chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật và quyết định của toà án, bao gồm:

- Chi phí khi thực hiện nghĩa vụ hay các biện pháp cần thiết nhằm cứu sinh mạng trên đường thuỷ nội địa với điều kiện người được bảo hiểm có nghĩa vụ pháp lý đối với các chi phí đó và các chi phí đó không thể đòi được từ người thứ ba

- Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu, tiền phạt của chính quyền địa phương và các khiếu nại về hậu quả do ô nhiễm dầu gây ra;

- Chi phí cần thiết và hợp lý trong việc ngăn ngừa và hạn chế tổn thất, trợ giúp cứu nạn;

- Chi phí liên quan đến việc tố tụng, tranh chấp khiếu nại về trách nhiệm đối với bên thứ ba;

- Chi phí thắp sáng, đánh dấu, phá huỷ, hay di chuyển xác phương tiện bị đắm (nếu có). Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm về chi phí di chuyển xác phương tiện khi chủ phương tiện tuyên bố từ bỏ phương tiện.

2. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách:

a) Những chi phí mà người được bảo hiểm phải trả theo quy định của pháp luật do hành khách bị ốm đau, thương tật hoặc chết nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận lựa chọn phương pháp trả tiền phù hợp theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b) Những chi phí mà người được bảo hiểm phải gánh chịu theo quy định của pháp luật đối với hành khách do hậu quả tai nạn của phương tiện được bảo hiểm (ngoài những rủi ro đã quy định ở điểm a, khoản 1 Điều này) kể cả chi phí đưa hành khách tới bến đến hoặc quay trở lại bến đi.

Trong mọi trường hợp, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại khoản 1, khoản 2 nêu trên, tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và không vượt quá số tiền thực tế người được bảo hiểm phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo bản án hoặc quyết định của toà án.

 

Điều 10. Giám định tổn thất

1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền sẽ tiến hành giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất.

2. Trong trường hợp người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không thống nhất về nguyên nhân và mức độ tổn thất thì có thể trưng cầu giám định độc lập. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được việc trưng cầu giám định viên độc lập thì một trong các bên được yêu cầu Toà án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi người được bảo hiểm cư trú chỉ định giám định viên độc lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.

 

Điều 11. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường nếu tổn thất xảy ra trong các trường hợp dưới đây:

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của người bị hại, người được bảo hiểm, hoặc người thừa hành của người được bảo hiểm như: đại lý, đại diện hoặc thuyền trưởng, sỹ quan và thuyền viên.

2. Phương tiện được bảo hiểm vi phạm lệnh cấm do các cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc hoạt động kinh doanh trái phép.

3. Vi phạm nghiêm trọng luật lệ giao thông đường thuỷ bao gồm:

a) Người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm trong khi làm nhiệm vụ chịu ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác;

b) Phương tiện được bảo hiểm đi vào tuyến, luồng cấm;

c) Phương tiện được bảo hiểm chở khách, chở hàng quá tải;

d) Phương tiện được bảo hiểm không đủ khả năng hoạt động, không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật còn hiệu lực và không có các giấy chứng nhận khả năng hoạt động khác còn hiệu lực theo yêu cầu của cơ quan đăng kiểm;

đ) Phương tiện được bảo hiểm hoạt động ngoài phạm vi quy định;

e) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

4. Người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm không có bằng hoặc chứng chỉ theo quy định.

5. Do vỏ, máy móc hoặc trang thiết bị của phương tiện được bảo hiểm quá cũ kỹ hay bị hao mòn tự nhiên.

6. Phương tiện được bảo hiểm bị mắc cạn do thủy triều hoặc con nước lên xuống trong lúc đang neo đậu.

7. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn;

8. Thiệt hại đối với hàng hoá được chuyên chở trên phương tiện theo hợp đồng vận tải hàng hoá;

9. Chiến tranh và các nguyên nhân tương tự như chiến tranh;

10. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng bạc, đá quý, tiền và những giấy tờ có giá trị và tính được thành tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

11. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường đối với những chi phí dưới đây:

a) Chi phí liên quan đến việc chậm trễ của phương tiện được bảo hiểm hoặc hàng hóa bị giảm giá trị, mất thị trường hoặc chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh của phương tiện được bảo hiểm;

b) Số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm thân tàu đối với trường hợp thiệt hại gây ra cho tàu.

