Quyết định 74/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 74/2004/QĐ-BTC

Quyết định 74/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:74/2004/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/09/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Mức thu phí sử dụng cảng - Ngày 16/9/2004, Bộ trưởng Bộ TàI chính đã ban hành Quyết định số 74/2004/QĐ-BTC về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng Bến Đầm và Cảng Côn Đảo - Vũng Tàu. Theo đó, mức phí tại cảng Bến Đầm được quy định như sau: tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng có công suất từ 200HP trở lên: 30.000 đồng/ngày/đêm, dưới 200HP: 20.000 đồng..., Phương tiện vận tải qua cảng: xe có trọng tải trên 10 tấn trở lên: 30.000 đồng/ngày/đêm, từ 5 đến 10 tấn: 20.000 đồng, từ 2,5 đến dưới 5 tấn: 10.000 đồng... Cảng Côn Đảo - Vũng Tàu: tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng có trọng tải dưới 10 tấn: 20.000 đồng/ngày, có trọng tải từ 10 đến 50 tấn: 30.000 đồng, có trọng tải trên 50 tấn trở lên: 50.000 đồng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 74/2004/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 74/2004/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 74/2004/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 74/2004/QĐ-BTC
NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG BẾN ĐẦM
VÀ CẢNG CÔN ĐẢO - VŨNG TÀU

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (tại văn bản số 2070/UB.VP ngày 19 tháng 4 năm 2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Đối tượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh cá và các phương tiện vận tải, hàng hoá qua cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

Điều 2. Ban quản lý cảng Bến Đầm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu có trách nhiệm thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu (sau đây gọi là đơn vị thu), mức thu theo Quyết định này.

Đối với các tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách cập cảng, Ban Quản lý cảng Bến Đầm được phép thu phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, theo mức thu quy định tại các Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt.

 

Điều 3. Tiền thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Đơn vị thu phí được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4 - b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

 

Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 


BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG BẾN ĐẦM VÀ
CẢNG CÔN ĐẢO-VŨNG TÀU TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 74 /2004/QĐ-BTC
ngày 16 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

I. TẠI CẢNG BẾN ĐẦM:

 

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng

 

 

 

- Tàu có công suất từ 200HP trở lên

Đồng/ngày/đêm

30.000

 

- Tàu có công suất dưới 200HP

Đồng/ngày/đêm

20.000

2

Phương tiện vận tải qua cảng

 

 

 

- Xe có trọng tải trên 10 tấn trở lên

Đồng/lần vào, ra cảng

30.000

 

- Xe có trọng tải từ 5 đến 10 tấn

Đồng/lần vào, ra cảng

20.000

 

- Xe có trọng tải từ 2,5 đến dưới 5 tấn

Đồng/lần vào, ra cảng

10.000

 

- Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn

Đồng/lần vào, ra cảng

5.000

3

Hàng hoá qua cảng

 

 

 

- Hàng thuỷ hải sản phế phẩm

Tấn

5.000

 

- Hàng thuỷ hải sản chính phẩm (tươi, khô)

Tấn

8.000

 

- Hàng vật liệu xây dựng, lương thực, thực phẩm, kim khí điện máy

Tấn

4.000

 

- Nước đá

Cây(50kg)

100

 

- Nhiên liệu

Đồng/lít

5

 

- Hàng động vật sống (gia súc, gia cầm)

Đồng/tấn

10.000

 

- Hàng hoá là các loại Container

+ Container 20 feet

+ Container 40 feet

+ Container trên 40 feet

 

Đồng/container

Đồng/container

Đồng/container

 

14.000

28.000

35.000

 

- Hàng hoá khác

Đồng/tấn/m3

3.000

II. TẠI CẢNG CÔN ĐẢO - VŨNG TÀU

 

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng

 

 

 

- Tàu có trọng tải dưới 10 tấn

Đồng/ngày

20.000

 

- Tàu có trọng tải từ 10 đến 50 tấn

Đồng/ngày

30.000

 

- Tàu có trọng tải trên 50 tấn trở lên

Đồng/ngày

50.000

2

Phương tiện vận tải, hàng hoá qua cảng

 

 

 

- Xe dưới 5 tấn (kể cả xe lam)

Đồng/xe/lần

4.000

 

- Xe từ 5 tấn trở lên

Đồng/xe/lần

8.000

 

- Hàng hoá qua cảng

Đồng/tấn

3.000

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi