Quyết định 77/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu và chế độ quản lý, sử dụng học phí đào tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ đối với thuyền viên, người lái phương tiện đường thủy nội địa; học phí bổ túc nâng hạng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 77/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 77/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/09/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 77/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 77/2008/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 09 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH
MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI
THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA; HỌC PHÍ BỔ TÚC NÂNG HẠNG
THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Nghị định số 21/2005/NĐ-CP
ngày 01/3/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 2887/BGTVT-TC ngày 06/5/2008
về việc sửa đổi Quyết định số 178/2000/QĐ-BTC ngày 09/01/2000 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu học phí đào
tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ đối với thuyền viên, người lái phương
tiện đường thủy nội địa; học phí bổ túc nâng hạng thuyền trưởng, máy trưởng
phương tiện thủy nội địa.
Điều 2. Cá nhân dự học tại các cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo
dục công lập do Bộ Giao thông vận tải quản lý phải nộp học phí bổ túc thuyền
viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa theo quy định tại Điều 1 Quyết định này. Các trường hợp là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1, hạng 2,
con bệnh binh hạng 1; cá nhân thuộc hộ nghèo, cá nhân là người dân ở các xã,
phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
5/3/2007 của Thủ tướng chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn được áp dụng mức thu học phí bằng 50% mức thu quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Các cơ sở dạy nghề bổ túc thuyền viên,
người lái phương tiện thuỷ nội địa thực hiện việc thu và sử dụng tiền học phí
bổ túc thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa theo qui định tại Thông
tư liên tịch số 54/1998/TTLT/Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở
các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 23/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các thông tư hướng dẫn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 178/2000/QĐ-BTC ngày 09/11/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành mức thu học phí bổ túc thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
BIỂU MỨC THU HỌC PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG,
CẤP CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI
PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA; HỌC PHÍ BỔ TÚC NÂNG HẠNG THUYỀN TRƯỞNG, MÁY
TRƯỞNG PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 77/2008/QĐ-BTC
Ngày15/9/2008 của Bộ Tài chính)
Stt |
Loại đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc |
Mức thu (đồng/người) |
I |
Đào tạo và bồi dưỡng cấp chứng chỉ nghiệp vụ |
|
1 |
Chứng chỉ thuỷ thủ |
1.150.000 |
2 |
Chứng chỉ thợ máy |
1.200.000 |
3 |
Chứng chỉ người lái phương tiện |
780.000 |
4 |
Chứng chỉ thuỷ thủ chương trình hạn
chế |
120.000 |
5 |
Chứng chỉ thợ máy chương trình hạn
chế |
90.000 |
6 |
Chứng chỉ người lái phương tiện
chương trình hạn chế |
60.000 |
7 |
Giấy chứng nhận học tập pháp luật
giao thông đường thuỷ nội địa |
20.000 |
II |
Bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn cơ bản và chứng chỉ đặc biệt |
|
1 |
Chứng chỉ điều khiển phương tiện tốc
độ cao loại I |
500.000 |
2 |
Chứng chỉ điều khiển phương tiện tốc
độ cao loại II |
100.000 |
3 |
Chứng chỉ điều khiển phương tiện đi
ven biển |
1.400.000 |
4 |
Chứng chỉ an toàn làm việc trên
phương tiện chở dầu |
600.000 |
5 |
Chứng chỉ an toàn làm việc trên
phương tiện chở hoá chất |
600.000 |
6 |
Chứng chỉ an toàn làm việc trên
phương tiện chở khí hoá lỏng |
600.000 |
III |
Bổ túc nâng hạng thuyền trưởng, máy trưởng |
|
1 |
Thuyền trưởng hạng nhất |
1.750.000 |
2 |
Thuyền trưởng hạng nhì |
1.450.000 |
3 |
Thuyền trưởng hạng ba |
700.000 |
4 |
Thuyền trưởng hạng ba hạn chế |
200.000 |
5 |
Máy trưởng hạng nhất |
1.600.000 |
6 |
Máy trưởng hạng nhì |
1.100.000 |
7 |
Máy trưởng hạng ba |
550.000 |