 

Điều 12. Hồ sơ yêu cầu bồi thường

1. Yêu cầu bồi thường của người được bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Giấy chứng nhận bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Giấy đăng ký phương tiện thủy nội địa;

4. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật thuỷ nội địa;

5. Giấy phép vận tải hành khách, vé hành khách, danh sách hành khách (nếu có) trong trường hợp bảo hiểm trách nhiệm của người kinh doanh vận tải hành khách;

6. Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ;

7. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên (tùy từng trường hợp cụ thể).

8. Báo cáo tai nạn hoặc tổn thất và/hoặc Kháng nghị hàng hải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn hoặc bến, cảng đến đầu tiên (nếu tai nạn xảy ra khi phương tiện được bảo hiểm đang trong hành trình).

9. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

10. Biên bản tai nạn do chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giao thông đường thuỷ hoặc công an lập theo các quy định về giao thông đường thuỷ nội địa.

11. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người như giấy chứng thương của nạn nhân, giấy ra viện, phiếu mổ và các giấy tờ liên quan đến các chi phí chăm sóc, cứu chữa, giấy chứng tử của nạn nhân, các chứng từ điều trị, chi phí mai táng, khiếu nại và thoả thuận bồi thường cho người thứ ba liên quan đến những chi phí đòi bồi thường.

12. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại tài sản như hoá đơn sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn, các hoá đơn chứng từ chứng minh các chi phí cần thiết mà người được bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất hay để thực hiện chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

13. Những chứng từ, tài liệu có liên quan khác (như trích lục sổ hành trình, nhật ký máy, nhật ký thời tiết, hay các giấy tờ khác của phương tiện được bảo hiểm...) tùy theo từng trường hợp cụ thể.

 

Chương III
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Điều 13. Thời hạn yêu cầu bồi thường và thanh toán tiền bồi thường

1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của người được bảo hiểm là một (01) năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và kéo dài không quá sáu mươi (60) ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.

Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm biết lý do trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.

 

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên sẽ được đưa ra toà án nơi cư trú của bị đơn để giải quyết. Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm này là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại sẽ không còn giá trị.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Lê Thị Băng Tâm


PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM

 

1. Số giấy chứng nhận bảo hiểm:

2. Người được bảo hiểm:

3. Địa chỉ:

4. Tên phương tiện được bảo hiểm:

5. Loại phương tiện:

6. Số đăng ký (hoặc số đăng kiểm):

7. Trọng tải/Số ghế/Công suất:

8. Phạm vi hoạt động:

9. Thời hạn bảo hiểm:

Từ............ giờ............ ngày............/ ............/............

Đến.......... giờ............ ngày............/............/............

10. Mức trách nhiệm bảo hiểm:

10.1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba:

- Mức trách nhiệm:............. đồng/vụ, trong đó giới hạn bồi thường trách nhiệm dân sự chủ phương tiện đối với thiệt hại về con người là: 30 triệu đồng/người/vụ.

10.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách: 30 triệu đồng/người/vụ.

11. Điều kiện bảo hiểm bổ sung (nếu có):

12. Phí bảo hiểm: (bằng chữ và bằng số) Thuế trị giá gia tăng:

Tổng số tiền thanh toán: (bằng chữ và bằng số)

13. Phương thức đóng phí:

14. Mức khấu trừ mỗi vụ tổn thất:

15. Giờ, phút, ngày, tháng, năm cấp bảo hiểm

16. Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

17. Nơi cấp bảo hiểm: Người đại diện doanh nghiệp cấp bảo hiểm (ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên).


PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

THÔNG BÁO TAI NẠN VÀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

(Lưu ý: Người kê khai phải đọc kỹ và hiểu rõ những yêu cầu trước khi kê khai. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối bồi thường hoặc giảm số tiền bồi thường nếu nhận được nội dung kê khai thiếu trung thực)

 

Kính gửi: [tên doanh nghiệp bảo hiểm]

 

Người được bảo hiểm:..............................................................................….........

Địa chỉ:....................................................................................................…...........

................................................................ Điện thoại:.................................…........

Tên phương tiện:..............................…..................................................................

Loại phương tiện:..............................….................................................................

Số đăng ký (hoặc số đăng kiểm):..............................…........................................

Trọng tải/Số ghế/Công suất:......................................…........................................

Giấy chứng nhận bảo hiểm số:......... Có hiệu lực từ....../......./....đến…../..../.....

Nơi cấp:…………....................................................................……………..........

Ngày, giờ nơi xảy ra tai nạn:.............................…................................................

.........................................................................…...................................................

Cơ quan giải quyết tai nạn:...................................................................................

..................................................…...........................................................................

Diễn biến và nguyên nhân tai nạn:

.........................................................................……..............................................

.........................................................................……................................................

.........................................................................……................................................

.........................................................................……................................................

.........................................................................……................................................

Tình hình thiệt hại:

 

Về người:..........................….........................................................................

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………....

………………………………………………………………………………

Về tài sản:

.............................................................................................................................

..............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

..............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Người làm chứng (Ghi rõ họ tên, địa chỉ người chứng kiến tai nạn): nếu có

............................................................................................................................

.............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Yêu cầu bồi thường và đề xuất khác của người được bảo hiểm:

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 

Cam đoan: Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thực và theo sự hiểu biết của tôi. Nếu có gì sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

 

Ngày .... tháng ....năm.....

Người khai ký tên

 

 


PHỤ LỤC 3

BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

Mức độ thiệt hại

 

I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG ĐẾN 30 TRIỆU ĐỒNG

01

Chết

02

Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt

03

Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được

04

Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói

05

Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)

06

Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân.

07

Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)

 

II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN

Số tiền bồi thường (Tr.đ)

 

 

Từ....

đến ....

 

A. CHI TRÊN

 

 

09

Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)

23

26

10

Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống

21

24

11

Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)

20

23

12

Mất trọn một bàn tay hay năm ngón của một bàn

18

21

13

Mất 4 ngón tay trên một bàn

12

15

14

Mất ngón cái và ngón trỏ

11

14

15

Mất 3 ngón tay : Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn

9

11

16

Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác

11

12

17

Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác

9

11

18

Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác

11

12

19

Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa

9

11

20

Mất một ngón cái và một đốt bàn

8

9

 

Mất một ngón cái

6

8

 

Mất cả đốt ngoài

3

5

 

Mất 1/ 2 đốt ngoài

2

3

21

Mất một ngón trỏ và một một đốt bàn

6

8

 

Mất một ngón trỏ

5

7

 

Mất 2 đốt 2 và 3

3

4

 

Mất đốt 3

2

3

22

Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)

5

7

 

Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn

5

5

 

Mất 2 đốt 2 và 3

2

4

 

Mất đốt 3

1

2

23

Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn

5

6

 

Mất cả ngón út

3

5

 

Mất 2 đốt 2 và 3

2

3

 

Mất đốt 3

1

2

24

Cứng khớp bả vai

8

11

25

Cứng khớp khuỷu tay

8

11

26

Cứng khớp cổ tay

8

11

27

Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả

8

11

28

Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai

11

14

29

Gãy xương cánh tay

 

 

 

- Can tốt, cử động bình thường

5

8

 

- Can xấu, teo cơ

8

9

30

Gãy 2 xương cẳng tay

4

8

31

Gãy 1 xương quay hoặc trụ

3

6

32

Khớp giả 2 xương

8

11

33

Khớp giả 1 xương

5

6

34

Gãy đầu dưới xương quay

3

5

35

Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ

2

5

36

Gãy xương cổ tay

3

5

37

Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

2

5

38

Gãy xương đòn:

 

 

 

- Can tốt

2

4

 

- Can xấu, cứng vai

5

8

 

- Có chèn ép thần kinh mũ

9

11

39

Gãy xương bả vai:

 

 

 

- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương

3

5

 

- Gãy vỡ ngành ngang

5

7

 

- Gãy vỡ phần khớp vai

9

12

40

Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)

1

4

 

B. CHI DƯỚI

 

 

41

Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)

23

26

42

Cát cụt 1 đùi : - 1/3 trên

21

24

 

- 1/3 giữa hoặc dưới

17

23

43

Cắt cụt 1 chân từ gối xuỗng (tháo khớp gỗi)

18

21

44

Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân

17

20

45

Mất xương sên

11

12

46

Mất xương gót

11

14

47

Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân

11

14

48

Mất đoạn xương mác

6

9

49

Mất mắt cá chân: - Mắt cá ngoài

3

5

 

- Mắt cá trong

5

6

50

Mất cả 5 ngón chân

14

17

51

Mất 4 ngón cả ngón cái

11

14

52

Mất 4 ngón trừ ngón cái

11

14

53

Mất 3 ngón, 3-4-5

8

9

54

Mất 3 ngón, 1-2-3

9

11

55

Mất 1 ngón cái và ngón 2

6

8

56

Mất 1 ngón cái

5

6

57

Mất 1 ngón ngoài ngón cái

3

5

58

Mất 1 đốt ngón cái

2

4

59

Cứng khớp háng

14

17

60

Cứng khớp gối

9

12

61

Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi

14

17

62

Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi

 

 

 

- ít nhất 5 cm

12

14

 

- Từ 3 - 5 cm

11

12

63

Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài

11

14

64

Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong

8

11

65

Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phi mổ được thanh toán mức tối đa)

 

 

 

- Can tốt

6

9

 

- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ

9

12

66

Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)

 

 

 

- Can tốt, trục thẳng

8

11

 

- Can xẫu, chân vẹo, đi đau, teo cơ

11

14

67

Khớp giả cổ xương đùi

14

17

68

Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)

6

9

69

Gãy xương chày

5

7

70

Gãy đoạn mâm chày

5

8

71

Gãy xương mác

3

6

72

Đứt gân bánh chè

5

8

73

Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa)

3

6

74

Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đẩu (tuỳ theo mức độ)

8

9

75

Đứt gân Achille (đã nối lại)

5

6

76

Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

2

4

77

Vỡ xương gót

5

8

78

Gãy xương thuyền

5

7

79

Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

1

4

80

Gãy ngành ngang xương mu

8

10

81

Gãy ụ ngồi

8

9

82

Gãy xương cánh chậu 1 bên

6

9

83

Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)

12

18

84

Gãy xương cùng: - Không rối loạn cơ tròn

3

5

 

- Có rối loạn cơ tròn.

8

11

 

C. CỘT SỐNG

 

 

85

Cắt bỏ cung sau : - của 1 đốt sống

11

12

 

- của 2 - 3 đốt sống trở lên

14

18

86

Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)

9

12

87

Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)

14

18

88

Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên:

 

 

 

Của 1 đốt sống

3

5

 

Của 2 - 3 đốt sống

8

14

 

D. SỌ NàO

 

 

89

Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)

 

 

 

+ Đường kính dưới 6 cm

8

12

 

+ Đường kính từ 6 - 10 cm

12

18

 

+ Đường kính trên 10 cm

15

21

90

Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não

 

 

 

+ Nói ngọng, nói lẵp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp

9

12

 

+ Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca

18

21

 

+ Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke

17

21

91

Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)

14

17

92

Vết thưng sọ não hở:

 

 

 

Xương bị nứt rạn

12

15

 

Lún xương sọ

9

12

 

Nhiều mảnh xương đi sâu vào não

15

18

93

Chấn thương sọ não kín

 

 

 

+ Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)

6

9

 

+ Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ

9

12

 

+ Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ

12

15

94

Chấn thương não

 

 

 

+ Chấn động não

2

5

 

+ Phù não

12

15

 

+ Giập não, dẹp não

15

18

 

+ Chảy máu khoang dưới nhện

12

15

 

+ Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não)

9

12

 

E. LỒNG NGỰC

 

 

