Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 74/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 74/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 16/09/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Mức thu phí sử dụng cảng - Ngày 16/9/2004, Bộ trưởng Bộ TàI chính đã ban hành Quyết định số 74/2004/QĐ-BTC về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng Bến Đầm và Cảng Côn Đảo - Vũng Tàu. Theo đó, mức phí tại cảng Bến Đầm được quy định như sau: tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng có công suất từ 200HP trở lên: 30.000 đồng/ngày/đêm, dưới 200HP: 20.000 đồng..., Phương tiện vận tải qua cảng: xe có trọng tải trên 10 tấn trở lên: 30.000 đồng/ngày/đêm, từ 5 đến 10 tấn: 20.000 đồng, từ 2,5 đến dưới 5 tấn: 10.000 đồng... Cảng Côn Đảo - Vũng Tàu: tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng có trọng tải dưới 10 tấn: 20.000 đồng/ngày, có trọng tải từ 10 đến 50 tấn: 30.000 đồng, có trọng tải trên 50 tấn trở lên: 50.000 đồng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 74/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 74/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 74/2004/QĐ-BTC
NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG BẾN ĐẦM
VÀ CẢNG CÔN ĐẢO - VŨNG TÀU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 01/7/2003 của Chính
phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (tại văn bản số 2070/UB.VP ngày 19 tháng 4 năm 2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức
thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đối tượng áp dụng
mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh cá và các phương tiện
vận tải, hàng hoá qua cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
Điều 2. Ban quản lý cảng Bến Đầm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo
- Vũng Tàu có trách nhiệm thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng
Tàu (sau đây gọi là đơn vị thu), mức thu theo Quyết định này.
Đối với các tàu
thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách cập cảng, Ban Quản lý cảng Bến Đầm
được phép thu phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, theo mức
thu quy định tại các Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng
biển; Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và
phí, lệ phí hàng hải đặc biệt.
Điều 3. Tiền thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng
Côn Đảo - Vũng Tàu quy định tại Quyết
định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Đơn vị thu phí
được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí
theo nội dung chi quy định tại điểm 4 - b, mục C, phần III của Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
2. Đơn vị thu phí
có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 20% số tiền phí thu được vào ngân
sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy
định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các nội dung khác
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp
phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn
Đảo - Vũng Tàu và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG BẾN
ĐẦM VÀ
CẢNG CÔN ĐẢO-VŨNG TÀU TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 74 /2004/QĐ-BTC
ngày 16 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. TẠI CẢNG BẾN ĐẦM:
Số TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Tàu, thuyền đánh bắt cá cập
cảng |
|
|
|
- Tàu có công suất từ 200HP
trở lên |
Đồng/ngày/đêm |
30.000 |
|
- Tàu có công suất dưới 200HP
|
Đồng/ngày/đêm |
20.000 |
2 |
Phương tiện vận tải qua cảng |
|
|
|
- Xe có trọng tải trên 10 tấn
trở lên |
Đồng/lần vào, ra cảng |
30.000 |
|
- Xe có trọng tải từ 5 đến 10
tấn |
Đồng/lần vào, ra cảng |
20.000 |
|
- Xe có trọng tải từ 2,5 đến
dưới 5 tấn |
Đồng/lần vào, ra cảng |
10.000 |
|
- Xe có trọng tải dưới 2,5
tấn |
Đồng/lần vào, ra cảng |
5.000 |
3 |
Hàng hoá qua cảng |
|
|
|
- Hàng thuỷ hải sản phế phẩm |
Tấn |
5.000 |
|
- Hàng thuỷ hải sản chính
phẩm (tươi, khô) |
Tấn |
8.000 |
|
- Hàng vật liệu xây dựng,
lương thực, thực phẩm, kim khí điện máy |
Tấn |
4.000 |
|
- Nước đá |
Cây(50kg) |
100 |
|
- Nhiên liệu |
Đồng/lít |
5 |
|
- Hàng động vật sống (gia
súc, gia cầm) |
Đồng/tấn |
10.000 |
|
- Hàng hoá là các loại
Container + Container 20 feet + Container 40 feet + Container trên 40 feet |
Đồng/container Đồng/container Đồng/container |
14.000 28.000 35.000 |
|
- Hàng hoá khác |
Đồng/tấn/m3 |
3.000 |
II. TẠI CẢNG CÔN ĐẢO - VŨNG TÀU
Số TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Tàu, thuyền đánh bắt cá cập
cảng |
|
|
|
- Tàu có trọng tải dưới 10
tấn |
Đồng/ngày |
20.000 |
|
- Tàu có trọng tải từ 10 đến
50 tấn |
Đồng/ngày |
30.000 |
|
- Tàu có trọng tải trên 50
tấn trở lên |
Đồng/ngày |
50.000 |
2 |
Phương tiện vận tải, hàng hoá
qua cảng |
|
|
|
- Xe dưới 5 tấn (kể cả xe
lam) |
Đồng/xe/lần |
4.000 |
|
- Xe từ 5 tấn trở lên |
Đồng/xe/lần |
8.000 |
|
- Hàng hoá qua cảng |
Đồng/tấn |
3.000 |