QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 77/2007/QĐ-BTC NGÀY 31 THÁNG 8
NĂM 2007
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ XỬ LÝ HỒ SƠ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ
Ở NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số
135/2007/QĐ-TTg ngày 17/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về miễn
thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của
Bộ Công an và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được cấp Giấy miễn thị thực nhập cảnh phải nộp phí xử lý
hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực theo quy định tại Quyết định này.
Trường hợp bị huỷ Giấy miễn thị thực thì không được hoàn trả
phí xử lý hồ sơ.
Điều 2. Mức thu phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn
thị thực là 20 USD/người đối với cấp lần đầu; 10 USD/người đối với cấp từ lần 2
trở đi.
Điều 3. Tiền thu phí xử lý hồ sơ cấp Giấy
miễn thị thực theo quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước, được quản lý, sử dụng như sau:
- Cơ quan thu phí (Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài,
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an) được trích 30% (ba mươi phần trăm)
số tiền phí thu được để trang trải các chi phí cho việc xử lý hồ sơ và thu phí
theo quy định tại khoản 8 của Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Phần còn lại 70% (bẩy mươi phần trăm) cơ quan thu phí phải
nộp vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Số nộp
vào ngân sách được phân chia cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
Điều 4. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trương
Chí Trung