95

Cát bỏ 1-2 xương sườn

5

6

96

Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên

8

11

97

Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn

2

3

98

Gãy 1 - 2 xương sườn

2

4

99

Gãy 3 xương sườn trở lên

5

8

100

Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường)

3

6

101

Mẻ hoặc rạn xương ức

3

5

102

Cắt toàn bộ một bên phổi

21

24

103

Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50%

20

23

104

Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên

15

18

105

Cắt 1 thuỳ phổi

11

14

106

Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)

1

3

107

Tràn khí, máu màng phổi (phi dẫn lưu mổ cầm máu)

6

9

108

Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)

15

18

109

Khâu màng ngoài tim:

 

 

 

Phẫu thuật kết quả hạn chế

18

21

 

Phẫu thuật kết quả tốt

11

14

 

G. BỤNG

 

 

110

Cắt toàn bộ dạ dày

23

26

111

Cắt đoạn dạ dày

15

18

112

Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m)

23

26

113

Cắt đoạn ruột non

12

15

114

Cắt toàn bộ đại tràng

23

26

115

Cắt đoạn đại tràng

15

18

116

Cắt bỏ gan phải đơn thuần

21

24

117

Cắt bỏ gan trái đơn thuần

18

21

118

Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật

12

18

119

Cắt bỏ túi mật

14

17

120

Cắt bỏ lá lách

12

15

121

Cắt bỏ đuôi tụy, lách

18

21

122

Khâu lỗ thủng dạ dày

8

11

123

Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng)

9

14

124

Khâu lỗ thủng đại tràng

9

12

125

Đụng rập gan, khâu gan

11

14

126

Khâu vỏ lá lách

8

11

127

Khâu tụy

9

11

 

H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC

 

 

128

Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường

15

18

129

Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý

21

24

130

Cắt 1 phần thận trái hoặc phải

9

12

131

Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)

 

 

 

- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)

1

2

 

- Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày)

3

5

 

- Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)

14

17

132

Cắt 1 phần bàng quang

8

11

133

Mổ thông bàng quang vĩnh viễn

21

24

134

Khâu lỗ thủng bàng quang

9

11

135

Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người

 

 

 

Dưới 55 tuổi chưa có con

21

24

 

Dưới 55 tuổi có con rồi

17

20

 

Trên 55 tuổi

11

12

136

Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người

 

 

 

Dưới 45 tuổi chưa có con

18

21

 

Dưới 45 tuổi có con rồi

9

12

 

Trên 45 tuổi

8

9

137

Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên

6

9

 

2 bên

14

17

 

trên 45 tuổi: 1 bên

5

6

 

2 bên

9

12

 

I. MẮT

 

 

138

Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt

 

 

 

Không lắp được mắt giả

17

20

 

Lắp được mắt giả

15

18

139

Một mắt thị lực còn đến 1/10

9

14

140

Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10

4

6

141

Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10

2

5

142

Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt

24

27

 

K. TAI - MŨI - HỌNG

 

 

143

Điếc 2 tai:

 

 

 

- Hoàn toàn không phục hồi được

23

26

 

- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe )

18

21

 

- Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe )

11

14

 

- Nhẹ (Nói to 2 - 4 m còn nghe)

5

8

144

Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được

9

12

 

Vừa

5

6

 

Nhẹ

2

5

145

Mất vành tai 2 bên

6

12

146

Mất vành tai 1 bên

3

8

147

Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai

6

8

148

Mất mũi, biến dạng mũi

5

12

149

Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt

6

12

 

L. RĂNG - HÀM - MẶT

 

 

150

Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:

 

 

 

Khác bên

24

27

 

Cùng bên

21

24

151

Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới

21

24

152

Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống

11

14

153

Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó

9

11

154

Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai.

5

8

155

Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương

6

8

156

Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả

9

12

 

Từ 5 -7 răng

5

8

 

Từ 3 - 4 răng

2

4

 

Từ 1 - 2 răng

1

2

157

Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)

23

26

158

Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi

15

18

159

Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm

5

8

160

Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm

3

5

 

M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG

 

 

161

Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít)

 

4

162

VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh

4

8

163

VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp

11

14

164

VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ

12

18

165

VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống.

