Quyết định 84/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 84/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 84/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/11/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí đăng ký, cấp bằng, mua bán tàu biển - Ngày 28/11/2005, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển. Theo đó, đăng ký lần đầu hoặc tái đăng ký tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT, mức thu tối thiểu không dưới 300.000/GT-lần... Đăng ký có thời hạn, đăng ký tạm thời bằng 30% mức thu đăng ký chính thức... Cấp lại đối với các loại giấy tờ về đăng ký tàu biển do mất bằng 10% mức thu đăng ký chính thức, Thay đổi đăng ký (do thay đổi về thông số kỹ thuật hoặc đăng ký cũ, rách): 5%... Phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển để sử dụng: 1.000.000 đồng/tầu, để phá dỡ: 500.000 đồng... Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 70% trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 84/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 84/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 84/2005/QĐ-BTC NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MUA, BÁN TÀU BIỂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN, CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÀU BIỂN VÀ CÔNG BỐ CẢNG BIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30/6/1990;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đăng ký tầu biển và thuyền viên và Nghị định số 23/2001/NĐ-CP ngày 30/5/2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký tầu biển và thuyền viên ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 23/8/1997;
Căn cứ Nghị định số 99/1998/NĐ-CP ngày 28/11/1998 của Chính phủ về quản lý mua, bán tàu biển;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Triển khai thực hiện Công ước quốc tế về Trách nhiệm dân sự đối với các thiệt hại do ô nhiễm dầu 1969 được sửa đổi tại Nghị định thư năm 1992 (Công ước CLC 1992);
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (tại Công văn số 3829/BGTVT-TC ngày 23/6/2005);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Trương Chí Trung
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MUA, BÁN TÀU BIỂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN, CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÀU BIỂN VÀ CÔNG BỐ CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký tàu biển |
||
a) |
Đăng ký lần đầu hoặc tái đăng ký (đăng ký chính thức): |
||
|
- Tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT |
GT-lần |
3.000 |
Mức thu tối thiểu không dưới 300.000 |
|||
|
- Tàu có dung tích đăng ký từ 501 đến 1.600 GT |
GT-lần |
2.500 |
|
- Tàu có dung tích đăng ký từ 1.601 đến 3.000 GT |
GT-lần |
2.000 |
|
- Tàu có dung tích đăng ký từ 3.001 GT trở lên |
GT-lần |
1.500 |
b) |
Đăng ký có thời hạn, đăng ký tạm thời |
30% mức thu đăng ký chính thức |
|
c) |
Cấp lại đối với các loại giấy tờ về đăng ký tàu biển: |
||
|
- Cấp lại (do mất) |
10% mức thu đăng ký chính thức |
|
|
- Thay đổi đăng ký (do thay đổi về thông số kỹ thuật hoặc đăng ký cũ, rách) |
5% mức thu đăng ký chính thức |
|
2 |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện |
||
a) |
Đăng ký vào sổ danh bạ thuyền viên |
Lần/sổ |
40.000 |
b) |
Cấp giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu |
Lần |
100.000 |
c) |
Cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (kể cả các loại giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt, GOC, ROC và các giấy chứng nhận khác) |
Giấy |
50.000 |
d) |
Cấp mới, cấp lại hộ chiếu |
Hộ chiếu |
150.000 |
đ) |
Cấp mới, cấp lại sổ thuyền viên |
Sổ |
150.000 |
e) |
Cấp mới, cấp lại sổ ghi nhận huấn luyện |
Sổ |
100.000 |
g) |
Thay đổi chức danh thuyền viên |
Lần/sổ |
50.000 |
h) |
Xác nhận các loại nhật ký hàng hải |
Sổ/lượt |
10.000 |
3 |
Phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển |
||
a) |
Tàu để sử dụng |
Tàu |
1.000.000 |
b) |
Tàu để phá dỡ |
Tàu |
500.000 |
4 |
Lệ phí kiểm tra và công bố bến, cảng |
Lần |
1.000.000 |
5 |
Lệ phí cấp chứng chỉ (xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu theo Công ước CLC 1992) |
Lần |
100.000 |
Ghi chú: Tàu biển không ghi GT, được quy đổi như sau:
- Tàu thuỷ chở hàng: 1,5 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 01 GT.
- Tàu kéo, tàu đẩy: 01 HP (KW) tính bằng 0,5 GT.
- Sà lan: 01 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 01 GT.