15

18

166

Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng

6

9

167

Bỏng nông (độ I, độ II)

 

 

 

Diện tích dưới 5 cm

1

2

 

Diện tích từ 5 –15%

3

5

 

Diện tích trên 15%

5

8

168

Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)

 

 

 

Diện tích dưới 5%

6

11

 

Diện tích từ 5-15%

11

18

 

Diện tích trên 15%

18

24

 


PHỤ LỤC 4

BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ
DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

I. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba

A. Phương tiện tự hành và phương tiện kéo

 

Loại phương tiện

Phí bảo hiểm theo mức trách nhiệm (đồng/năm)

Phương tiện tự hành

Phương tiện kéo

(trong đó, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với con người là 30 triệu đồng/người/vụ)

Trọng tải (T)

Công suất (CV)

 

 

Mức 300.000.000 đồng/vụ

Mức 500.000.000 đồng/vụ

Mức 1.000.000.000 đồng/vụ

Đến 50

 

1.350.000

 

 

Trên 50 - 100

 

2.160.000

 

 

Trên 100 - 200

 

2.700.000

 

 

Trên 200 - 300

Đến 125

 

4.374.000

 

Trên 300 - 400

Trên 125 - 150

 

5.103.000

 

Trên 400 - 500

Trên 150 - 175

 

5.832.000

 

Trên 500 - 600

Trên 175 - 200

 

 

11.482.000

Trên 600 - 700

Trên 200 - 225

 

 

12.466.000

Trên 700 - 800

Trên 225 - 250

 

 

13.450.000

Trên 800 - 900

Trên 250 - 275

 

 

14.434.000

Trên 900 - 1.000

Trên 275 - 300

 

 

15.418.000

Trên 1.000 - 1.100

Trên 300 - 325

 

 

16.074.000

Trên 1.100 - 1.200

Trên 325 - 350

 

 

16.731.000

Trên 1.200 - 1.300

Trên 350 - 375

 

 

17.387.000

Trên 1.300 - 1.400

Trên 375 - 400

 

 

18.043.000

Trên 1.400 - 1.500

Trên 400 - 425

 

 

18.699.000

Trên 1.500 - 1.600

Trên 425 - 450

 

 

19.355.000

Trên 1.600 - 1.700

Trên 450 - 475

 

 

20.011.000

Trên 1.700 - 1.800

Trên 475 - 500

 

 

20.667.000

Trên 1.800 - 1.900

Trên 500 - 525

 

 

21.323.000

Trên 1.900 - 2.000

Trên 525 - 550

 

 

21.980.000

 

Từ trên 2000 tấn hoặc trên 550 cv:

Mức 1 tỷ: Phương tiện tự hành: 21.980.000 đ + 328.000đ (trọng tải – 2000)/100

Phương tiện kéo: 21.980.000 đ + 328.000đ (công suất – 550)/25

 

B. Phương tiện chuyên chở không tự hành: Phí bảo hiểm bằng 30% phí bảo hiểm áp dụng cho phương tiện tự hành cùng trọng tải

II. Phí bảo hiểm TNDS chủ phương tiện chở khách đối với hành khách

Mức trách nhiệm: 30 triệu đồng/hành khách/vụ

Phí bảo hiểm: + Phư­ơng tiện chở khách tốc độ thư­ờng: 36.000 đ/ghế

+ Ph­ương tiện chở khách tốc độ cao (tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên): 50.400 đ/ghế

III. Biểu phí ngắn hạn

Phí bảo hiểm 01 tháng hoặc 01 chuyến (tính bằng phí 1 tháng):

15% phí bảo hiểm năm

Phí bảo hiểm 03 tháng: 35% phí bảo hiểm năm

Phí bảo hiểm 06 tháng: 60% phí bảo hiểm năm

IV. Mức khấu trừ (áp dụng cho cả 2 loại hình bảo hiểm):

Đối với thiệt hại về người: 100.000 đ/vụ

Đối với thiệt hại khác: 2% số tiền yêu cầu bồi thường, tối thiểu 1.000.000 đ/vụ

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3106/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu D và bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN

Quyết định 3106/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu D và bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN"

Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi